Giáo án Hóa học 10 cơ bản bài 1 đến 6

 Tiết 8 Bài 4 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tiếp theo)

I.MỤC TIÊU

1.Về kiến thức :

 Học sinh biết:Thế nào là lớp e, phân lớp e, mỗi lớp và mỗi phân lớp có tối đa bao nhiêu e.

 Học sinh hiểu : Phân biệt giữa lớp và phân lớp e

 Học sinh vận dụng: Tìm số e tối đa trong một lớp

 Trọng tm: số e tối đa trong lớp v phn lớp

2.Kĩ năng :

 Học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài tập liên quan đến các kiến thức sau : Phân biệt lớp electron và phân lớp electron ;Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp; cách kí hiệu các lớp, phân lớp ; Sự phân bố electron các lớp ( K, L, M . . .) và phân lớp (s, p, d).

3.Thái độ:

 -Có thái độ đúng mực khi làm việc cùng nhiều người.

 -Tinh thần giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

 -Có ý chí vươn lean trong học tập.

 

docx27 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 10 cơ bản bài 1 đến 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cho học sinh rút ra kết luận điện tích hạt nhân là điện tích của hạt nào?
Cho ví dụ?
GV Cho HS tìm hiểu SGK và cho biết số khố là? Công thức tính? Cho ví dụ?
HS Cá nhân học sinh suy nghĩ trả lời.
Điện tích hạt nhân là điện tích của hạt proton.
HS Cho ví dụ:
Oxi có 8 proton thì điện tích hạt nhân là 
8 + và số đơn vị điện tích hạt nhân là 8.
HS Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời.
Cho ví dụ.
I)HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:
1) Điện tích hạt nhân:
Nếu hạt nhân nguyên tử có Z hạt proton thì điện tích hạt nhân là Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân là Z. Vì vậy:
 số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e =Z
2) Số khối:
Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số prton(Z) và tổng số nơtron (N)
Công thức: A = Z + N
Hoạt động 2: Nguyên tố hóa học.
6’
6’
6’
GV Cho học sinh tìm hiểu SGK và nêu định nghĩa nguyên tố hóa học là gì? 
Phân biệt khái niệm nguyên tử và nguyên tố?
GV Cho học sinh tìm hiểu SGK và cho biết số hiệu nguyên tử là gì? Cho ví dụ?
GV: Mối quan hệ giữa số hiệu nguyên tử với các hạt cơ bản? 
GV Cho học sinh tìm hiểu SGK và giải thích các thông số trong kí hiệu? 
Từ kí hiệu nguyên tử ta biết được những thành phần nào liên liên quan đến nguyên tử?
HS Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời.
HS Cho ví dụ:
Tất cả các nguyên tử có Z = 8+ đều thuộc nguyên tố oxi.
HS Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời.
HS Cho ví dụ:
Oxi có số đơn vị điện tích hạt nhân là 8. Vậy số hiệu nguyên tử của oxi là 8.
HS Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời.
HS Cho ví dụ: Na cho biết Na có số khối A = 23, số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e = 11;Điện tích hạt nhân là 11+
II) NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
1)Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác số khối.
 Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau.
2) Số hiệu nguyên tử:
Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Vậy:
số hiệu nguyên tử =số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e =Z
3) Kí hiệu nguyên tử:
 X 
X là kí hiệu nguyên tố.
A là số khối (A = Z + N)
Z là số hiệu nguyên tử.
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng.
10’
GV phát phiếu học tập cho HS các nhóm yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày bài làm.
HS thảo luận và cử đại diện trình bày và so sánh các kết quả với nhau.
Nguyên tử
Số proton
Số nơtron
Số electron
Số khối
Điện tích hạt nhân
O
8
8
?
?
?
Na
11
?
?
23
?
Cl
?
?
?
35
17
K
?
20
19
?
?
S
?
17
?
33
?
4/ Dặn dò :(2 phút)
	-Về nhà học bài cũ, đoc trước phần đồng vị và nguyên tử khối.
	-Về nhà 1 đến 6 sgk / trang 10 và 1.18 đến 1.24 sbt / trang 6.
V) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 5 Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ
(Tiếp theo)
I)MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: 
 a. Giúp HS biết 
- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
- Tính nguyên tử khối trung bình một cách thành thạo.
 b. HS hiểu: Cách xác định nguyên tử khối trung bình..
 c. HS vận dụng: 
 - Tìm số khối của các đồng vị của cùng một nguyên tố 
- Tìm % số nguyên tử của từng đồng vị.
d. Trọng tâm: Xác định đồng vị, tìm số khối và thành phần phần trăm số nguyên tử của đồng vị
2) Kĩ năng: 
-Rèn luyện kỹ năng tính toán nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học và ngược lại là tính nguyên tử khối của một đồng vị khi biết nguyên tử khối trung bình.
-Rèn luyện kỹ năng vận dụng lí thuyết vào thực tế.
3) Thái độ:
	- Rèn thái độ học tập có khoa học.
	- Xây dựng thái độ đúng đắn, có tinh thần trách nhiệm.
II) CHUẨN BỊ :
1) Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ các đồng vị của hiđro, phiếu học tập.. 
-Giáo án giảng dạy, SGK.
2) Chuẩn bị của học sinh: 
- Thuộc bài cũ, đọc trước bài mới ở nhà và xem lại bài nguyên tử khối ở lớp 8..
III. Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhĩm, nêu vấn đề 
IV – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 GV: Xác định số proton, số nơtron và điện tích hạt nhân của các nguyên tử sau:
H
H
H
Cl
Cl
Số electron
Số nơtron
Điện tích hạt nhân
	 (GV nhận xét đánh giá điểm số)
3/ Giảng bài mới: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ
Thời gian
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đồng vị.
15’
GV Liên hệ với phần kiểm tra bài cũ cho học sinh rút ra định nghĩa đồng vị?
GV: Lưu ý cho học sinh về 2 đồng vị đặc biệt của hiđro.
HS Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời.
HS Cho ví dụ khác 2 ví dụ trên.
Oxi có 3 đồng vị:
O , O , O
III) Đồng vị::
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau.
VD: Hiđro có 3 đồng vị là:
 H, H, H 
 Clo có 2 đồng vị là:
 Cl, Cl
Hoạt động 2: Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
8’
10’
GV: Đơn vị khối lượng nguyên tử là gì? Nguyên tử khối là gì? Ý nghĩa của nguyên tử khối.
GV: Cho học sinh tìm hiểu công thức tính nguyên tử khối trung bình trong SGK và giải thích các thông số trong trong công thức ?
VD1: Như sgk /tr 13.
VD2: Nguyên tố X có 2 đồng vị là X1 và X2 với tỉ lệ số nguyên tử X1 và X2 lần lượt là 27:23. Hạt nhân nguyên tử X có 35proton.Trong nguyên tử X1 có 44 nơtron. Số nơtron của X2 nhiều hơn X1 là 2. Tính nguyên tử khối trung bình của X.
HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời.
Đơn vị khối lượng nguyên tử là u. 
1u=1,66005.10-27kg
HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời:
- Nguyên tử khối trung bình?
- Công thức tính?
HS: Aùp dụng tính khối lượng nguyên tử khối trung bình của clo.
HS: Thảo luận 5’ sau đó cử đại diện trình bày bài làm.
IV) Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
1) Nguyên tử khối:
Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử. A = mP + mn
 Nguyên tử khối cho biết khối lượng nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
2) Nguyên tử khối trung bình:
= 
Trong đó A1, A2, A3,.là số khối của các đồng vị.
x, y, z,.là thành phần trăm của các đồng vị. 
VD1: 
 ==35,5
VD2: Xét 50 nguyên tử X thì có 27 nguyên tử X1 và 23 nguyên tử X2.
Số khối A1 = 35 + 44 =79
 A2 =35 + 46=81
Ta có :
= = 79,92
Hoạt động 3: Củng cố.
5’
GV phát phiếu học tập cho HS các nhóm yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày bài làm.
HS thảo luận và cử đại diện trình bày và so sánh các kết quả với nhau.
Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl, Natri có 2 đồng vị là 23Na và 24Na. Số phân tử NaCl là bao nhiêu? Viết các công thức của chúng.
Đáp án: 4 phân tử.
4/ Dặn dò :(1 phút)
	-Về nhà học bài cũ, ôn lại kiến thức 2 bài 1 và 2 tiết sau luyện tập.
	-Về nhà 1 đến 6 sgk / trang 10 và 1.18 đến 1.24 sbt / trang 6.
V) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 6: Bài 3 : LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I.MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức : Củng cố
 	-Thành phần cấu tạo nguyên tử .
	-Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học , số hiệu nguyên tử , kí hiệu nguyên tử , đồng vị, nguyên tử khối trung bình.
	-Các khái niệm liên quan đến hạt nhân nguyên tử: điện tích hạt nhân, số khối và các định nghĩa về nguyên tố hóa hoc, đồng vị.
 - Trọng tâm: tồn tiết
2.Về kĩ năng :
	-Xác định số e,p,n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử .
	-Xác định nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học .
3. Thái độ:
	-Có tinh thần làm việc tập thể, theo nhóm.
	-Có trách nhiệm giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV:
	-Giáo án giảng dạy, tài liệu.
	-Bài tập bổ sung cho HS thảo luận.
2/ Chuẩn bị của HS:
	-Xem lại nội dung bài 1 và bài 2.
 III. Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhĩm, nêu vấn đề 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Câu hỏi: Nêu định nghĩ nguyên tố hóa học? Viết các công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học và giải thích các đại lượng trong công thức.
Tiến trình tiết dạy: LUYỆN TẬP 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1 : Tóm tắt lí thuyết cơ bản.
10’
GV Đàm thoại cho HS điền các thông tin vào sơ đồ tóm tắc ?
GV Yêu cầu Hs nhắc lại kí hiệu nguyên tử . Từ đó ôn tập cho Hs về hạt nhân nguyên tử .
HS nhớ lại kiến thức cũ và tham khảo SGK trả lời.
HS viết lại kí hiệu nguyên tử và cho biết các đại lượng trong kí hiệu.
A.LÍ THUYẾT
1.Thành phần cấu tạo nguyên tử :
2.Kí hiệu nguyên tử : .
 -A = Z + N : Số khối.
 - số hiệu nguyên tử Z = số p = số e.
Vd :, Cho biết nguyên tử Al có : 
 Z=E=13, N =14, Z+ =13+ , mAl 27 u.
ơLưu ý : mntử Au.
 - Với 82 nguyên tố đầu ( Z =1 g82) luôn có : 
 1 1,5. 
Hoạt động 2: Bài tập 1.
15’
GV yêu cầu HS theo dõi nội dung bài tập 1 sgk trang 15.
GV Yêu cầu HS nhắc lại: khối lượng của e, của p và của n theo các đơn vị kg và g.
 GV ý cách làm bài tập
1: tính khối lượng của 7 e, 7pvà 7n và chú ý: khối lượng tính ra đơn vị là gam.
GV Cho Hs khác nhận xét, rồi củng cố cho hS thấy được khối lượng của e rất nhỏ so với khối lượng nguyên tử .Vì vậy khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.
mình.
HS: nhắc lại khối lượng của các hạt e, p và n.
HS thảo luận và trình bày bài làm.
HS nhận xét và cho ý kiến của mình.
B.BÀI TẬP
Bài 1 :a. Hãy tính khối lượng(g) của nguyên tử Nitơ(gồm 7e, 7p, 7n )?
 b. Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử Nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử?
Bài làm:
- =7.1,6726.10-27 = 11,7082.10-27 kg.
 - =7.1,6748.10-27kg = 11,7236.10-27kg.
 - = 7. 9,1094.10-31 = 0,0064.10-27kg.
 mNitơ = 23,4384.10-27kg.
 = = 0,00027
Hoạt động 3: Bài tập 2.
8’
GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính nguyên tử khối trung bình.
HS trả lời và viết công thức tính.
Bài 2 : Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố K biết rằng trong tự nhiên thành phần phần trăm của các đồng vị K là : 
 93,258% , 0,012% , 6,73% 
Bài làm:
= = 39,135
Hoạt động 3: Củng cố.
4’
GV yêu cầu HS đọc và phân tích đề bài 5 sgk trang 15.
GV : hãy cho biết đồng II oxit có CTPT là gì?
GV căn cứ vào số đồng vị của Cu và O hãy cho biết và viết CTPT của các đông II oxit.
HS đọc và phân tích đề bài.
HS trả lời: CuO.
HS thảo luận và trình bày bài làm.
Bài 4 : Viết công thức các loại đồng (II) oxit , biết rằng Đồng và Oxi có các đồng vị sau :
 ; ,.
Bài làm:
Có 6 CTPT:
 63Cu16O , 63Cu17O , 63Cu18O , 64Cu16O , 64Cu17O , 64Cu18O
4/ Dặn dò: (2 phút)
	-Về nhà làm các bài tập còn lại và xem trước bài 4: cấu tạo vỏ nguyên tử..
	-Bài tập bổ sung: 
Tổng số p, e, n trong nguyên tử một nguyên tố là 58. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tính số hạt mỗi loại.
V) RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG:	
Ngày soạn:
Ngày dạy :
 Tiết 7 	 Bài 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I) MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
a. HS biết
- Mô hình nguyên tử của Bo, Rơzơfo, zommơphen.
b. HS hiểu
- Mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
c. HS vận dụng: Từ tên lớp xác định số lớp e.
d. Trọng tâm: Lớp electron và phân lớp electron
2/ Kĩ năng:
	-Rèn luyện kĩ năng quan sát thông qua các mô hình nguyên tử.
	-Rèn luyện kĩ năng tưởng tượng từ các hình ảnh trực quan cụ thể của mô hình nguyên tử.
3/ Thái độ:
Yêu mến các môn khoa học.
Ham muốn tìm hiểu, say mê khoa học.	
II) CHUẨN BỊ:
1/ Chuẩn bị của giáo viên:
 	- Tranh vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Bo, Rơzơfo và obitan nguyên tử hiđro.
- Giáo án giảng dạy, tài liệu, sách giáo khoa, dụng cụ lên lớp.
2/ Chuẩn bị của học sinh:
- Học thuộc bài cũ, làm bài tập và nghiên cứu bài trước ở nhà để thảo luận.
III. Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhĩm, nêu vấn đề 
IV) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1/ Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là Cu và Cu. Tính % số nguyên tử của mỗi đồng vị trong tự nhiên?
3/ Tiến trình bài dạy:
 GV giới thiệu bài mới:Thành phần của vỏ nguyên tử là các electron. Vậy các hạt electron này chuyển động và có đặc điểm gì nổi bậc, có ảnh hưởng gì đến hạt nhân nguyên tử hay không? Đi vào tìm hiểu nội dung bài để giải thích cho điều đó.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Sự chuyển động của electron trong nguyên tử:
5’
12’
GV : Cho HS đọc sgk và quan sát sơ đồ mẫu hành tinh nguyên tử Bo, Rơzơfo (H1.6) để rút ra kết luận về sự chuyển động của electron.
GV: Phân tích sự tồn tại của mô hình này là không giải thích được tính bền của nguyên tư.û
GV Cho HS đọc sgk và quan sát đám mây electron của nguyên tử hiđro và yêu cầu HS cho biết về sự chuyển động của e theo mô hình hiện đại? 
GV đặt vấn đề : vì sao electron mang điện âm mà không bị hút dính vào hạt nhân nguyên tử mang điện dương?
GV giải thích: ở tầng lớp siêu vi mô thì các định luật tác dụng của điện tích không còn đúng.
HS: Nghiên cứu sgk và thảo luận theo nhóm nhỏ rồi đại diện nhóm trả lời.
Electron chuyển động theo một quỹ đạo xác định.
HS: Nghiên cứu sgk và thảo luận theo nhóm.
 Electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định nào.
HS giải quyết mâu thuẫn được đặt ra.
I- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
1. Mô hình hành tinh nguyên tử.
Trong nguyên tử, các e chuyển động xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định như tròn hay bầu dục giống như quỹ đạo của các hành tinh chuyển động xung quanh mặt trời.
2. Mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử, obitan nguyên tử
a) sự chuyển động của e trong nguyên tử.
Trong nguyên tử các e chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định nào.
b) Các electron chuyển động trong một khoảng không gian quanh hạt nhân tạo thành vỏ nguyên tử.
Trong quá trình chuyển động, các electron chịu tác động của lực hút tĩnh điện của hạt nhân.
Hoạt động 2: Lớp electron.
10’
GV cho HS nghiên cứu SGK sau đó yêu cầu HS rút ra các kết luận sau đây: Sự sắp xếp các electron ở trạng thái cơ bản và ảnh hưởng của lực hút hạt nhân với các electron.
 GV cho HS nghiên cứu tiếp các nội dung và cho biết thêm: Lớp electron; cách ghi và tên gọi của các lớpc electron trong nguyên tử.
HS nghiên cứu SGK và rút ra các kết luận theo yêu cầu.
HS: các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. Lớp electron được ghi bằng các số nguyên 1,2,3,4... với tên gọi tương ứng.
II) Lớp electron và phân lớp electron:
Lớp electron:
Trong nguyên tử các electron phân bố từ mức năng lượng thấp đến cao và sắp thành từng lớp.
Các electron ở gần hạt nhân bị hút mạnh, các electron ở xa hạt nhân bị hút yếu nên dễ bị tách ra khỏi nguyên tử.
Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Lớp electron được ghi bằng các số nguyên 1,2,3,4... với tên gọi tương ứng K, L, M, N...
Hoạt động 3: Củng cố.
10’
GV yêu cầu HS cho biết trong nguyên tử những giá trị nào bằng nhau?
GV nhấn mạnh: số electron ở lớp vỏ nguyên tử bằng số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, các electron được xếp thành từng lớp.
HS trả lời: số p = số e = số đơn vị điện tích hạt nhân = số hiệu nguyên tử.
 Số electron của vỏ nguyên tử bằng số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Các electron được xếp thành từng lớp trong vỏ nguyên tử.
4/ Dặn dò: (2 phút)
	-Về nhà học bài cũ và xem trước phần còn lại của bài.
	-Làm bài tập sau: 1, 2 sgk/22.
V) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn:
Ngày dạy :
 Tiết 8 Bài 4 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU 
1.Về kiến thức :
 Học sinh biết:Thế nào là lớp e, phân lớp e, mỗi lớp và mỗi phân lớp có tối đa bao nhiêu e.
 Học sinh hiểu : Phân biệt giữa lớp và phân lớp e
 Học sinh vận dụng: Tìm số e tối đa trong một lớp
 Trọng tâm: số e tối đa trong lớp và phân lớp
2.Kĩ năng :
 Học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài tập liên quan đến các kiến thức sau : Phân biệt lớp electron và phân lớp electron ;Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp; cách kí hiệu các lớp, phân lớp ; Sự phân bố electron các lớp ( K, L, M . . .) và phân lớp (s, p, d).
3.Thái độ:
	-Có thái độ đúng mực khi làm việc cùng nhiều người.
	-Tinh thần giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
	-Có ý chí vươn lean trong học tập.
II.CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: bảng phụ bảng 2, hình 1.7
2. Chuẩn bị của HS: -Đọc trước bài mới, tham khảo SGK.
III. Phương pháp: đàm thoại, thảo luận nhĩm, nêu vấn đề 
IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1/ Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
 - Hãy nêu mô hình hành tinh nguyên tử?
- Hãy nêu mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử, obitan nguyên tử?
- Hãy nêu lớp electron?
3/ Bài mới: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Phân lớp electron: 
12’
GV Vậy trong một lớp electron các electron có năng lượng bằng nhau được xếp như thế nào ? 
GV Yêu cầu HS đọc SGK cho biết kí hiệu các phân lớp ? Số phân lớp trong mỗi lớp ?
GV Em hãy cho biết lớp và phân lớp e khác nhau chỗ nào ?
GV Hướng dẫn HS phân bố e vào các phân lớp.
GV Sắp xếp e của N vào các lớp . Từ đó yêu cầu HS làm các ví dụ khác.
GV Kết luận: lớp n có n phân lớp hay lớp thứ n có n phân lớp
 Các e có năng lượng bằng nhau được xếp thành một phân lớp.
HS nghiên cứu SGK và trả lời.
HS trả lời: lớp electron bao gồm nhiều phân lớp, lớp rộng hơn phân lớp.
3.Phân lớp electron: Gồm các electron có năng lượng bằng nhau.
 Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái s, p, d, f.
 Vd: Lớp K(n=1) có 1 phân lớp: 1s.
 Lớp L(n=2) có 2 phân lớp: 2s,2p.
 Lớp M(n=3) có 3 phân lớp: 3s,3p,3d.
 Lớp N(n=4) có 4 phân lớp: 4s,4p,4d,4f.
 Vậy : Lớp thứ n có n phân lớp.
Hoạt động 2: Số electron tối đa của mỗi lớp, phân lớp.
9’
12’
GV Vậy trong mỗi phân lớp electron chứa tối đa bao nhiêu electron ? . Yêu cầu HS đọc SGK cho biết số e tối đa trong một phân lớp, hướng dẫn HS cách kí hiệu e trên các phân lớp.
GV Đàm thoại cho HS nhắc 

File đính kèm:

  • docxGIAO AN 10CB-CHI CON IN.docx
Giáo án liên quan