Giáo án Lớp 5 - Tuần 12

- HS chia nhóm và nhận đồ dùng học tập sau đó hoạt động trong nhóm.

- Đọc: kéo, dây thép, miếng gan.

- 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, cả lớp bổ sung.

- Trao đổi trong nhóm và trả lời.

+ Gang, thép được làm ra từ quặng sắt.

+ Gang, thép đều là hợp kim của sắt và các bon.

+ Gang rất cứng và không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có ít các bon hơn gang và có thêm một vài chất khác nên bền và dẻo hơn gang.

 

doc24 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 4781 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y soạn: 1/11/2014
 Ngày dạy : Thứ ba ngày 4/11/2014
Tiết 1 Anh văn Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2 Tin học Giáo viên bộ môn dạy
------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán:	 LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:	
Biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
- Nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm
 - Giải bài toán có ba bước tính.
Bài tập cần làm: Bài 1(a); Bài 2(a,b); Bài 3
II- Các hoạt động dạy học(38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000….
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng luyện tập cách nhân một số thập phân với một số tự nhên, nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000….
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: a/ GV yêu cầu HS tự đọc phần a
 GV nhận xét
Bài 2: Yêu cầu học sinh tự đặt tính và thực hiện tính 
Nhận xét, chữa bài 
Bài 3: Giáo viên gọi HS đọc đề toán 
- Giáo viên kiểm tra kết quả.
Tóm tắt
 Một người đi xe đạp
Trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi: 10,8 km
Trong 4 giờ sau, mỗi giờ đi: 9,52 km
Người đó đi tất cả ? km
Bài 4: Dành cho HS K,G nếu còn thời gian làm ở lớp hoặc HD về nhà làm. Yêu cầu học sinh đọc đề toán 
? Số x cần tìm phải thỏa mãn những điều kiện nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả và chữa bài.
3. Củng cố dặn dò : Về nhà hoàn thiện các bài tập
- Thực hiện theo yêu cầu
- HS đọc thầm
- Học sinh đọc kết quả, cả lớp nhận xét.
VD: Đố bạn số 8,05 phải nhân với số nào để được tích là 80,5, Vì sao bạn biết?....
- 2 em làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
- Học sinh giải bài
Giải
	Quảng đường đi trong 3 giờ đầu:
	 10,8 x 3 = 32,4 (km)
	Quảng đường đi trong 4 giờ tiếp:
	 9,52 x 4 = 38,08(km)
	Quảng đường người đó đi dài tất cả: 
	 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
	 Đ/số: 70,48 km
- 1 HS đọc đề
Tìm số tự nhiên x, biết: 2,5 x X < 7- Là số tự nhiên - Tích của 2,5 với x < 7
- HS thử các trường hợp Với x= o ; thì 2,5 x 0 = 0 7 ( loại)Vậy X thoả mãn các trường hợp : 0; 1; 2
-----------------------------------–&—-----------------------------------------
Tiết 4 Khoa học
SẮT, GANG, THÉP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được nguồn gốc và một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Kể được một số ứng dụng của gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp.
- Biết cách bảo quản các đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Hình minh hoạ trang 48, 49 SGK.
 - GV mang đến lớp: kéo, đoạn dây thép ngắn, miếng gang . Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 35 phút
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời về nội dung bài trước, 
+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của tre?
+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song?
2/ Bài mới: 
Nội dung 1
Nguồn gố và tính chất của sắt, gang, thép
- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS.
- HS chia nhóm và nhận đồ dùng học tập sau đó hoạt động trong nhóm.
- 1 HS đọc tên các vật vừa được nhận.
- Đọc: kéo, dây thép, miếng gan.
- 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, cả lớp bổ sung.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS, sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Trao đổi trong nhóm và trả lời.
+ Gang, thép được làm ra từ đâu?
+ Gang, thép được làm ra từ quặng sắt.
+ Gang, thép có điểm nào chung?
+ Gang, thép đều là hợp kim của sắt và các bon.
+ Gang, thép khác nhau ở điểm nào?
+ Gang rất cứng và không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có ít các bon hơn gang và có thêm một vài chất khác nên bền và dẻo hơn gang.
Nội dung 2
Ứng dụng của sắt, gang , thép trong đời sống
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp như sau:
- 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.
+ HS quan sát từng hình minh hoạ trang 48, 49 SGK trả lời các câu hỏi.
* Tên sản phẩm là gì?
* Chúng được làm từ vật liệu nào?
- Gọi HS trình bày ý kiến.
- 6 HS tiếp nối nhau trình bày.
- GV hỏi: Em còn biết sắt, gang, thép được dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa?
- Tiếp nối nhau trả lời: Sắt và các hợp kim của sắt còn dùng để sản xuất các đồ dùng: cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng rào sắt, song cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ôtô, cầu, xe đạp, xe máy, làm nhà,...
Nội dung 3
Cách bảo quản một số đồ dùng làm từ sắt và các hợp kim của sắt
- GV hỏi: Nhà em có những đồ dùng nào được làm từ sắt hay gang, thép. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình.
- Tiếp nối nhau trả lời:
Ví dụ:
HS nêu cách thường làm ở nhà như rửa sạch treo lên tránh va chạm mạnh...
Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và tìm hiểu những dụng cụ, đồ dùng được làm từ đồng. 
-----------------------------------–&—-----------------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu: Bỏ bài tập 2
-Hiểu được một số từ ngữ về MT theo y/c của BT1. 
-. Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo y/c BT3
- Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ. Chuẩn bị nội dung bài học.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: Thế nào là quan hệ từ?
2. Giới thiệu bài mới: 
3.Dạy - học bài mới 
- Hướng dẫn học sinh mở rộng hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ môi trường. Luyện tập một số kỹ năng giải nghĩa một số từ ngữ nói về môi trường, từ đồng nghĩa.
Bài 1:HS phân biệt và giải nghĩa một số từ thuộc chủ đề.
Giáo viên chốt lại: phần nghĩa của các từ.
Bài 3:Củng cố về từ cùng nghĩa .
 Có thể chọn từ giữ gìn.
- Trò chơi củng cố.
Thi đua 2 dãy.
Tìm từ thuộc chủ đề: Bảo vệ môi trường ® đặt câu.
3. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập quan hệ từ”- Nhận xét tiết học
Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Học sinh nêu điểm giống và khác của các từ.
+ Giống: Cùng là các yếu tố về môi trường.
+ Khác: Nêu nghĩa của từng từ.
Học sinh nối ý đúng: A – B2 ; A2 – B1 ; A3 – B3.
Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh phát biểu.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh thi đua (3 em/ dãy).
-----------------------------------–&—-----------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Thể dục Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2 Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 3 Anh văn Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 4 Âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy
=======================–&—=========================
 Ngày soạn :1/11/2014
 Ngày dạy :Thứ tư ngày 5/11/2014
Tiết 1:Toán 
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: 
Biết: Nhân một số thập phân với một số thập phân.-Phép nhân hai số thập phân có thính chất giao hoán
Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), Bài 2
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng hình thành ghi nhớ, phấn màu. Vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Nhân một số thập với một số thập phân.
3.Dạy - học bài mới 
- Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
Ví dụ 1:Giáo viên nêu : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4 m ; chiều rộng là 4,8 m. Tính diện tích cái sân?
Có thể tính số đo chiều dài và chiều rộng bằng dm.
- Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc và vận dụng nhân 2 số thập phân.
Bài 1: HS vận dụng quy tắc để tính.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại phương pháp nhân.
Bài 2:HS biết được phép nhân 2 STP cũng có tính chất giao hoán.
Học sinh nhắc lại tính chất giao hoán.
Giáo viên chốt lại: tính chất giao hoán..
4/ Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Liên hệ giáo dục
HS làm bài tập : 
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt.
Học sinh thực hiện tính dưới dạng số thập phân : 6,4 x 4,8 = ?
	6,4 m = 64 dm
	4,8 m = 48 dm
	64 ´ 48 = 3 072dm2 
Đổi ra mét vuông.
	3 072 dm2 = 30,72 m2
Vậy: 6,4 ´ 4,28 = 30,72 m2
Học sinh lần lượt lặp lại ghi nhớ.
 Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
 Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
1HS đọc yêu cầu của BT 
........................................................
Tiết 2:Tập đọc HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I/ Mục tiêu
-Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
-Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được c.hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài).
II/ Đồ dùng dạy - học : Bức tranh vẽ cảnh bầy ong đang tìm hoa – hút mật. SGK, chuẩn bị bài.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời.
2. Giới thiệu bài mới: Tiết tập đọc hôm nay chúng ta học bài Hành trình của bầy ong.
3.Dạy - học bài mới : 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu
GV sửa lỗi cho HS 
GV ghi nhanh các từ khó lên bảng .
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
GV sửa lỗi cho HS 
GV yêu cầu HS đọc mục chú giải.
- Hướng dẫn học sinh Tìm hiểu bài.
+ Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1.
+ Câu hỏi 2: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt.
+ Câu hỏi 3: Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thến nào?
Yêu cầu học sinh nếu ý 2.
+ Câu hỏi 4: Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả muốn nói lên điều gì về công việc của loài ong?
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm rút ra nội dung chính
- Rèn học sinh đọc diễn cảm. 
- HD và giúp đỡ HS
4/ Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
HS đọc bài + tìm hiểu cách chia đoạn .
HS luyện đọc từ khó
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp.
HS nêu cách chia đoạn :
Học sinh nêu những từ phát âm còn sai
Lớp lắng nghe.
Lần lượt học sinh đọc.
1 HS đọc lại bài 
Học sinh đọc đoạn 1.
HS đọc nhẩm từng khổ thơ suy nghĩ và nêu ý kiến của mình.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung
Hành trình vô tận của bầy ong.
.
Những nơi bầy ong đến tìm hoa hút mật.
 Bài thơ tả phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
Cả tổ cử 1 đại diện chọn đoạn thơ em thích thi đọc.
Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm nhịp thơ chậm rãi, dàn trải, tha thiết.
Học sinh đọc diễn cảm khổ, cả bài.
Tiết 3 Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu
 -Kể lai được câu chuyện dã nghe, đã đọc có Nd bảo vệ MT; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.-Biết trao đổi về ý nghiã của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy - học : chuẩn bị câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường. có thể vẽ tranh minh họa cho câu chuyện.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ).
2. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”.
3.Dạy - học bài mới 
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề.
GV ghi đề :
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe có liên quan đến việc bảo vệ môi trường.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý trọng tâm của đề bài.
• Giáo viên quan sát cách làm việc của từng nhóm.
- Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm, dựng hoạt cảnh).
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
4/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét, giáo dục (bảo vệ môi trường).Chuẩn bị: “Đi thăm cảnh đẹp của quê em”.
Nhận xét tiết học. 
2 học sinh lần lượt kể lại chuyện.
Lớp nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm.
Học sinh đọc gợi ý 1 và 2.
Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện.
Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn.
Học sinh tập kể.
Học sinh tập kể theo từng nhóm.
Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận.
Cả lớp nhận xét.
Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ).
Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện.
Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay nhất.
Nhận xét nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
----------------------------------------------–&—-----------------------------------------
 Tiết 4 Khoa học 
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG 
i . Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
 - Quan sát , nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. 
ii. Đồ dùng dạy - học :
- Hình minh hoạ trang 50, 51 SGK.- Vài sợi dây đồng ngắn.
- Phiếu học tập có sẵn bảng so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng (đủ dùng theo nhóm, 1 phiếu to) như SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét từng HS.
+ Kể tên một số đồ dùng làm bằng sắt, gang, thép?
+ Nêu tính chất của sắt, gang, thép?
+ Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng sắt, gang, thép.
2/Giới thiệu bài:.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1
Tính chất của đồng
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
+ Yêu cầu HS quan sát và cho biết:
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, cùng quan sát dây đồng và nêu ý kiến của mình sau đó thống nhất và ghi vào phiếu của nhóm...
Màu sắc của sợi dây?
Độ sáng của sợi dây?
Tính cứng và dẻo của sợi dây?
- 1 nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ sung và đi đến thống nhất.
Hoạt động 2
Nguồn gố, so sánh tính chất của đồng và hợp kim của đồng 
- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS.
- Phát phiếu học tập cho từng nhóm.
- Hoạt động trong nhóm, cùng đọc SGK và hoàn thành bảng so sánh.
- Yêu cầu HS đọc bảng thông tin ở trang 50 SGK và hoàn thành phiếu so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng.
- Gọi 1 nhóm xong đầu tiên dán phiếu lên bảng, đọc phiếu yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Nhận xét, nhìn vào phiếu của HS và kết luận.
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
- Hỏi: Theo em đồng có ở đâu?
- Trao đổi và trả lời: Đồng có ở trong tự nhiên và có trong quặng đồng.
Hoạt động 3
Một số đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó
HS thảo luận cặp đôi như sau:
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
* Tên đồ dùng đó là gì?
* Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì? Chúng thường có ở đâu?
- 5 HS nối tiếp nhau trình bày.
- GV hỏi: Em còn biết những sản phẩm nào khác được làm từ đồng và hợp kim của đồng?
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao động,...
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết thực tế.
- GV nêu vấn đề: Ở gia đình em có những đồ dùng nào làm bằng đồng? Em thường thấy người ta làm như thế nào để bảo quản các đồ dùng bằng đồng?
- Tiếp nối nhau trả lời. Ví dụ:
+ Ở nhà thờ họ quê em có mấy cái lư đồng. Em thấy bác trưởng họ hay dùng giẻ ẩm để lau, chùi,...
Củng cố-dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp, tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu tính chất của những đồ dùng bằng nhôm trong gia đình. 
-----------------------------------------------—&–-----------------------------------------------
Tiết 5: Toán: (Ôn)	 LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:	
Biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
- Nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm
 - Giải bài toán có ba bước tính.
II- Các hoạt động dạy học(38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn luyện tập vào vở BT toán
Bài 1: / GV yêu cầu HS tự đọc phần 
 GV nhận xét
Bài 2: Yêu cầu học sinh tự đặt tính và thực hiện tính 
Nhận xét, chữa bài 
Bài 3: Giáo viên gọi HS đọc đề toán 
- Giáo viên kiểm tra kết quả.
Bài 4: 	Tóm tắt
 Một người đi xe đạp
Trung bình mỗi giờ đi: 35,6 km
Hỏi 10 giờ ô tô đó đi: .... km?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả và chữa bài.
3. Củng cố dặn dò : Về nhà hoàn thiện các bài tập
- Thực hiện theo yêu cầu
- HS đọc thầm
- Học sinh đọc kết quả, cả lớp nhận xét.
VD: Đố bạn số 4,08 phải nhân với số nào để được tích là 40,8, Vì sao bạn biết?....
- 4 em làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
- Học sinh giải bài
Giải
	Trong 10 giờ ô tô đó đi được số km là: 
 35,5 x 1o = 356 ( km)
	 Đ/số: 356 km
=======================–&—=========================
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tập làm văn 	 
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI 
I/ Mục tiêu: 
-Nắm được cấu tạo 3 phần ( MB,TB,KB ) của bài văn tả người ( ND ghi nhớ) 
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh phóng to của SGK. Bài soạn – bài văn thơ tả người.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: - Nêu yêu cầu
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
3.Dạy - học bài mới 
- Hướng dẫn học nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh họa.	
• Giáo viên chốt lại từng phần ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia đình – một dàn ý của mình. Nêu được hình dáng, tính tình về những nét hoạt động của đối tượng được tả.
Giáo viên gợi ý.
Giáo viên lưu ý học sinh lập dàn ý có ba phần – Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gợi tả.
4/ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét.
Chuẩn bị: Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết).Nhận xét tiết học. 
Học sinh đọc bài tập 2.
Hoạt động nhóm.
Học sinh quan sát tranh.
• Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai khỏe đẹp trong bản.
• Thân bài: những điểm nổi bật.
+ Thân hình: người vòng cung, da đỏ như lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hung dũng như hiệp sĩ.
+ Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động.
• Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng.
1 HS đọc yêu cầu của BT 
Học sinh lập dàn ý tả người thân trong gia đình em.
Học sinh làm bài.
Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
* Lớp nhận xét. 
Hoạt động cả lớp.
Tiết 2: Ôn Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu: 
-Hiểu được một số từ ngữ về MT theo y/c . 
-. Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo y/c
II/ Đồ dùng dạy - học : 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :35 phút
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3.Dạy - học bài mới 
- Hướng dẫn học sinh mở rộng hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ môi trường. Luyện tập một số kỹ năng giải nghĩa một số từ ngữ nói về môi trường, từ đồng nghĩa.
Bài 1:HS phân biệt và giải nghĩa một số từ thuộc chủ đề.
Giáo viên chốt lại: phần nghĩa của các từ.
Bài 3:Củng cố về từ cùng nghĩa .
 Có thể chọn từ giữ gìn.
- Trò chơi củng cố.
Thi đua 2 dãy.
Tìm từ thuộc chủ đề: Bảo vệ môi trường ® đặt câu.
3. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập quan hệ từ”- Nhận xét tiết học
Hoạt động nhóm đôi.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Học sinh nêu điểm giống và khác của các từ.
+ Giống: Cùng là các yếu tố về môi trường.
+ Khác: Nêu nghĩa của từng từ.
Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh phát biểu.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh thi đua (3 em/ dãy).
---------------------------------------–&—----------------------------------------------
 Tiết 3: Ôn Tập làm văn 	 
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI 
I/ Mục tiêu: 
-Nắm được cấu tạo 3 phần ( MB,TB,KB ) của bài văn tả người. 
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh phóng to của SGK. Bài soạn – bài văn thơ tả người.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: - Nêu yêu cầu
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
3.Dạy - học bài mới 
Gv yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của 

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 12.doc