Giáo án Ngữ văn 8 - Tuyết Hoa - Tuần 11,12

I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.

- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép

II -TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

@Bài cũ:

? Thuốc lá ảnh hưởng NTN đối với sức khỏe con người. Nêu ý nghĩa văn bản.

@Bài mới:

-GV nhắc lại khái niệm nội dung bài học.

-Ghi tựa bài lên bảng.

 

doc11 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2129 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuyết Hoa - Tuần 11,12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 12
tiết 45
ÔN DỊCH, THUỐC LÁ
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức.
- Mối nguy hại toàn diện, ghê gớm của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản.
2. Kĩ năng.
- Đọc- hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề bức thiết.
- Tích hợp với phần Tập làm văn để Tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội.
II. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ KTBC
? Bao bì nilông gây ra những tác hại nào đối với môi trường ?
? Em hãy cho biết biện pháp xử lí bao bì nilông mà bản thân biết ?
2/ Bài mới:
Vấn đề tệ nạn xã hội hiện nay đang là vấn đề bức thiết, nhưng một vấn đề chưa được gọi là tệ nạn nhưng nó cũng ảnh hưởng không kém đến sức khỏe của con người đó là vấn đề nghiện thuốc lá.
HĐ DẠY CỦA GV
BÀI HS GHI
 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì?
? HS đọc chú thích một số thuật ngữ KH.
-Hỏi: Ta có thể hiểu như thế nào về nhan đề “Ôn dịch thuốc lá” ?
-Chốt:
+Ở đây tác giả dùng từ ôn dịch, 1 từ thường dùng làm tiếng chửi rủa, hơn thế lại đặt dấu phẩy ngăn cách giữa 2 từ èđể nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức vừa ghê gớm, có thể diễn đạt nôm na như sau: “Thuốc lá! Mày là đồ ôn dịch!”
-Đọc văn bản:
+GV đọc mẫu
-Hỏi: Em hãy xác định bố cục 3 phần của VB này và nêu ý chính mỗi phần ?
I-Tìm hiểu chung.
 Oân dịch thuốc lá thuộc kiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề xã hội có nhiều tác hại. Nhan đề văn bản thể hiện quan điểm, thái độ đánh giá đối với tệ nạn thuốc lá.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1/ Nhan đề văn bản:
-Ôn dịch: chỉ chung các loại bệnh nguy hiểm hoặc dùng làm tiếng chửi rủa.
-Thuốc lá: cách nói tắt của tệ nghiện thuốc lá
@HDHS tìm hiểu chi tiết VB.
-Hỏi: Việc tác giả tiếp tục so sánh tác hại của thuốc lá bằng cách dẫn lời Trần Hưng Đạo như trên nhằm dụng ý gì ?
-Chốt: Câu nói được dđạt bằng hình ảnh ss quen thuộc nên ai cũng hiểu được: đánh nhanh, đánh ồ ạt thì không đáng sợ, đánh từ từ, lấn chiếm dần dần thì mới đáng sợ.
?: Em hãy giải thích rõ hơn câu nói này của Trần Hưng Đạo ?
-Chốt: Trong khói thuốc lá có tới 4000 chất hoá học có khả năng gây bệnh hiểm nghèo.
-Bình: Tác giả đã mượn lối so sánh rất hay của nhà quân sự tài ba Trần Hưng Đạo để thuyết minh 1 cách thuyết phục 1 vđề y học.
? Tác hại của thuốc lá tập trung chủ yếu ở đâu ?
? Vậy khói thuốc lá đem lại những tác hại gì cho cơ thể người hút ?
-GV chốt theo nội dung ghi bảng.
-Hỏi: Nói chung thuốc lá thường gây nên một chứng bệnh phổ biến đó là bệnh gì ?
-Chốt: Bệnh viêm phế quản.
-Hỏi: Vì sao ở đây tác giả lại lấy bệnh viêm phế quản, bệnh nhẹ nhất do khói thuốc lá gây ra làm dẫn chứng ?
-Chốt: Bệnh này làm tổn hại khá nhiều thời gian, sức khoẻ và gây ra bao sự khó chịu. Chỉ vì bệnh này mà chúng ta đã mất bao ngày công lao động.
Hỏi: Câu “Có người bảo: Tôi hút tôi bị bệnh mặc tôi!”, được đưa ra như 1 dẫn chứng, 1 lời nói khá phổ biến của những con nghiện. Em có nhận xét gì về cách nói này ?
-Chốt: 1 cách nói chây ì, có khi đó chỉ là 1 câu nói đùa nhưng thật ra đó là cách nói vô trách nhiệm đối với gia đình, bạn bè, những người thân và cộng đồng XH.
-Hỏi: Tác giả đã phản bác lại ý kiến đó bằng những lập luận và dẫn chứng như thế nào ?
-Chốt: Xin đáp lại: Hút thuốc là quyền của anh nhưng anh không có quyền đầu độc những người ở gần anh.
Hỏi: Vậy khói thuốc lá đã ảnh hưởng đến những người xung quanh như thế nào ? 
-GV nói thêm: Hút thuốc lá bên cạnh 1 phụ nữ đang mang thai là 1 tội ác.
-Hỏi: Ngoài ra hút thuốc lá còn gây những tác hại nào nữa về mặt đạo đức ?
-Chốt: Nêu gương xấu trong việc giáo dục trẻ em, dễ dàng dẫn đến con đường ma tuý, nghiện ngập, trộm cấp,…
-Hỏi: Ở đoạn cuối, người viết dẫn chứng về các chiến dịch chống hút thuốc lá ở các nước phát triển với nhiều hình thức phong phú để làm gì ?
-GV chốt và nhận xét: Để mọi người hiểu rõ tác hại của thuốc lá và cho thấy lúc này cả thế giới đang quyết tâm chống thuốc lá như 1 chiến dịch với nhiều biện pháp.
-Hỏi: Câu cảm thán “Nghĩ đến mà kinh !” đặt ở cuối bài thay cho kết luận, gợi cho chúng ta những suy nghĩ gì ?
-Chốt: Đây là 1 việc rất khó, rất nan giải, khó có thể giải quyết dứt điểm, triệt để, cần phải kiên trì và chờ đợi.
? Qua VB này em thấy được những tác hại của thuốc lá như thế nào ?
? Qua đó, em ý thức được trách nhiệm của bản thân mình ra sao ?
? Tại sao trên bao thuốc lá có ghi dòng khẩu hiệu “ Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ” ?
VĂn bản có ý nghĩa gì?
2/ Tác hại của thuốc lá:
-“Gặm nhấm sức khỏe như tầm ăn dâu”
-Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút :
+Chất hắc ín èbệnh viêm đường họng.
+Chất Ô-xít các-bonèthấm vào máu, giảm sức khoẻ.
+Chất ni-cô-tinèlàm các động mạch co thắt lại, gây bệnh huyết áp cao, nhồi máu cơ tim.
èThuốc lá là kẻ thù ngọt ngào và nham hiểm của sức khoẻ con người.
3/ Thuốc lá đối với sức khoẻ cộng đồng và những tệ nạn xã hội khác:
-Câu nói “ Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi !”
ècâu nói vô trách nhiệm.
-Khói thuốc lá còn đầu độc những người xung quanh như gây bệnh: tim mạch, viêm phế quản, ung thư, thai nhi bị nhiễm độc,…
-Nêu gương xấu trong việc giáo dục trẻ em.
è Thuốc lá không chỉ làm hại tới sức khỏe mà còn gây ảnh hưởng xấu đến đạo đức.
4/ Kiến nghị chống thuốc lá:
-Tác giả đưa ra dẫn chứng về các chiến dịch chống thuốc láègiúp mọi người hiểu rõ tác hại của thuốc lá.
èTất cả mọi người phải kiên quyết và kiên trì chống ôn dịch thuốc lá này.
5/ Hình thức.
- Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động với thuyết minh cụ thể, pt trên cơ sở KH.
- Sử dụng thủ pháp so sánh để thuyết minh một cách thuyết phục một vấn đề y học liên quan đến tệ nạn XH.
III. Ý nghĩ văn bản.
 Với những PT KH, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá.
 IV. Tổng kết ( Ghi nhớ SGK/ 122)
*HĐ4: HD TỰ HỌC.
 Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của tệ nghiện thuốc là và khói thuốc lá đối với sức khỏe con người và cộng đồng
HĐ 5 . DẶN DÒ
Bài vừa học:
+Xem lại nội dung bài học.
-Chuẩn bị bài mới: Câu ghép (TT)
+Xem trước các VD SGK.
+Trả lời các câu hỏi bên dưới:
? Trong câu ghép có những quan hệ nào ?
Tuần 12
Tiết 46
CÂU GHÉP (TT)
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép
II -TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
@Bài cũ:
? Thuốc lá ảnh hưởng NTN đối với sức khỏe con người. Nêu ý nghĩa văn bản.
@Bài mới:
-GV nhắc lại khái niệm nội dung bài học.
-Ghi tựa bài lên bảng.
HĐ DẠY CỦA GV
BÀI HS GHI
? Xác định và gọi tên quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ?
? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì ?
-Chốt:
+Vế A: biểu thị ý nghĩa khẳng định.
+Vế B: biểu thị ý nghĩa giải thích.
? Tìm thêm một số câu ghép, trong đó các vế câu có quan hệ về ý nghĩa khác với quan hệ ở VD trên ?
? Tóm lại, có những kiểu quan hệ thường gặp nào trong câu ghép ?
-GV chốt theo nội dung ghi nhớ SGK.
I-Quan hệ ý nghĩa các vế câu:
VD1: SGK. 123
-Vế A: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹpèKết quả
-Vế B: (bởi vì) tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp.èNguyên nhân
VD2:
a.Các em phải cố gắng học (để) thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng.èQuan hệ mục đích.
b.Nếu ai buồn phiền thì gương cũng buồn phiền cau có theo…èQuan hệ điều kiện-kết quả.
c.Tuy nhà xa trường nhưng Lan vẫn luôn đi học đúng giờ.èQuan hệ tương phản.
d. Tôi càng dỗ dành, nó càng khóc to hơn. è QH tăng tiến.
e. Mình hát trước hay bạn hát trước. è Qh lựa chọn.
g. chẳng những Mai học giỏi mà còn hát rất hay. 
è QH bổ sung.
h. Tôi vừa đi học, chị tôi cũng vừa đi làmè Đồng thời.
k. 
è nối tiếp
*Ghi nhớ: SGK.123
II-Luyện tập:
BT1: Xác định qh giữa các vế
a.
-Vế 1 và vế 2: Quan hệ nguyên nhân – kết quả.
-Vế 2 và vế 3: Quan hệ giải thích.
b.Quan hệ điều kiện.
c.Quan hệ tăng tiến.
d.Quan hệ tương phản (Tuy/mặc dù)
e.Quan hệ tiếp nối (rồi)
BT2: Tìm câu ghép
-Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên chắc nịch.
-Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
-Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề.
-Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ
èQuan hệ điều kiện.
-…mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang.
-…nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển
èQuan hệ nguyên nhân.
BT3: Đánh giá
-Xét về mặt lập luận, mỗi câu ghép trình bày 1 việc mà Lão Hạc nhờ ông giáo. Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành 1 câu đơn thì không đảm bảo được tính mạch lạc của lập luận.
-Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể “dài dòng” của Lão Hạc.
*HĐ4: HD TỰ HỌC.
tìm câu ghép và phân tích Qh ý nghĩa giữa các vế của những câu ghép trong 1 ĐV cụ thể.
HĐ 5 Dặn dò
 -Bài vừa học:
+Xem lại nội dung bài học.
+Hoàn thành BT SGK.
-Chuẩn bị bài mới: Phương pháp thuyết minh.
+Xem trước nội dung bài.
+Trả lời câu hỏi bên dưới:
? Trong văn thuyết minh có những phương pháp thuyết minh nào ?
TUẦN : 12
PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
Tiết 47
 I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- kiến thức về vb TM
- ĐĐ, tác dụng của các pp thuyết minh.
 2. Kĩ năng.
- nhận biết và vận dụng các pp thuyết minh thông dụng.
- Phối hợp sử dụng các pp thuyết minh để tạo lập một vb thuyết minh theo yêu cầu.
- Lựa chọn pp thuyết minh phù hợp.
II-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Bài cũ:
? Có những quan hệ thường gặp nào trong câu ghép ? Cho VD
? Để xác định các quan hệ trong câu ghép ta thường dựa vào những dấu hiệu nào ?
2Bài mới:
-GV nhắc lại khái niệm VB thuyết minh đã học.
HĐ DẠY CỦA GV
BÀI HS GHI
? Xem lại các văn bản thuyết minh vừa học ở bài trước và cho biết các VB ấy đã sử dụng các loại tri thức gì ?
-Chốt: Các tri thức về sự vật (cây dừa), khoa học (lá cây, con giun đất), lịch sử (khnghĩa NVD), văn hoá ((Huế)…
? Để có được các tri thức trên thì đòi hỏi người viết cần phải làm gì ? 
? Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức nghĩa là như thế nào ?
-GV chốt và dẫn chứng thêm:
+Viết về hoa đào thì phải am hiểu về loài hoa này.
+Viết về Sapa thì phải am hiểu về Sapa.
? Bằng tưởng tượng và suy luận có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh được không ?
? Qua việc tìm hiểu ở trên, em thấy để viết tốt 1 bài văn thì đòi hỏi người viết cần phải làm gì ?
@GVHDHS tìm hiểu các phương pháp thuyết minh.
? Để nêu bật được các đặc điểm bản chất, tiêu biểu của sự vật, hiện tượng, người ta thường sử dụng các phương pháp thuyết minh nào ?
? Trong các câu văn trên, ta thường gặp từ gì ? Sau từ ấy, người ta cung cấp 1 kiến thức như thế nào ?
-Chốt:
+Từ “là” thường biểu thị phán đoán.
+Sau từ ấy người ta quy sự vật vào loại của nó và chỉ ra đặc điểm, công dụng riêng.
? Hãy nêu vai trò và đặc điểm của loại câu văn định nghĩa, giải thích trong văn thuyết minh ? 
-Gợi ý: Nằm ở vị trí nào ? Giữ vai trò gì 
-Chốt: Phần lớn ở vị trí đầu bài, đầu đoạn, giữ vai trò gthiệu cho người đọc thấy được nét chung chủ yếu của đtượng (là gì?), trước khi thminh cụ thể từng phương diện.
? Đặc điểm của phương pháp này là gì 
? Phương pháp này có td như thế nào đối với việc trình bày tính chất của sự vật ?
-GV chốt theo nội dung ghi bảng.
Phương pháp này có đặc điểm gì ?
? Tác dụng của phương pháp này ?
-GV chốt theo nội dung ghi bảng.
? Đặc điểm của phương pháp này ?
? Tác dụng của nó ?
-GV nói thêm: Nếu ko có những số liệu ấy thì người đọc có thể chưa tin vào nd thminh, cho rằng người viết suy diễn.
? Đặc điểm của phương pháp này 
? Tác dụng của nó ?
-Chốt: 
+ SS 2 đtượng cùng lọại hoặc khác loại nhằm làm nổi bật các đ, tính chất của đtượng cần thminh.
+Tăng sức thuyết phục.
? Chỉ ra đặc điểm của phương pháp này ?
? Tác dụng của nó ?
-Chốt:
+Chia đtượng để thminh.
+Giúp người đọc hiểu dần từng mặt của đtượng 1 cách có hệ thống, cơ sở để hiểu về đối tượng 1 cách đầy đủ, toàn diện.
-Câu hỏi chốt: Nói tóm lại, để viết 1 bài văn thminh có sức thuyết phục cao thì người viết cần phải làm gì ?
-Chốt: Trong thực tế, người viết thường kết hợp cả 6 phương pháp nói trên 1 cách hợp lý và có hiệu quả.
I-Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh:
1/ Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh:
a.Các tri thức về: sự vật, khoa học, lịch sử, văn hoá,…
b.Phải biết quan sát, học tập, tích luỹ tri thức.
*Ghi nhớ (điểm1)
2/ Phương pháp thuyết minh:
a-Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích:
 Ví dụ 1 : SGK.126
-Thường dùng từ “là”.
-Chỉ ra đặc điểm, công dụng riêng của đối tượng bằng lời văn rõ ràng, ngắn gọn, chính xác.
Vị trí: thường nằm ở đầu đoạn, giữ vai trò giới thiệu, giúp người đọc hiểu rõ về đối tượng.
b-Phương pháp liệt kê:
Ví du 2ï: SGK.127
-Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất của sự vật theo 1 trật tự nào đó.
-Giúp người đọc hiểu sâu sắc, toàn diện và có ấn tượng về nội dung được thuyết minh.
c-Phương pháp nêu ví dụ:
Ví du 3ï: SGK.127
-Dẫn ra những ví dụ cụ thể để người đọc tin vào nội dung được thuyết minh.
-Thuyết phục được người đọc.
d.Phương pháp dùng số liệu:
Ví du 4ï: SGK.127
-Đưa ra số liệu chính xác.
-Giúp người đọc tin vào nd được thuyết minh.
e-Phương pháp so sánh:
VD 5: SGK.128
-So sánh 2 đối tượng nhằm làm nổi bật các đặc điểm, tính chất của đối tương.
-Tăng sức thuyết phục và độ tin cậy cho nd thminh.
g-Phương pháp phân loại, phân tích:
VD 6: SGK.128
-Chia đối tượng ra từng mặt, từng khía cạnh, từng vấn đề.
-Giúp người đọc hiểu về đối tượng 1 cách hệ thống, đầy đủ, toàn diện.
*Ghi nhớ : (điểm 2)
* CỦNG CỐ
Nêu những pp chính thường dùng trong văn bản thuyết minh.
II-Luyện tập:
BT1: Nhận xet
-Tác hại đối với người hút.
-Tác hại đối với cộng đồng.
-So sánh việc hút thuốc lá ở VN với các nước Aâu-Mĩ.
-Tình hình chống thuốc lá ở các nước phát triển.
BT2: Sử dụng cả 6 phương pháp thuyết minh.
BT3: Nhận xét:
-Thuyết minh đòi hỏi những kiến thức cụ thể, chính xác, khoa học.
-Sử dụng các phpháp: nêu đn, nêu VD, dùng số liệu, so sánh.
BT4: Nên phân thành các loại như sau :
+Loại học yếu do ham chơi.
+Loại học yếu do h/c gia đình khó khăn.
+Loại học yếu do vốn kiến thức cơ sở yếu từ lớp dưới.
*HĐ4: HD TỰ HỌC
- Sưu tầm, đọc thêm các văn bản thuyết minh dùng các pp .
-Đọc kĩ các đoạn văn thuyết minh hay.
D. DẶN DÒ
-Bài vừa học:
+Xem lại nội dung bài học.
+Học thuộc ghi nhớ.
+Hoàn thành BT SGK.
-Chuẩn bị bài mới: Bài toán dân số
+Xem trước nội dung bài học.
+ đọc vb :? tìm hiểu ND và hìn thức vb
? Vấn đề tác giả đặt ra trong VB này là gì ?
Tuần 12
tiết 48
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, 
BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS:
Nhận ra mặt ưu điểm và thiếu sót trong bài làm của mình.
Rút kinh nghiệm trong các bài viết tới.
II-TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
	1/ BÀI KIỂM TRA VĂN:
	a.Phần trắc nghiệm:
 @Câu 1: (2đ) Yêu cầu: Nêu đúng ý nghĩa vb
 @Câu 2: (3đ)Tóm tắt ngắn gọn theo bài học.
 @Câu 3: (2đ)
 -Hình thức:
	 +Diễn đạt lưu loát.
 +Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.
 Trình bày đựơc những cảm nghĩ của bản thân về nhân vật Lão Hạc được thể hiện trong văn. bản.
2/ PHẦN TẬP LÀM VĂN:
1/ Đề : kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy cô giáo buồn
	2/ Yêu cầu : 
	a/ Mở bài : Giới thiệu thời gian, hoàn cảnh và nêu lí do phạm lỗi với thầy(hoặc co)â giáo 
	b/ Thân bài : kể lại diễn biến theo trình tự nhất định
	- Câu chuyện diễn ra ở đâu ? ( tiết sinh hoạt, tiết học, trên sân trường , buổi hoạt động ngoại khóa)
	- Người mà em mắc lỗi (thầy) cô giáo
	- Biểu hiện thái độ khi thấy (cô) giáo phát hiện ra lỗi lầm cũng như biểu hiện về sắc thái bên ngoài của bản thân 
	- Những biểu hiện của thầy (hoặc cô) giáo khi em đến bên cạnh về lời nói, thái độ và những biểu hiện của em khi tiếp xúc trả lời những câu hỏi của thầy (hoặc cô) giáo
	- Những so sánh , nhìn nhận của em khi nghe thầy (hoặc cô) giáo chỉ ra lỗi lầm
	- Cảm xúc bản thân khi nhận ra lỗi lầm 
	c/ Kết bài : cảm nghĩ cùa em và những nhìn nhận về lỗi lầm 
	3/ Thang điểm:
	+ Điểm 0 : bỏ bài trống, không nộp bài 
	+ Điểm 1 – 2 : bài làm chỉ viết một vài câu sơ sài, lạc đề
	+ Điểm 3 – 4 : 
	- Ba phần bài văn không rõ ràng
	- Nội dung trình bày lung tung 
	- Chỉ thuần kể không kết hợp với miêu tả và biểu cảm
	- Chính tả sai nhiều 
	+ Điểm 5 – 6 :
	- Bài viết chỉ đạt ở mức trung bình
	- Có kết hợp tả và biểu cảm song chưa rạch ròi
	- Ba phần rõ ràn,g, mắc một số lỗi chính tả 
	+ Điểm 7 – 8 : 
	- Bài làm khá về nội dung và hình thức
	- Có kết hợp tả và biểu cảm song đôi chỗ còn lúng túng
	- Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp
	- Mắc ít lỗi chính tả
	+ Điểm 9 – 10 : bài làm tốt về mọi mặt
*HD CHUẨN BỊ BÀI:
-Bài vừa học:
 +Xem lại bài làm của mình.+Sửa những chỗ sai.
 -Chuẩn bị bài mới: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
 +Xem trước nd bài.
 +Trả lời câu hỏi in đậm:
? Công dụng của dấu ngoặc đơn ? Dấu hai chấm ?

File đính kèm:

  • doctuan 11+12.doc
Giáo án liên quan