Giáo án Vật lý 8 tiết 33: Bài tập vật lý 8

Giải bài tập 3 ( bt 25.7 SBT)

- GV: YC HS đọc và tóm tắt bài 24.5 SBT

- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn

- GV: Viết công thức tính nhiệt lượng?

- HS: HĐ cá nhân

- GV: Những đại lượng nào đã biết, đại lượng nào chưa biết?

- HS: V, t1, t2,t3, D, C đã biết, V1, V2 chưa biết.

- GV: Tính khối lượng dựa vào công thức nào?

- HS: m = D. V

- GV: PT cân bằng nhiệt được viết ntn?

- HS: HĐ cá nhân

- GV: YC HS giaỉ bài tập

- HS: HĐ cá nhân, đại diện HS trình bày

- GV: Chốt lại đáp án

- HS: Hoàn thiện vào vở

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2061 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 33: Bài tập vật lý 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/04/2015
Tiết : 33 BÀI TẬP
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Vận dụng được kiến thức của bài pt cân bằng nhiệt giải các bài tập cơ bản 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng công thức tính nhiệt lượng , pt cân bằng nhiệt để tính toán và trình bày lời giải bài tập nhiệt .
3. Thái độ: Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, SGV, GA, 
 	2. HS: SGK, SBT, vở ghi, 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Nêu nguyên lí truyền nhiệt, Viết pt cân bằng nhiệt?
3, Bài mới : 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Giải bài tập 1- ( bài 25.2 – SBT)
-GV: HS đọc và tóm tắt bài?
- HS: HĐ cá nhân 
- GV: Nhiệt lượng được tính bằng công thức nào?
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Viết pt cân bằng nhiệt
- HS: Vnước, t1, t2, C,
- GV: Tính khối lượng của nước dựa vào công thức nào?
- HS: m = D. V
- GV: YC HS giải bài tập
- HS: HĐ cá nhân, 1 hs lên bảng
- GV: Chốt lại đáp án
- HS: Hoàn thành vào vở
HĐ2: Bài tập 2 ( Bài 25.6 - SBT)
 - GV: YC HS đọc đề và tóm tắt bài 
- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn
- GV: Khi đổ nước vào nhiệt lượng kế thì lúc này nhiệt lương kế có nhiệt độ là bao nhiêu?
- HS: 150C
- GV: Trong các vật đó vật nào thu nhiệt, vật nào tỏa nhiệt?
- HS: nhietj lượng kế và nước thu nhiệt, miếng đồng tỏa nhiệt
- GV: Nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên được tính bằng công thức nào?
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Viết phương trình cân bằng nhiệt khi cân bằng nhiệt xảy ra?
- HS: Qtỏa = QNước thu vào + Q nhiệt lượng kế thu vào
- GV: YC HS giải bài tập
- HS: HĐ cá nhân, đại diện 1 bạn trình bày
- GV: KL lại
- HS: Hoàn thành vào vở
HĐ 3: Giải bài tập 3 ( bt 25.7 SBT)
- GV: YC HS đọc và tóm tắt bài 24.5 SBT
- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn
- GV: Viết công thức tính nhiệt lượng?
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Những đại lượng nào đã biết, đại lượng nào chưa biết?
- HS: V, t1, t2,t3, D, C đã biết, V1, V2 chưa biết.
- GV: Tính khối lượng dựa vào công thức nào?
- HS: m = D. V
- GV: PT cân bằng nhiệt được viết ntn?
- HS: HĐ cá nhân
- GV: YC HS giaỉ bài tập 
- HS: HĐ cá nhân, đại diện HS trình bày
- GV: Chốt lại đáp án
- HS: Hoàn thiện vào vở
I. Bài tập 1
m1=300(g)=0.3 (kg), m2=250(g)=0.25(kg),t2 = 600C, t3 =58,50C, C2 = 4190(J/kgK), 
Q = ?
Nhiệt lượng của chì ngay sau khi cân bằng: 600C
Nhiệt lượng thu vào nóng lên là:
QThu=m2 C2 (t2 – t3) =0,25.4190.(60- 58,5)= 1571(J)
Nhiệt lượng tỏa ra của chì:
QTỏa = m1C1 ( t1 –t2) = 0,3 C1(100- 60) = 12C1
PT cân bằng nhiệt:
 QThu = QTỏa =>12C1 = 1571 
=>C1 = 1571: 12 = 130,91( J/kgK)
Nhiệt dung riêng thực tính cao hơn so với nhiệt dung riêng ghi trong bảng do hiệu suất < 100%
2. Bài tập 2:
m1 = 738(g) = 0.738(kg), m2 = 100(g) = 0.1( kg)
C1 = 4186(J/ kgK), t2 = 170C
t1 = 150C, t3 = 1000C, m = 200(g) = 0.2(kg)
C2 =?
Nhiệt lg cần cung cấp cho nước:
 Q1 = m1.C1.( t2- t1) = 0.738.4186.(17-15) = 6178,536( J)
Nhiệt lượng thu vào của nhiệt lượng kế là:
Q2 = m2 C2 (t2 – t1) = 0,1.C2.(17-15) = 0,2C2 (J) 
Nhiệt lượng tỏa ra của miếng đồng là:
Q3 = m3 C2 (t3 – t2) = 0,2.C2.(100-17) = 16,6C2 (J) 
Khi cân bằng nhiệt xảy ra ta có pt cân bằng nhiệt:
Q1 + Q2 = Q3 => 6178,536 +0,2C2 = 16,6 C2
=> 16,4C2 = 6178,536 => C2 = 376,7( J/ kgK) 
3.Bài tập 3
V = 100(l)= 0,1( m3), D = 1000(kg/m3) 
C = 4190(J/kgK)
t1 = 1000C, t2 = 350C, t3 = 150C
 V1 = ? V2 = ?
Khối lượng của cả hỗn hợp là:
m = V.D = 0,1. 1000 = 100(kg)
Nhiệt lượng thu vào của nước ở 150C là:
 Qthu = m2 C (t2 – t3) = m2C (35-15) = 20m2C
Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi :
 Qtỏa = m1C ( t1- t2) = m1C( 100 – 35) =65m1C
PT cân bằng nhiệt:
QThu = QTỏa => 20m2C = 65m1C 
 => 20m2 = 65m1 (*)
Mà ta lại có: m1 + m2 = 100
 => m1 = 100 – m2(**)
Thay (**) vào (*) ta có:
20m2 = 65( 100 – m2) => 85m2 = 6500 
 => m2 = 76,5(kg)
Thay m2 vào (**) ta có: m1 = 100 – 76,5 =33,5(kg) 
Thể tích nước sôi là: V1 = m2: D = 76,5: 1000 = 0,0765(m3) = 76,5 (l)
Thể tích của nước ở 150C là: V2= 100 – 76,5 = 33,5(l)
4.Cũng cố : Từng phần 
5. Hướng dẫn về nhà : 
- GV: YC HS Làm bài tập SBT: 25.4, 25.5 
-ChuÈn bÞ tiÕt sau häc tiÕp bµi : ôn tập tổng kết chương II: Đọc trước và trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra?
IV. RÚT KINH NGHIỆM : 

File đính kèm:

  • doctiet_33_bai_tap_vat_ly_8_20150725_092804.doc
Giáo án liên quan