Giáo án Sinh học 12 - Tiết 34 - Bài 34: Sự phát sinh loài người

Các dạng vượn người hoá thạch và quá trình hình thành loài người.

- Sự phát sinh loài người đã trải qua 3 giai đoạn:

+ Người tối cổ: Chuyển từ đời sống trên cây xuống mặt đát. Đã đứng thẳng, đi bằng 2 chân nhưng vẫn khom về phía trước, não bộ lớn hơn vượn người. Biết sử dụng công cụ thô sơ, chưa biết chế tạo công cụ lao động. Sống thành bầy đàn. chưa có nền văn hoá.

+ người cổ: Đã có tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân, não bộ lớn. Đã biết chế tạo công cụ lao động, có tiếng nói, biết dùng lửa. Sống thành bầy đàn. Bắt đầu có nền văn hoá.

+ Người hiện đại: Đã có đầy đủ đặc điểm như người hiện nay, nhưng răng to khoẻ hơn. Biết chế tạo và sử dụng nhiều công cụ tinh xảo. Sống thành bộ lạc, đã có nền văn hoá phức tạp, có mầm mống mĩ thuật, tôn giáo.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 5713 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 12 - Tiết 34 - Bài 34: Sự phát sinh loài người, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/12/2013
Ngày giảng: ................... 12a1; ...................... 12a2……………..12a3
Tiết 34:
Bài 34.
SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức
	- Giải thích được nguồn gốc động vật của loài người dựa trên các bằng chứng giải phấu so sánh, phôi sinh học so sánh, đặc biệt là sự giống nhau giữa người với vượt người.
	- Trình bày được các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người, trong đó phản ánh được đặc điểm đặc trưng của mỗi giai đoạn: các dạng vượn người hoá thạch, người tối cổ, người cổ, người hiện đại.
2. Kỹ năng
	- Hình thành được cho học sinh khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp.
 	- Sưu tầm tư liệu về sự phát sinh loài người
B.PHƯƠNG PHÁP
 	 - Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận.
C. PHƯƠNG TIỆN
	 - Hình ảnh về sự tiến hoá của loài người.
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
	- Kiểm tra sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ
	 1. Hoá thạch là gì? Nêu vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới?
2. Thế nào là hiện tượng trôi dạt lục địa? Vai trò của trôi dạt lục địa trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới?
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG
 Hoạt động I: Tìm hiểu : Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người – Thảo luận nhóm..
- Mục tiêu: - Giải thích được nguồn gốc động vật của loài người dựa trên các bằng chứng giải phấu so sánh, phôi sinh học so sánh, đặc biệt là sự giống nhau giữa người với vượt người.
 - Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: 
- Cách tiến hành: 
 +B1: GV yêu cầu học sinh đọc SGK và tiến hành thảo luận nhóm trong thời gian 4 phút trả lời các câu hỏi sau.
- Nêu những bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người?
- Nêu các đặc điểm giống nhau giữa người với vượn người? 
- Từ những đặc điểm giống nhau đó em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa người với vượn người?
+B2: HS; Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
+B3: GV: Điều khiển các nhóm học sinh thảo luận, thống nhất kiến thức.
Hoạt động II: Tìm hiểu: Các dạng vượn người hoá thạch và quá trình hình thành loài người.
- Mục tiêu: - Trình bày được các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người, trong đó phản ánh được đặc điểm đặc trưng của mỗi giai đoạn: các dạng vượn người hoá thạch, người tối cổ, người cổ, người hiện đại.
- Thời gian: 14 phút.
- Đồ dùng dạy học: 
- Cách tiến hành: 
+B1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi:
- Theo em sự phát sinh loài người đã trải qua mấy giai đoạn? Từng giai đoạn có đặc điểm gì?
 - Kể tên một số dạng vượn người hoá thạch?
 - Trình bày về hai giả thuyết về địa điểm phát sinh loài người?
 +B2: HS trả lời các câu hỏi.
+B3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi:
 - Người hiện đại có những đặc điểm gì nổi bật so với các loài khác mà đã trở thành loài thống trị tự nhiên?
 +B4: HS trả lời các câu hỏi.
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI ( Homo. Sapiens).
1. Bằng chững về nguồn gốc động vật của loài người.
+ Bằng chứng giải phẫu so sánh: Sự giống nhau về các đặc điểm giải phẫu giữa người và Động vật có xương sống và đặc biệt là với thú.
+ Bằng chứng phôi sinh học: Sự giống nhau về quá trình phát triển phôi giữa người và động vật có xương sống 
- Sự giống nhau giữa người và vượn người:
+ Vượn người có kích thước cơ thể gần với người( cao 1,5 - 2 m) .
+ Vượn người có bộ xương cấu tạo tương tự người, với 12 - 13 đôi xương sườn, 5 - 6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.
+ Vượn người đều có 4 nhóm máu, có hemôglôbin giống người.
+ Bộ gen người giống tinh tinh trên 98%.
+ Đặc tính sinh sản giống nhau: kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh nguyệt.....
+ Vượn người có 1 số tập tính giống người: biết biểu lộ tình cảm vui, buồn....
 Những đặc điểm giống nhau trên đây chứng tỏ người và vượn người có nguồn gốc chung và có quan hệ họ hàng rất thân thuộc.
2. Các dạng vượn người hoá thạch và quá trình hình thành loài người.
- Sự phát sinh loài người đã trải qua 3 giai đoạn:
+ Người tối cổ: Chuyển từ đời sống trên cây xuống mặt đát. Đã đứng thẳng, đi bằng 2 chân nhưng vẫn khom về phía trước, não bộ lớn hơn vượn người. Biết sử dụng công cụ thô sơ, chưa biết chế tạo công cụ lao động. Sống thành bầy đàn. chưa có nền văn hoá.
+ người cổ: Đã có tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân, não bộ lớn. Đã biết chế tạo công cụ lao động, có tiếng nói, biết dùng lửa. Sống thành bầy đàn. Bắt đầu có nền văn hoá.
+ Người hiện đại: Đã có đầy đủ đặc điểm như người hiện nay, nhưng răng to khoẻ hơn. Biết chế tạo và sử dụng nhiều công cụ tinh xảo. Sống thành bộ lạc, đã có nền văn hoá phức tạp, có mầm mống mĩ thuật, tôn giáo.
- Các bằng chứng hoá thạch cho thấy loài người xuất hiện sớm nhất từ chi Homo là loài H.habilis ( người khéo léo). Trong chi H.homo đã phát hiện ít nhất 8 loài khác nhau như H.habilis, H. erectus, Nêanđectan….trong đó chỉ có loài người hiện đại còn tồn tại.
 - Địa điểm phát sinh loài người: SGK.
II. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HOÁ VĂN HOÁ.
 Nhờ có tiếng nói và chữ viết mà người hiện đại có khả năng tiến hoá về văn hoá và đã nhanh chóng trở thành loài thống trị tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hoá của các loài khác và có khả năng điều khỉên chiều hướng tiến hoá của chính mình.
4.Củng cố
 	GV hệ thống lại kiến thức về Bằng chứng nguồn gốc động vật của loài người, các dạng vượn người hoá thạch và đặt câu hỏi:
 	 1. Dáng đi thẳng và đi lại bằng hai chân đem lại ưu thế gì trong tiến hoá của người hiện đại?
 	2. Phân biệt tiến hoá sinhhọc với tiến hoá hoá học?
	5.Hướng dẫn về nhà:
-Hoàn thiện các câu hỏi cuối bài.
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
	........................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 34.doc
Giáo án liên quan