Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 7: Ôn tập

 Hoạt động 3.

-GV treo lược đồ các quốc gia cổ đại

-GV gọi HS lên chỉ trên lược đồ tên và vị trí của các quốc gia cổ đại

 

 

Hoạt động 4

GV: XH cổ đại Phương Đông gồm những tầng lớp nào?

 HS: Quý tộc, nông dân, nô lệ

 

GV: Còn phương tây thì sao?

HS: Chủ nô và nô lệ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 7: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 2/10/2014
Ngày giảng: 7/10/2014
Tiết 7: Ôn tập
I. Mục tiêu bài học .
1. Kiến thức : HS nắm được những kiến thức cơ bản của LSTG cổ đại . Sự xuất hiện của loài người trên Trái Đất. Các giai đoạn phỏt triển của con người thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. Các quốc gia cổ đại và những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại .
2. Tư tưởng:HS thấy rõ vai trò của lao động trong lịch sử phát triển loài người. HS trân trọng những thành tựu VH rực rỡ của thời cổ đại. Giúp HS có những kiến thức cơ bản nhất của LSTG cổ đại để có cơ sở học LS dân tộc.
3. Kỹ năng: Bồi dưỡng kĩ năng khái quát, so sánh cho HS
II. Đồ dùng dạy học
 	GV: -Lược đồ TG , tranh ảnh các công trình nghệ thuật, bảng phụ, một số phục chế về công cụ sản xuất thời nguyên thuỷ.
 HS: Đọc toàn bộ chương trình từ đàu năm.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra: -Nêu những thành tựu VH của các quốc gia cổ đại Phương Đông? Qua đó em có nhận xét gì?
 > trả lời: Sáng tạo ra chữ viết, làm ra lịch, có nhiều phát minh về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội…
3. Bài mới: Nhằm hệ thống lại toàn bộ nội dung chương trình đã học từ đầu năm và để chuôn bị cho bài kiểm tra một tiết. Hôm nay thầy trò ta sễ cùng nhau một lần nữa ôn lại phần lịch sử ….
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1. cá nhân
GV: Dấu vết của người tối cổ (Người vượn) phát hiện ở đâu ?
- HS: Đông Phi, Nam âu, Châu á
-GV treo lược đồ .Yêu cầu HS lên chỉ trên lược đồ những nơi có người tối cổ xuất hiện.
- HS lên chỉ lược đồ
-GV nhận xét HS chỉ lược đồ
-HS theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: Cả lớp, nhóm
 GV: Người tối cổ trở thành người tinh khôn vào thời gian nào ? Do đâu?
-1 HS lên bảng điền
-HS dưới lớp cùng làm và nhận xét
 - GV: Hãy so sánh người tối cổ và người tinh khôn có điểm gì khác nhau?
-GV gợi ý HS so sánh. GV kẻ sẵn bảng so sánh gọi HS lên điền.
-Cho HS xem những công cụ bằng đá phục chế.
-GV nhận xét .
 Hoạt động 3.
-GV treo lược đồ các quốc gia cổ đại
-GV gọi HS lên chỉ trên lược đồ tên và vị trí của các quốc gia cổ đại
Hoạt động 4
GV: XH cổ đại Phương Đông gồm những tầng lớp nào?
 HS: Quý tộc, nông dân, nô lệ…
GV: Còn phương tây thì sao?
HS: Chủ nô và nô lệ.
Hoạt động 5
GV: Nhà nước cổ đại Phương Đông là loại nhà nước gì ? Giải thích?
Nhà nước cổ đại PT là loại nhà nước gì ? Giải thích?
HS: Dựa vào nội dung đã học giải thích.
Hoạt động 6
GV: Hãy kể tên những thành tựu VH của các quốc gia cổ đại PĐ?
GV: Hãy kể tên những thành tựu VH của các quốc gia cổ đại PT?
GV: Qua đó em có nhận xét đánh giá gì về các thành tựu thời cổ đại đã đạt được
GV: Với những thành tựu đó chúng ta phải có trách nhiệm gì?
- HS: Bảo tồn, giữ gìn…
1. Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu?
-ở Đông Phi, Nam Âu, Châu á (Bắc Kinh -TQ), Gia va (In - đô - nê - xi-a)
2. Điểm khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn
Đặc
Điểm
Người tối cổ
Người tinh khôn
-Con người
-Công cụ SX
-Về tổ chức XH
-Đứng thẳng, trán thấp vát sau.
-Hộp sọ, não nhỏ.
- Người có lớp lông mỏng.
-Bằng đá, ghè đẽo thô sơ: Mảnh tước, rìu…
-Sống thành từng bầy.
-Đứng thẳng, trán cao, mặt phẳng.
-Hộp sọ, thể tích não lớn. Bàn tay nhỏ nhắn khéo léo linh hoạt.
-Người không có lớp lông mỏng.
-Bằng đá tinh xảo : cuốc, rìu, mai…
-Bằng đồng : Cuốc, liềm, mai, thuổng…
-Sống thành thị tộc.
3. Các quốc gia cổ đại 
-Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn độ,Trung Quốc...
-Phương Tây: Hy lạp, Rô Ma..
4. Các tầng lớp XH
-Phương Đông:
+Quý tộc (Vua, quan ).
+Nông dân (Chiếm đa số).
+Nô lệ.
-Phương Tây:
+Chủ nô.
+Nô lệ (Chiếm đa số).
5. Các loại nhà nước cổ đại 
-PĐ: Nhà nước chuyên chế.
-PT: Nhà nước chiếm hữu nô lệ.
6. Những thành tựu VH thời cổ đại.
-Phương Đông:
+ Tìm ra âm lịch.
+ Chữ viết: chữ tượng hình (TQ, Ai Cập)..
+ Toán học: Số học, hình học, tìm ra các chữ số
+ Tìm ra số pi=3,14, số 0 (Ấn Độ).
+ Kiến trúc: Kim tự tháp (Ai cập),Thành Babilon…
-Phương Tây:
+ Sáng tạo ra dương lịch.
+ Sáng tạo ra bảng chữ cái a, b, c.
+ Nhiều thành tựu về KHTH và KHXH.
+ Kiến trúc: Đền Páctênông, đấu trường Côlidê (Rô ma), Tượng thần vệ nữ…
=>Thời cổ đại loài người đạt được những thành tựu rực rỡ phong phú đa dạng trên nhiều lĩnh vực.
4. Luyện tập,ccủng cố:
 	-Hãy lập bảng so sánh các quốc gia cổ đại PĐ và PT về: Chế độ XH, Các tầng lớp XH,VH. . .
 	-Làm bài tập 3(20) VBT: Yếu tố đặc biệt quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn là thể tích não của người tinh khôn lớn hơn?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
 	- Về nhà học bài theo các nội dung đã ghi, tham khảo thêm SGK.
 	- Hoàn thành bài tập .
 - Đọc bài 8.

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 9.doc