Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 49, Bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)

- GV: Nguyên nhân tại sao chúng ta phải đổi mới?

-HS: Dựa vào SGK trả lời và bổ sung

-GV: Nhận xét, bổ sung và KL, nhấn mạnh: đổi mới là y/c cấp thiết và tất yếu, nếu không chúng ta sẽ gặp KK và suy yếu về mọi mặt. Mặt khác để khắc phục hạn chế và thiếu sót, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. Hơn nữa, tác động của cuộc C/m KH-KT, những thay đổi của tình hình TG nhất là sự sụp đổ của LX và các nước XHCN ở Đông Âu, cũng đặt ra y/c Đảng ta phải đổi mới

-GV: Đổi mới của đất nước đi lên CNXH không phải là thay đổi m/tiêu mà làm cho m/tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan diểm đúng đắn về CNXH, những hình thực, bước đi và B/p thích hợp

-GV: Theo em, chúng ta phải đổi mới trên lĩnh vực nào?

-HS: Trả lời

-GV: KL

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2869 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 49, Bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 35 
Tiết : 49 
Bài: 33 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
( 1986 - 2000)
Ngày soạn: 23/04/2014
Ngày dạy : 29/04/2014
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
a. Đường lối đổi mới của Đảng: 
Hoàn cảnh: 
- Sau 10 năm xây dựng CNXH, đã thu được nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể nhưng cũng gặp nhiều khó khăn, đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, nhất là về kinh tế, xã hội.
- Tình hình thế giới có nhiều thay đổi: Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu, sự phát triển của khoa học- kỹ thuật.
- Để đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới.
- Đường lối đổi mới của Đảng, được đề ra từ Đại hội Đảng lần VI (12/1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội Đảng lần VII, lần VIII, lần IX, lần X, lần XI.
Nội dung: 
- Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
- Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
b. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986- 2000): 
Thành tựu tiêu biểu: 
* Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986- 1990: Thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của ba chương trình kinh tế- Lương thực- thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
+ Về lương thực- thực phẩm: Đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
+ Về hàng tiêu dùng: Hàng hoá dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi.
+ Về hàng xuất khẩu: Kinh tế đối ngoại phát triển, hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần.
* Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991- 1995: Phấn đấu vượt qua khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế, xã hội.
	+ Tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm là 8,2%, lạm phát bị đẩy lùi, kinh tế đối ngoại phát triển. 
	+ Quan hệ đối ngoại được mở rộng. 
* Thực hiện kế hoạch 5 năm 1996- 2000: Thực hiện tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao và bền vững, giải quyết những bức xúc về xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.
	+ Tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm là 7%, công nghiệp tăng 13,5%, nông nghiệp tăng 5,7%.
	+ Tổng số vốn đầu tư của nước ngoài đạt 10 tỉ USD.
	+ Quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng.
2.Tư tưởng:
 - Bồi dưỡng lòng yêu nước, gắn liền với CNXH, tinh thần và tư duy đổi mới trong học tập và lao động, niềm tin vào công cuộc đổi nới của Đảng
3.Kĩ năng:
 - RL KN Phân tích, nhận định, đánh giá con đường tất yêu phải đổi mới đi lên CNXH
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện dạy học:
a. GV: + Tranh ảnh, tài liệu về thành tựu công cuộc đổi mới
b. HS: + Đọc trước bài mới.
2. phương pháp: -Vấn đáp, trực quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
 1.Ổn định lớp: 1’
 2.Bài cũ: 3’
- Cách mạng ở hai miền Bắc - Nam có những thuận lợi, khó khăn gì?
 3. Bài mới:
 *Giới thiệu bài mới
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
20’
HĐ :1
- GV: Nguyên nhân tại sao chúng ta phải đổi mới?
-HS: Dựa vào SGK trả lời và bổ sung 
-GV: Nhận xét, bổ sung và KL, nhấn mạnh: đổi mới là y/c cấp thiết và tất yếu, nếu không chúng ta sẽ gặp KK và suy yếu về mọi mặt. Mặt khác để khắc phục hạn chế và thiếu sót, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. Hơn nữa, tác động của cuộc C/m KH-KT, những thay đổi của tình hình TG nhất là sự sụp đổ của LX và các nước XHCN ở Đông Âu, cũng đặt ra y/c Đảng ta phải đổi mới
-GV: Đổi mới của đất nước đi lên CNXH không phải là thay đổi m/tiêu mà làm cho m/tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan diểm đúng đắn về CNXH, những hình thực, bước đi và B/p thích hợp
-GV: Theo em, chúng ta phải đổi mới trên lĩnh vực nào?
-HS: Trả lời
-GV: KL
I. ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẢNG:
 - Nguyên nhân đổi mới:
 + Nền KT, XH nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng
 + Tác động của C/m KH-KT, LX và các nước XHCN sụp đổ
 + ĐH Đảng lần thứ VI (12/1986) đã đề ra đường lối đổi mới
+ ND đổi mới: Đổi mới toàn diện và đồng bộ, từ KT, C.trị, tổ chức, tư tưởng, văn hoá, trọng tâm là đổi mới KT
17’
HĐ 2 : Chỉ nắm những thành tựu tiêu biểu)
-GV: 
 + Thành tựu của công cuộc đổi mới trong thực hiện KH 5 năm (1986-1990)
 + Những thành tựu…KH 5 năm (1991-1995)
 + Những thành tựu … KH 5 năm (1996-2000)
-HS: Dựa vào SGK thảo luận và đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
-GV: Nhận xét, bổ sung và chốt ND đồng thời giới thiệu 1 số h/a trong SGK hoặc sưu tầm về công cuộc đổi mới của nhân dân ta
II. VIỆT NAM TRONG 15 NĂM THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI (1986-2000):
 - Trong KH 5 năm 1986-1990: đáp ứng được nhu cầu LT, HH thị trường dồi dào, KT đối ngoại phát triển
 - KH 5 năm 1990-1995: KT tăng trưởng nhanh, lạm phat được đẩy lùi, KT đối ngoại phát triển
 - KH 5 năm 1996-2000: KT tăng trưởng khá cao, vốn đầu tư nước ngoài tăng cao, quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng
 4 Củng cố:3’
 - Nguyên nhân, đường lối đổi mới.
 - Thành tựu của công cuộc đổi mới.
 5. Dặn dò:1’
 - Học bài cũ và trả lời câu hỏi trong SGK
 - Chuẩn bị bài mới: Ôn tập LS VN sau CTTG thứ nhất đến năm 2000
* Rút kinh nghiệm.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doc35-49.doc
Giáo án liên quan