Giáo án Tự chọn môn Hóa học 10 - Tuần 9

Hoạt động 3: a, so sánh tính kimloại của các ngtố sau đây?

 Al, Mg, Si, P, Na

b, so sánh tính phi kim của các ngtố sau:

O, N, F, C

Giải thích cách sắp xếp đó?

 

Hoạt động 4: Bài 4

Hai ngtố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của BTH, có tổng số ĐTHN là 27.

A, viết cấu hình e và dựa vào đó xác định vị trí trong BTH

B, so sánh tính chất hoá học của A, B

 

docx3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1484 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn môn Hóa học 10 - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 9	 Ngày soạn 12/10/2014
Tiết PPCT: 9	 	 Ngày dạy : 16/10/2014
LUYỆN TẬP :
 Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
HS hiểu: - Giữa vị trí và cấu tạo ngtử có mối quan hệ với nhau:
 + Số thứ tự của chu kì = số lớp e
 + Số thứ tự nhóm A = số e lớp ngoài cùng
 + ễ thứ = số electron của ngtử
 - Giữa vị trí và t/c hoá học cũng có mối quan hệ với nhau
 - BTH có ý nghĩa quan trọng nữa đó là dự đoán t/c của những ngtố và thúc đẩy tìm ra ngtố mới
2.Kỹ năng
 - HS vận dụng để xác định ngtố, dự đoán tính chất. 
 Vận dụng vào cuộc sống 
3. Thái độ. GV giúp hs nhận thấy được tầm quan trọng của định luật tuàn hoàn, “ lượng đổi chất đổi” theochủ nghĩa duy vật biện chứng .
4. Trọng Tâm.
 	Giữa vị trí và t/c hoá học có mối quan hệ với nhau
Giữa vị trí và cấu tạo ngtử có mối quan hệ với nhau:
II. CHUẨN BỊ
1.Đồ dùng dạy học
 -Giáo viên: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý.
 -Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học.
 2. Phương pháp dạy học chủ yếu
Đàm thoại – gợi mở - nêu vấn đề - hoạt động nhóm.
III.NỘI DUNG LÊN LỚP.	
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
 	 - Trong quá trình làm bài tập.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : 
- Nhóm 1.
Cho ngtố Xác định : - p, n,e,A?
 - Xác định vị trí của A trong BTH? Từ đó đưa ra nhận xét về mối liên hệ?
- Nhóm 2: Cho nguyên tố B ở ô thứ 20 chu kì 4 nhóm IIA
- viết cấu hình e?
- xác định cấu tạo ngtử của ngtố đó
Nhóm 3: Cho ngtố Xác định : - p, n,e,A?
 - Xác định vị trí của A trong BTH? Từ đó đưa ra nhận xét về mối liên hệ?
Nhóm 4: Cho ngtố B ở ô thứ 32 chu kì 4 nhóm IVA
- viết cấu hình e?
- xác định cấu tạo ngtử của ngtố đó
Nhận xét mối liên hệ giữa cấu tạo và vị trí của ngtố trong BTH?
Hoạt động 2: cho các kí hiệu sau đây:
 ;  ; ; . 
Viết cấu hình e , xác định vị trí của các ngtố trong BTH và dự đoán tính chất?
Có giải thích?
Hoạt động 3: a, so sánh tính kimloại của các ngtố sau đây?
 Al, Mg, Si, P, Na
b, so sánh tính phi kim của các ngtố sau: 
O, N, F, C
Giải thích cách sắp xếp đó?
Hoạt động 4: Bài 4
Hai ngtố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của BTH, có tổng số ĐTHN là 27. 
A, viết cấu hình e và dựa vào đó xác định vị trí trong BTH
B, so sánh tính chất hoá học của A, B
Bài 1: nhóm 1: ngtố 
Có A= 32, E = P= 16 -> N=32-16 =16
Cấu hình e : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.
A đứng ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
Như vậy: số e ó vị trí của ngtố
 Số lớp e ó số thứ tự chu kì
 Số e lớp ngoài cùng ó số thứ tự nhóm
Nhóm 2: 
Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s2.
 Cấu tạo: số thứ tự là 20 = số e = số p= ĐTHN
 Thuộc chu kì 4= 4 lớp e
 Thuộc nhóm IIA= số e lớp ngoài cùng
Nhóm 3:
Có A= 40 .p = e = 18.-> n= 40 – 18 = 22
Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
X đứng ô thứ 18 , thuộc chu kì 3, nhóm VIIIA
Nhận xét:
Nhóm 4: 
Kết luận chung:
 Cấu tạo Vị trí
số e ó vị trí của ngtố
Số lớp e ó số thứ tự chu kì
Số e lớp ngoài cùng ó số thứ tự nhóm
Bài 2:
Ngtố A: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d74s2.
 Vị trí: ô thứ 27, chu kì 4, nhóm 8B
là kim loại
ngtố B: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d54s1.
Vị trí: ô thứ 24, chu kì 4 nhóm 6B là kim loại
Bài 3:
a, Na > Mg > Al > Si > P hoặc 
P < Si < Al < Mg < Na
b, F > O > N > C
 dựa vào quy luật biến đổi trong BTH.
Bài 4:
Dành cho Hs có học lực khá giỏi. GV hướng dẫn, gợi ý :ZA- ZB =8
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
-GV nhắc lại hệ thồng kiến thức cho học sinh.
-Yêu cầu về nhà học bài, làm bài tập về nhà.
Bài tập về nhà
Bài 1: Một kim loại M có tổng số khối = 54. Tổng số các hạt p, e,n trong iôn M2+ = 78. 
A, hãy xác định vị trí của M trong BTH và cho biết M là ngtố nào trog các ngtố có kí hiệu sau :  ;  ; 
B, Viết phương trình p/ứ khi cho M(OH)2 lần lượt t/d với Cl, Zn, dd AgNO3, HNO3 loãng tạo ra NO. Từ đó cho biết tính chất hoá học cơ bản của M2+.
Dặn dò: Về nhà làm BT đầy đủ
V. BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docxgiao an tu chon tuan 9.docx