Giáo án Tiếng Việt lớp 4

I.Mục tiêu: HS có khả năng

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

-Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

-Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước. trong cuộc sống hằng ngày

 KNS : Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của ; Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.

II. Chuẩn bị: Vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho khởi động.

- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa đỏ, xanh, trắng.

III.Hoạt động dạy học :

 

doc14 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I/Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
-Hiểu ND của bài: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
 KNS: Xác định giá trị.Đảm nhận trách nhiệm.
II/Đồ dùng dạy và học: Tranh minh họa bài đọc SGK
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: Chị em tôi
2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. 
a/HĐ1: Luyện đọc
-GV chia đoạn (3 đoạn)
-GV chú ý sửa lỗi phát âm và hướng dẫn từ khó đọc, giải nghĩa từ (SGK)
-Giải nghĩa thêm từ vằng vặc: Sáng trong không một chút gợn
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
b/HĐ2: Tìm hiểu bài.
-Anh chiến sĩ nghĩ đến trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ?
-Câu 1/67 SGK
-Câu 2/67 SGK
-Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập ?
-Câu 3/67 SGK
-Câu 4/67 SGK
-Nêu nội dùng bài?
c/HĐ3: Đọc diễn cảm
GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 2.
3.Củng cố-dặn dò:-Chuẩn bị bài sau: Ở vương quốc Tương Lai.
-3 em đọc và trả lời câu hỏi 
-1 HS khá đọc toàn bài.
-3 HS đọc nối tiếp đoạn
-HS luyện đọc tiếng, từ khó 
-HS luyện đọc theo cặp 
-2 HS đọc cả bài
.
-Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
-Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; Trăng soi sáng xuống nước VN độc lập yêu quí; Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố.. 
-Dưới ánh trăng , dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; Giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; Ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm ,rải trên đồng lúa bát ngát...
-Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại , giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên
-Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực
-HS tự do phát biểu
-HS nêu giống phần mục I.
-2 hs đọc mẫu và tìm từ cần nhấn giọng.
-HS luyện đọc nhóm 4.
-HS thi đọc diễn cảm
Đạo đức : 	 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 1)
I.Mục tiêu: HS có khả năng
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
-Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
-Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước... trong cuộc sống hằng ngày
 KNS : Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của ; Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
II. Chuẩn bị: Vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho khởi động.
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa đỏ, xanh, trắng.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : Biết bày tỏ ý kiến
2.Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1: Tìm hiểu thông tin
-Gọi 1 HS đọc các thông tin trong SGK/11 
-Theo em có phải do nghèo mới tiết kiệm không ?
-Họ tiết kiệm để làm gì ?
-Tiền của do đâu mà có ?
*GV kết luận: Tiết kiệm là 1 thói quen tốt là biểu hiện của con người văn minh
b/HĐ2: Bày tỏ thái độ (Bài tập 1)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập
-GV KL: Các ý kiến c, d đúng. a, b sai
c/HĐ3: Hoạt động cá nhân (Bài tập 2)
-Gọi 1 HS đọc y/c bài tập 2
-Nêu những việc nên làm ?
-Nêu những việc không nên làm ?
*GVKL: Những việc tiết kiệm là những việc nên làm, còn những việc gây lãng phí không tiết kiệm chúng ta không nên làm.
-HS tự liên hệ bản thân
3/Củng cố - dặn dò:
-Tiết sau thực hành.
-2 HS trả lời câu hỏi
-Lớp đọc thầm các thông tin trong SGK/11 hội ý theo cặp và trả lời: Người Nhật, người Đức rất tiết kiệm.Người VN đang thực hành tiết kiệm chống lãng phí 
-Không
-Có tiết kiệm mới có vốn để giàu có...
-Do sức lao động của con người mới có
-1 HS đọc nội dung BT1
-HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu qui định
-HS bày tỏ ý kiến và giải thích lí do lựa chọn của mình
-1 em đọc yêu cầu bài tập
-HS trả lời
-HS tự liên hệ bản thân về thực hành tiết kiệm của mình
-Vài HS đọc ghi nhớ
 Thứ hai ngày 06 tháng 10 năm 2014
Hoạt động tập thể: ÔN CHỦ ĐIỂM
I- Mục tiêu:
 Ôn chủ điểm em đã học.
II- Lên lớp:
Cho học sinh ôn lại chủ điểm đã học .
Học sinh nêu ý nghĩa của chủ điểm.
GV hướng dẫn chủ điểm của năm học 2014- 2015
Cho học sinh ca hát.
III- Nhận xét đánh giá
TUẦN: 7 Thứ tư ngày 08 tháng 10 năm 2014 
Tập đọc : 	Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI 
I.Mục tiêu :
- Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
-Hiểu nghĩa từ: Sáng chế, trường sinh.
- Hiểu ND của màn kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về 1 cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của các em.( TL được các CH 1, 2, 3 trong sgk).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc 
III. Các hoạt động dạy -học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ : Trung thu độc lập
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
*Màn 1: Trong công xưởng xanh
a/HĐ1: Luyện đọc 
-GV đọc mẫu toàn bài.
-GV chú ý sửa lỗi phát âm và kết hợp giải nghĩa từ trong SGK
b/HĐ2: Tìm hiểu nội dung:
-Câu 1/72 SGK
-Vì sao nơi đó có tên là vương quốc Tương Lai ?
-Câu 2/72 SGK
c/HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai.
-GV nhận xét – tuyên dương.
*Màn 2: Trong khu vườn kỳ diệu
a/HĐ1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn màn kịch
-GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các câu hỏi, câu cảm.
b/HĐ2: Tìm hiểu bài
-Câu 3/72 SGK( K,G)
-Câu 4/72 SGK(K,G)
c/HĐ3:Luyện đọc diễn cảm:
-GV tổ chức HS luyện đọc phân vai (màn 2)
-GV nhận xét - động viên.
3/Củng cố dặn dò:
Vở kịch nói lên điều gì?
-GV tổ chức HS trò chơi: Sắm vai
.
-Dặn HS soạn câu hỏi, ý nghĩa của bài: “Nếu chúng mình có phép lạ”.
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi
-HS q/s tranh, nhận biết các nhân vật .
-3HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
-HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc cả màn kịch
-...đến vương quốc Tương Lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời
-Vì những người sống trong vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời
-Các bạn sáng chế ra: Vật làm cho con người hạnh phúc, ba mươi vị thuốc trường sinh, một loại ánh sáng kì lạ, một cái máy biết bay, một cái máy biết dò tìm kho báu.
-Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con người : được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ. 
-8 HS đọc theo cách vai (Tin-tin, Mi-tin, 5 em bé và người dẫn chuyện)
-2 tốp HS thi đọc
-HS q/s tranh, nhận biết các nhân vật .
-3HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
-HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc cả màn kịch
-Chùm nho, quả to đến nỗiTin-tin tưởng đó là chùm quả lê, phải thốt lên ‘Chùm lê đẹp quá ‘
-Những quả táo đỏ to đến nỗi Mi-tin tưởng đó là những quả dưa đỏ.
-Những quả dưa đỏ to đến nỗi Mi-tin tưởng đó là những quả bí dỏ.
-HS tự do trả lời :
VD : Em thích tất cả mọi thứ ở vương quốc Tương Lai, Vì cái gì cũng kì diệu khác với vương quốc của chúng ta 
-Mỗi lần 5 HS đọc phân vai (Đọc 2 lượt)
-Lớp nhận xét tìm ra nhóm đọc hay nhất. 
-HS nêu nội dung nàm kịch (mục I)
-Mỗi tổ chọn 5; 7 bạn đóng vai các nhân vật trong màn kịch.
4 tổ tham gia chơi.(Mỗi tổ chọn 1 trong 2 màn kịch trong bài.) 
- Các tổ thực hiện.
- Lớp nhận xét, bình chọn tổ nào đóng vai hay nhất; bạn nào đóng tốt nhất trong các nhân vật.
Luyện Tiếng Việt: LUYỆN CHÍNH TẢ: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I- Mục tiêu:
 - Nghe viết lại đúng đoạn văn: Anh nhìn trăng vui tươi.
 - Luyện viết đúng các tiếng khó.
II- Lên lớp:
Học sinh tìm các từ khó.
GV hướng dẫn học sinh phân tích từ khó: phấn khởi, ống khói, chi chit, bát ngát, soi sang.
H ọc sinh viết từ khó ở bảng con.
Học sinh viết bài.
Luyện đọc, viết: LUYỆN CÁC BÀI TẬP ĐỌC TRONG HAI TUẦN
I- Mục tiêu:
 Rèn kĩ năng đọc các bài tập đọc đã học trong hai tuần.
II- Lên lớp:
 Hoạt động 1: Học sinh nêu tên các bài tập đọc trong hai tuần.
 Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca
 Chị em tôi
 Trung thu độc lập
 Hoạt động 2: 
 Học sinh luyện đọc theo nhóm
 Học sinh luyện đọc cá nhân.
 Thi đọc diễn cảm
Chính tả (Nhớ-Viết) 	 GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I.Mục tiêu :
- HS nhớ, viết đúng bài CT ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. 
-Làm đúng BT (2) a/ b, hoặc (3 ) a/ b, hoặc BT do gv soạn.
- Giáo dục học sinh viết đúng chính tả, chữ nắn nót, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b/67 SGK.
-Những băng giấy nhỏ để học sinh làm bài tập3a/68/SGK.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ : Bài 3a/57
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1 : HS nhớ và viết đúng chính tả.
-GV đọc lại đoạn thơ
- Cho học sinh tìm từ khó viết và viết vào b/c
-GV hướng dẫn trình bày bài và viết hoa danh từ riêng. 
- Cho học sinh viết bài
- Giáo viên chấm bài, nhận xét.
b/HĐ2: Luyện tập 
-Bài 2b : Nêu yêu cầu bài tập 2b.
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-Bài 3a : Gọi 1 HS nêu y/c bài
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm từ nhanh.
-Cách chơi : SGV/154.
-Gv nhận xét 
3/Củng cố dặn dò :
 Bài sau: Trung thu độc lập.
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c 
-1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
-HS đọc thầm đoạn thơ, ghi nhớ nội dung, chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày.
- Học sinh tìm và viết : 
loan tin , hồn lạc phách bay , quắp đuôi , co cẳng , khoái chí , phường gian dối . 
- Cả lớp viết bài theo trí nhớ của mình. 
- 1 học sinh viết bảng.
- Viết xong tự đọc soát lại bài.
- Lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm vào vở bài tập.
-Lớp nhận xét sửa sai :bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng
.
HS tham gia trò chơi- Lớp nhận xét. 
-Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp: Ý chí
-Khả năng suy nghĩ và hiểu biết: Trí tuệ
Kể chuyện 	 LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG 
I/ Mục đích - yêu cầu:-Nghe kể lại được từng đoạn cc theo tranh minh hoạ (sgk) ; kể nối tiếp được toàn bộ cc Lời ước dưới trăng ( do GV kể).
-Hiểu được ý nghĩa cc : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
 GDMT : Khai thác vẻ đẹp của ánh trăng để thấy giá trị của thiên nhiên.	
II. Đồ dùng - dạy học :
-GV: Tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện /69 SGK
-Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn
III. Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ : Gọi 1 HS kể lại một câu chuyện về lòng tự trọng
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1 : GV kể chuyện
-GV gắn 4 tranh minh hoạ lên bảng
+ Các em thử đoán xem câu chuyện kể về ai?
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2: vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.
2/HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
-GV cho HS kể chuyện theo nhóm
- GV cho HS thi kể toàn truyện và y/c HS trả lời các câu hỏi a, b, c của y/c 3
3/Củng cố dặn dò: 
-Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
-GVchốtlại: Những điều ước cao đẹp
mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người nói điều ước, cho tất cả mọi người. 
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
.
-1 HS lên bảng kể 
- HS quan sát tranh và đọc lời dưới tranh.
- Câu chuyện kể về cô gái tên là Ngàn, bị mù, cô cùng các bạn cầu ước 1 điều gì đó rất thiêng liêng và cao đẹp.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và quan sát kỹ trong tranh.
-HS thực hiện kể trong nhóm 4 em ( mỗi em kể một tranh), sau đó kể toàn câu chuyện. Kể xong ,Hs trao đổi về nội dung câu chuyện
-HS thi kể giữa các nhóm
-HS kể -lớp lắng nghe nhận xét, góp ý bạn.
-HS phát biểu
- 2 HS kể toàn truyện, lớp nhận xét
TUẦN : 7 Thứ ba ngày 07 tháng 10 năm 2014 
Luyện từ và câu : CÁCH VIẾT HOA TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I.Mục tiêu :
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, BT2, mục III ), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam ( BT3). 
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu học tập in sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người.
III. Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ : Bài tập 3, 4/63
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1 : Phần nhận xét
-Gọi HS đọc nội dung yêu cầu.
-Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng ?
-Chữ cái đầu mỗi tiếng đó được viết như thế nào ?
-Nêu cách viết tên người, tên địa lí VN ?
b/HĐ2: Phần ghi nhớ
-Gọi vài HS đọc ghi nhớ trong SGK
-GV: Đó là quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN
c/HĐ3: Luyện tập
*Bài tập 1: Cá nhân
 -Gọi 1 HS đọc y/c bài
-Gọi 2 HS lên bảng làm
-GV nhận xét
*Bài tập 2: HS làm cá nhân
-Gọi 1 HS đọc y/c bài
*Bài tập 3: Thảo luận nhóm
-Gọi 1 HS đọc y/c bài
3/Củng cố dặn dò:
-Tên người và tên địa lí Việt Nam cần được viết như thế nào?
-Học thuộc ghi nhớ.
- Bài sau : Luyện tập viết tên người , tên địa lí VN.
-2 HS lên bảng làm bài tập
-1 HS đọc to.
-HS trả lời
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó.
-Lớp đọc thầm
-Lớp làm vào vở bài tập: Viết tên em và địa chỉ gia đình em
-Lớp làm vào vở bài tập : Viết tên xã, huyện em xã Đại Quang huyện Đại Lộc
-HS làm việc theo nhóm 
-Đại diện các nhóm trình bày
-Lớp nhận xét
-Cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó.
TUẦN : 7 Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014
Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I.Mục tiêu : Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đùng tên riêng Việt Nam trong BT1 ;viết đúng một vài tên riêng theo yc BT2.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu học tập in sẵn mỗi phiếu 4 dòng trong bài ca dao (bỏ 2 dòng đầu).
-Bản đồ địa lí Việt Nam 
III. Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ :Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí VN ? Cho VD
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1 : Bài tập 1 Thảo luận đôi bạn
-Gọi HS đọc nội dung yêu cầu.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-GV phát phiếu cho 3 HS- mỗi em sửa lỗi 4 dòng của bài ca dao
-GV nhận xét, sửa bài tập.
b/HĐ2: Bài tập 2: Trò chơi du lịch trên bản đồ
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV treo bản đồ địa lí VN lên bảng lớn.
-GV nêu cách chơi: Các em sẽ đi du lịch đến khắp mọi miền trên đất nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà mình đã đến thăm (tìm nhanh trên bản đồ)
-Chia nhóm 4 để chơi.
GV cho HS ghi vào vở.
3/Củng cố-dặn dò: Bài sau : Cách viết tên người , tên địa lí nước ngoài.
-1 HS lên bảng trả lời
-1 HS đọc to.
-Cả lớp đọc thầm bài ca dao, phát hiện những tên riêng viết không đúng, sửa lại trong vở bài tập
-Lớp nhận xét phiếu của các bạn.
-1 HS đọc bài ca dao
-1 HS dọc to.
- HS lắng nghe.
-Các nhóm làm bài và trình bày
a/Tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Hà Giang, Lào Cai, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định...
b/Danh lam thắng cảnh: vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, Sông Hương,...
-Di tích lịch sử: Thành Cổ Loa, Hoàng Thành Huế,...
-Lớp nhận xét các nhóm.
-HS chọn 5 địa danh viết vào vở.
Tập làm văn : 	LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN 
I.Mục tiêu : Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện)
 II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu.
-Bốn tờ phiếu khổ to-mỗi tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của một đoạn văn, có chỗ trống ở những đoạn chưa hoàn chỉnh để HS làm bài. 
III.Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ: KT 2 HS -mỗi em nhìn 2 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh
2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề
*GV hướng dẫn HS làm bài tập
a/HĐ1: Bài 1 : GV gọi 1HS nêu y/c bài
-GV giới thiệu tranh minh hoạ
-Nêu các sự việc chính trong cốt truyện trên ?
-GV n/x, chốt lại: Trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc 
b/HĐ2: Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện Vào nghề 
-GV phát phiếu cho 4 HS - mỗi em 1 phiếu, ứng với 1 đoạn 
-Gọi vài HS đọc bài làm của mình
-Gv nhận xét
3/Củng cố, dặn dò : 
Bài sau: Luyện tập phát triển câu chuyện. 
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-1 HS đọc cốt truyện Vào nghề. Cả lớp theo dõi trong SGK 
1/Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn
2/Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếcvà được giao việc quét dọn chuồng ngựa
3/Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn
4/Sau này, Va-li-a trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mơ ước.
-Lớp theo dõi , đọc thầm trong SGK 
-Lớp làm vào vở bài tập: tự lựa chọn để hoàn chỉnh 1 đoạn (HS khá, giỏi có thể hoàn chỉnh 2 đoạn)
-HS dán các phiếu lên bảng và nối tiếp nhau trình bày-Lớp nhận xét
 Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2014
Tập làm văn : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN 
I. Mục tiêu :
-Bước đầu làm quen với thao tác phát triển cc dựa theo trí tưởng tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
 KNS : Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán ; Thể hiện sự tự tin. Hợp tác.
 II. Đồ dùng dạy học:
-GV : Viết sẵn đề bài lên bảng lớn và phần gợi ý ( 3 H)Sgk/ 75.
III. Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ : KT 2 HS mỗi em đọc 1 đoạn văn hoàn chỉnh của truyện Vào nghề
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1 : Tìm hiểu đề
-GV gọi 1 HS đọc đề bài và các gợi ý.
-GV đọc lại đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng.
-Trong giấc mơ, bà tiên cho em bao nhiêu điều ước?
-Em kể lại chuyện ấy như thế nào?
b/HĐ2: HS kể lại được câu chuyện theo trình tự thời gian.
-Gọi 3 HS đọc 3 gợi ý trong SGK
-GV tổ chức cho HS thi kể.
-GV cho HS viết bài vào vở
3/Củng cố - dặn dò: 
-GV y/c HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại cho người thân nghe.
- Bài sau : Luyện tập phát triển câu chuyện. 
- GV nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
1 HS đọc-Lớp đọc thầm
*Đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà
 tiên cho 3 điều ước và em đã thực hiện cả 3 
điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo 
trình tự thời gian
-Cho 3 điều ước.
-Theo trình tự thời gian.
-HS đọc thầm 3 gợi ý , suy nghĩ và trả lời 
theo nhóm các câu hỏi:
-Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn 
cảnh nào? vì sao bà tiên cho em 3 điều ước?
-Em thực hiện từng điều ước như thế nào?
-Em nghĩ gì khi thức giấc?
-HS kể chuyện theo nhóm .
-HS thi kể giữa các nhóm
-HS làm bài vào vở
-Vài HS đọc bài viết của mình .
-Lớp nhận xét .
TUẦN :7 
Luyện tiếng Việt : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
1/ HĐ1 : Ôn tập
-GV ôn tập củng cố kiến thức của 2 dạng bài tập trên cho hs nắm vững.
2/ HĐ2 : Luyện tập
* LTVC :
-HD hs làm bài tập vào VBT.
-Bài 1,2,3/ 28 sách BT Luyện từ và câu, nhà xuất bản Thuận Hoá.
* TLV :
-Đề : Thử kể lại một giấc mơ khác về một chuyến đi chơi xa( đi ttham quan, đi về quê...) theo trình tự thời gian, viết thành một đoạn văn rõ rệt.
Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2013 

File đính kèm:

  • docTRUNG_THU_DOC_LAP.doc