Giáo án Số học 6 kì 1 - Trường THCS Thanh Văn

Bội chung nhỏ nhất

A. Mục tiêu.

 * Kiến thức:

 - HS hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số

 * Kỹ năng:

 - HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích cásố ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.

* Thái độ:

 - HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản.

B. Chuẩn bị

 GV: bảng phụ

 HS: , bút dạ

C. Hoạt động trên lớp

 

doc123 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 kì 1 - Trường THCS Thanh Văn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y hợp số ? vì sao ?
? Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là các số nào ?
HĐ 2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 ( 11ph)
GV: Chúng ta hãy xét xem những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100
 ( GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100)
- Tại sao trong bảng không có số 0 và 1 ?
- Trong dòng đầu có những số nguyên tố nào ?
- Đọc và làm theo hướng dẫn SGK để lập ra bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100
GV hướng dẫn HS làm
HS : 
-Mỗi số có 2 ước là 1 và chính nó.
-Mỗi số có nhiều hơn 2 ước.
- Số nguyên tố :
+ Là số tự nhiên lớn hơn 1
+ Chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Hợp số:
+ Là số tự nhiên lớn hơn 1
+ Có nhiều hơn hai ước
- Nếu một số là số nguyên tố ta phải chứng tỏ nó chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Nếu số đó là hợp số ta phải chứng tỏ nó có một ước thứ ba khác 1 và chính nó.
- Làm ? cá nhân theoSGK
- Số 102 là hợp số vì có ít nhất ba ước là 1, 2, 102....
- Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố hay hợp số. Vì ....
- Số 2,3, 5, 7 là các số nguyên tố nhỏ hơn 10
 - Vì chúng không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số.
- Gồm các số 2, 3, 5, 7 
1. Số nguyên tố. Hợp số
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
1
 2
1
 3
1 
2
 4
1
 5
1
2
3
 6
Ta thấy các số 2, 3, 5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó, các số 4, 6 có nhiều hơn hai ước. Ta gọi các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố, các số 4, 6 là hợp số.
? 
 * Số 7 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
 * Số 8 có nhiều hơn hai ước là 1, 2, 4, 8 nên là hợp số
 * Số 9 là hợp số.
2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
IV. Củng cố(15’)
	? Có số nguyên tố chẵn nào không ? ( Có một số là 2)
	Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có chữ số tận cùng là chữ số nào ? 
( Tận cùng chỉ là các chữ số 1, 3, 7, 9)
	? Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ( 11, 11 và 17, 19 ...)
	? Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị ( 2 và 3).
	Bài tập 115. Sgk
	67 là số nguyên tố, các số còn lại đều là số nguyên tố.
	Bài 116. SGK
	83 P; 91 P; 15P; P N
V. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
- Học bài theo SGK, vở ghi.
- Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 117, 118, 119 SGK.
Tiết 26
Ngày soạn: 13/10/2013
Luyện tập
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
- HS được củng cố định nghĩa số nguyên tố, hợp số
- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản.
	* Kỹ năng:
Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một số là hợp số.
	* Thái độ:
 Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu
	HS: SGK, bảng phụ, bút dạ. 
C. Phương pháp:
Phương pháp quan sát, dự đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thảo luận nhóm
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định:	
	II. Kiểm tra bài cũ(7’)
	HS1: 	- Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ?
 - Làm bài tập 148. SBT ( GV đưa đề bài vào bảng phụ )
 ĐS: 73 là số nguyên tố ; các số còn lại là hợp số.
HS2: Làm bài tập 118a, c. SGK
ĐS:
a. 3.4.5 + 6. 7 là hợp số vì có một ước khác 1 và chính nó là 3
c. 3.5.7 + 11.11.17 là số hợp số vì là số chẵn.
	III. Luyện tập tại lớp 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
HĐ1: Chữa bài tập
( 7ph)
HĐ2: Luyện tập 
( 36ph)
?Yêu cầu HS làm ra bảng phụ bài tập 120.
Sau 5 phút thu bảng của 2 nhóm 
 Bài tập 121. SGK
a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố em làm như thế nào?
b) Hướng dẫn HS làm tương tự câu a
Bài tập 122. SGK
HĐN
Nhóm 1: Câu a
Nhóm 2: Câu b
- Nhận xét bài làm - 
Hoàn thiện vào vở.
HS : Lần lượt thay k = 0; 1; 2; 3; để kiểm tra 3.k
Làm theo cá nhân và chỉ rõ ví dụ minh hoạ
I. Chữa bài tập
1.Bài tập 148 (SBT)
2.Bài tập 118a, c (SGK)
II. Luyện tập 
1.Bài 120. SGK
a) Để số là số nguyên tố thì * ẻ { 3; 7.}
b) Để số là số nguyên 
tố thì * ẻ { 7 }
2.Bài tập 121. SGK
a. Để 3.k là số nguyên tố thì k = 1
b.Để 7.k là số nguyên tố thì k = 1.
3.Bài tập 122. SGK
a. Đúng. ví dụ 2, 3
b. Đúng, ví dụ 3, 5, 7
c. Sai. Vì còn số 2 
d. Sai. Vì có số 5
* Hướng dẫn bài tập 123( SGK). 
a
29
67
49
127
173
253
p
2,3,5
2,3,5,7
2,3,5,7
2,3,5,7,11
2,3,5,7,11,13
2,3,5,7,11,13
IV. Củng cố (từng phần trong từng bài )
V. Hướng dẫn học ở nhà( 2ph)
- Làm bài tập 124 SGK
- Làm bài tập 149, 150, 153, 154 SBT
-Xem trước nội dung bài học tiếp theo.
Tiết 27
Ngày soạn: 13/10/2013
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
 	HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
	* Kỹ năng:
- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
* Thái độ:
Rèn tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu
	HS: SGK, bảng phụ, bút dạ. 
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định:	
	II. Kiểm tra bài cũ(5’)
HS1: 	- Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20	
	III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
HĐ1. Phân tích một số ra thừa số ( 15ph)
? Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không?
? Theo phân trích ở H.1 em có 300 bằng các tích nào?
-Trình bày một số cách phân tích khác:
GV:Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. 
? Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tốlà gì ?
-Giới thiệu đó là cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Dù phân tích bằng cách nào ta cũng được cùng một kết quả.
GV: Trở lại 2 hình vẽ:
? Tại sao lại không phân tích tiếp 2; 3; 5 ?
? Tại sao 6; 50; 100 lại phân tích được tiếp ?
GV nêu 2 chú ý trên bảng phụ.
HĐ2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố ( 15ph)
- Hướng dẫn HS phân tích theo cột.
Lưu ý:
+ Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ 
nhỏ đến lớn : 2; 3; 5; 7;
+ Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học.
+ Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.
+ GV hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Qua các cách phân tích em có nhận xét gì về kết quả phân tích ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm ?
H.1
HS: 
300 = 3.100 = 3.10.10 
 = 3.2.5.2.5
- Phát biểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Số nguyên tố phân tích ra là chính nó.
- Vì đó là các hợp số.
HS chuẩn bị thước , phân tích theo hướng dẫn của GV
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
HS : Các kết quả đều giống nhau.
- Làm ?vào bảng phụ
- Trình bày trên bảng 
- Nhận xét chéo 
- Hoàn thiện vào vở
1. Phân tích một số ra thừa số 
Ví dụ: SGK
H.2
300 = 6.50=2.3.2.25
=2.3.2.5.5
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. 
* Chú ý: SGK
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
Do đó 300 = 2.2.3.5.5
 = 22.3.52
? 
420 = 2. 2.3.5.7 
 =22.3.5.7
IV. Củng cố.( 8ph)
 	Cho HS làm các bài tập 125, 126 SGK
Yêu cầu làm ra nháp và trình bầy trên bảng:
Bài 125( SGK) 60 = 22. 3.5	 ; 84 = 22.3.7 ;	 1035 = 32 .5.23 
V. Hướng dẫn học ở nhà( 2ph)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài 127, 128 SGK
- Bài 159, 161, 163, 164. SBT
 Hướng dẫn bài 126. SGK 
*120 = 2.3.4.5 đây là dạng phân tích sai vì 4 không là thừa số nguyên tố
*306 = 2.3.51 là dạng phân tích sai vì 51 không là thừa số nguyên tố
*567 = ... là dạng phân tích sai vì 9 không là thừa số ngnuyên tố.
Tiết 28
Ngày soạn: 20/10/2013
Luyện tập
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
	* Kỹ năng:
- HS biết vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
* Thái độ:
Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, bảng nhúm
	HS: SGK, bảng phụ, bút dạ. 
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định:	
	II. Kiểm tra bài cũ
HS1: 	- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
Phân tích số 225 ra thừa số nguyên tố rồi cho biết số đó chia hết cho số nguyên tố nào ?
ĐS: 225 = 32.52 chia hết cho các số nguyên tố : 3; 5
HS2 : - Nêu cách tìm ước của một số ?
Tìm Ư (65 ). 
Như vậy bạn T đã Ư (65 ) bằng cách lấy 65 chia lần lượt cho 1,2,3,65 . Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em cách khác tìm ước của một số .
	III. Luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
HĐ1. Chữa bài tập
( 3ph)
HĐ2. Luyên tập
( 36ph)
- Làm bài tập 129 
Gv hướng dẫn hs làm phần a)
- Tìm các ước dựa vào việc viết mỗi số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố.
Em có nhận xét gì về các ước của a?
- Nhận xét các tích và rút ra các ước là mỗi thừa số hoặc tích của các thừa số nguyên tố trong mỗi tích.
các ước của a là những
số nào?
So sánh với cách tìm ước ở phần đầu 
Nhận xét và sửa sai cho hs
Chú ý : Có thể sử dụng công thức xac định số lượng các ước của một sô ( ở mục có thể em chưa biết ) để xác đínhố 65 có 4 ước và quá trình tìm các ươc của 65 dừng lại sau khi đã tìm đủ 4 ước .
Bài 110 (5)
hoạt động nhóm
4 nhóm ,mỗi nhóm làm 1phần
- Trình bày trên bảng nhóm và nhận xét chéo giữa các nhóm
Bài 110 sgk 
- Mỗi thừa số có quan hệ gì với số 42 ?
- Từ đó hãy cho biết các ước của 42
- Làm việc các nhân vào bảng phụ và nhận xét
Bài 111 sgk 
Bài toán cho biết gì ? Tìm gì?
- Số túi có quan hệ gì với 
28 ?
- Làm cá nhân vào nháp
- Hoàn thiện vào vở
 Nghe hướng dẫn của GV
Các ước là mỗi thừa số
2 hs lên bảng làm c) , d)
- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- Làm bài tập theo nhóm vào bảng nhóm
Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
Hs đọc đê bài 
- Là ước của 42
- Làm việc cá nhân vào nháp 
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
I. Chữa bài tập:
Bài tập 127 ( sgk)
II. Luyên tập:
* Dạng 1 : Cách khác tìm ước của một số
1.Bài 29. SGK
a) Các ước của a= 5.13 là 1, 5, 13, 65
b) Các ước của b là 1, 2, 4, 8, 16, 32
c) Các ước của c là 1, 3, 9, 7, 21, 63
3.Bài 130. SGK
51 = 3.17 có các ước là 1, 3, 17, 51
75 = 3.52 có các ước là 1, 3, 5,15, 25, 75.
42 = 2.3.7 có các ước là
 1; 2 ; 3 ; 6.,7 ; 14 ;21 ;42.
* Dạng 2 tìm 2 số tự nhiên
4.Bài 111. SGK
a) 
Ta có mỗi thừa số đều là ước của 42.
Vậy ta có các số là 1 và 42 ; 2.và 21 ; 6 và7 ; 3 và 14.
* Dạng 3 : Bài toán 
5.Bài tập 112. SGK
Số túi phải là ước của 28
Vậy Tâm có thể xếp vào 1túi, 2 túi, 4 túi, 7 túi, 14 túi hoặc 28 túi thì số bi trong mỗi túi đều nhau. 
 IV. Củng cố.( từng phần trong quá trình làm bài )Như vậy ta luyện tập được 3 dạng
V. Hướng đẫn học ở nhà( 2ph)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài 113 SGK
-Bài 165, 166, 167 SBT
 - Chuẩn bị bài ước chung và bội chung
Tiết 29
Ngày soạn: 20/10/2013
Ước chung và bội chung
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
	* Kỹ năng:
- HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp
- Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản
* Thái độ:
Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu
	HS: SGK, bảng phụ, bút dạ. 
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp	
	II. Kiểm tra bài cũ(7’)
HS1:
? Nêu cách tìm các ước của một số? Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12) ?
ĐS: Ư(4) = {1; 2; 4}; Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}; 
HS2: 
? Nêu cách tìm các bội của một số? Tìm các B(4); B(6); B(3)?
ĐS: B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24.}; 
 B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; }; 
 B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24;.}; 
	III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
HĐ 1. Ước chung
( 10ph)
- Nhận xét gì về các ước của 4 và 6 ? Số nào là ước chung của 4 và 6 ?
- Giới thiệu khái niệm ước chung.
- Giới thiệu kí hiệu ƯC
- Cho HS làm ?1 SGK
?Vì sao 8 thuộc tập hợp ước chung của 16 và 40?
HĐ2.Bội chung (10’)
? Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ?
- Giới thiệu tập hợp bội chung của 4 và 6
? Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?
- Cho HS làm ? 2
Hãy chỉ ra tất cả các số:
HĐ 3. Chú ý(7ph)
GV cho Hs quan sát ba tập hợp Ư(4); Ư(6); ƯC(4;6)
? Tập hợp ƯC(4;6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4); Ư(6); 
- Giới thiệu giao của hai tập hợp
- Giao của hai tập hợp là gì ?
- Tìm giao của Ư(4) và Ư(6)
- Tìm giao của B(4) và B(6)
- Các số 1, 2
- Phát biểu định nghĩa ước chung của hai hay nhiều số
- Làm ?1 vào nháp và cho biết kết quả
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Các số 0, 12, 24, ....
- Phát biểu định nghĩa bội chung của hai hay nhiều số
- Làm ?2 ra nháp và 
đọc kết quả
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Giao của hai tập hợp là . ầ
- Vẽ sơ đồ biểu diễn giao của Ư(4) và Ư(6).
1. Ước chung
*Ví dụ: 
Viết tập hợp ước của 4 và 6.
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Các số 1, 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6. Ta nói 1, 2 là ước chung của 4 và 6.
* Định nghĩa: SGK
* Tập hợp ước chung của 4 và 6 kí hiệu ƯC(4,6).
Vậy ƯC (4,6) = {1; 2}; 
? 1 
8 ẻ ƯC(16,40) vì 16 và 40 đều chia hết cho 8.
8 ẻ ƯC ( 32,28) sai vì 28 không chia hết cho 8
2. Bội chung
* Ví dụ: Viết tập hợp bội của 4 và 6.
B(4) ={0; 4; 8; 12; 16;20;24.}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; }
Các số 0;12;24;.... đều chia hết cho 4 và 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6.
* Định nghĩa: SGK
? 2 
6 ẻ BC(3,1)
6 ẻ BC(3,2)
6 ẻ BC(3,3)
6 ẻ BC(3,6)
3. Chú ý.
* Định nghĩa: SGK
Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là A ầ B.
Vậy:
 Ư(4) ầ Ư(6) = ƯC(4,6)=
B(4) ầ B(6) = BC(4,6) = 
IV. Củng cố( 10ph)
Làm bài tập 134. SGK
a. 	b. 	c. 	d. ....
o Điền vào bảng phụ tên một tập hợp:
a 6 và a 8 suy ra a ............................
100 x và 40 x suy ra x .....................
m 3 ; m 7 và m 7 suy ra m ............
V. Hướng dẫn học ở nhà( 2ph)
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 135, 136 SGK
- Bài tập 170, 171 SBT
Tiết 30
Ngày soạn: 20/10/2013
 Luyện tập
A. Mục tiêu
	* Kiến thức:
HS được củng cố định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
	* Kỹ năng:
HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp
- Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản
* Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, bảng phụ, bút dạ, phấn màu
	HS: SGK, bảng phụ, bút dạ. 
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp	
 II. Kiểm tra bài cũ(7’)
HS1: 	
- Ước chung của hai hay nhiều số là gì ?
Viết Ư(6) ; Ư(9) ; ƯC(6,9)
- Bội chung của hai hay nhiều số là gì ?
Viết tập hợp A các bội nhỏ hơn 40 của 6.
Viết tập hợp B các bội nhỏ hơn 40 của 9
Viết tập hợp M là giao của A và B.
	III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
 HĐ1: Chữa bài tập ( 7ph)
HĐ2: Luyện tập ( 36ph)
Làm bài tập vào bảng nhóm
- Trình bày trên bảng nhóm
- Đối chiếu với bài của nhóm khác
- Hoàn thiện vào vở
- Tìm giao của các tập hợp A và B.
- Làm việc cá nhân. Một HS lên bảng trình bày 
- Đối chiếu và so sánh kết quả. Nhận xét sai lầm mắc phải
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc theo nhóm 
- Trình bày trên bảng bài làm của nhóm mình
- Nhận xét chéo giữa nhóm
- Hoàn thiện bài làm vào vở
- Làm việc cá nhân vào nháp
- Lên trình bày bài làm
- Yêu cầu thảo luận nhóm và làm trên bảng phụ
I. Chữa bài tập
II. Luyện tập:
1.Bài tập 170. SBT
a) 
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
ƯC(8.12) = {1; 2; 4; }
b) 
B(8) ={0; 8; 16; 24; 32..}
B(12) ={0; 12; 24;}
BC(8,12) = {0; 24;}
2. Bài 137. SGK
a. A ầ B = cam,chanh}
b. Aầ B = Tập hợp các HS giỏi cả văn và toán
c. Aầ B = Tập hợp các số chia hết cho 10
3. Bài tập 138. SGK
	* GV treo bảng phụ để HS điền vào ô trống:
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
..........
...........
b
6
...........
.............
c
8
............
............
IV. Củng cố( Kết hợp trong quá trình làm bài)
V. Hướng đẫn học ở nhà( 2ph)
- Học bài theo SGK
- Xem lại cách làm các bài đã làm trong SGK
- Làm bài 171, 172, 174 SBT
- Xem trước nội dung bài học tiếp theo.
Tiết 31
Ngày soạn: 27/10/2013
Ước chung lớn nhất
A. Mục tiêu.
	* Kiến thức:
HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
	* Kỹ năng:
HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
* Thái độ:
Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài
B. Chuẩn bị
	GV: SGK, bảng phụ, phấn màu
	HS: SGK, bảng phụ. 
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp	
	II. Kiểm tra bài cũ(5)
	 Viết Ư(12), Ư(30), ƯC(12, 30).
	III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1. Ước chung lớn nhất(10ph)
- Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là số nào ?
- Giới thiệu khái niệm ước chung.
- Nhận xét về quan hệ giữa ƯC(12,30) và ƯCLN(12,30). 
- Xem chú ý SGK.
HĐ2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.(15ph)
- Có cách nào tìm ƯCLN nhanh hơn không ?
- Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Số 2 có là ước chung của các số trên không ? 22 có là ước chung của các số trên không ? Số 23 có là ước chung không ?
- 3 có là ước chung của..
Vậy tích của 22.3 có là ước chung ....
- Như vậy khi tìm ước chung ta lập tích các thừa số nguyên tố chung.
- Giới thiệu về hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- ƯCLN của hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau bằng bao nhiêu ?
- Số 6
- Nêu nhận xét.
- Nhận xét về cách tìm ước chung lớn nhất của các số trong đó có số 1.
- Tìm hiểu cách tìm ước bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong SGK.
- Một số HS đọc kết quả phân tích.
- Có. Vì nó có mặt trong dạng phân tích của cả ba số.
- Có....
- Không....
- Làm ?1 SGK theo nhóm vào bảng phụ
- Cử đại diện trình bày bài làm của nhóm mình
- Nhận xét bài chéo giữa các nhóm.
- Làm ?2 theo cá nhân, từ đó lưu ý cách tìm ước chung trong các trường hợp đặc biệt.
1. Ước chung lớn nhất
Ví dụ1: SGK
ƯC (12,30) = {1; 2; 3; 6}
Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là 6. Ta nói ước chung lớn nhất của 12 và 30 là 6, kí hiệu ƯCLN(12,30)=6.
* Định nghĩa: SGK
* Nhận xét: 
Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1, 2, 3, 6) đều là ước của ƯCLN(12,30).
* Chú ý: SGK
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Ví dụ 2. 
Tìm ƯCLN(36,84,168)
Bước 1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
36 = 22.32
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
Bước 2. Chọn các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất:
Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất cuat 2 là 2, của 3 là 1.
Bước 3. Lập tích các thừa số nguyên tố chung vừa chọn với số mũ nhỏ nhất. Đó chính là ƯCLN cần tìm:
ƯCLN(36, 84, 168)= 22.3=12.
* Quy tắc: SGK
?1 
12 = 22.3
30 = 2.3.5
ƯCLN(12,30)=2.3=6
?2 
ƯCLN(8,9)=1
ƯCLN(8,9,15)=1
ƯCLN(24,16,8)=8
* Chú ý: SGK 
IV. Củng cố(9)
Yêu cầu hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Tìm ƯCLN(56,140)
ĐS: ƯCLN(56,140)=28
	Tìm ƯCLN(16,80,176)
	ĐS: 16
	V. Hướng dẫn học ở nhà(3)
	Hướng dẫn bài 141. SGK
Học bài theo SGK
	Làm các bài tập 139 đến 141 cỏc phần cũn lại
	Xem trước nội dung phần 3 chuẩn bị cho tiết sắp tới.
Tiết 32
Ngày soạn: 28/10/2013
 LUYệN TậP
A. Mục tiêu.
	* Kiến thức:
	- HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai 	số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
	* Kỹ năng:
	- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số 	nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
* Thái độ:
	- HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trườ

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_6.doc
Giáo án liên quan