Giáo án Hình học 9 - THCS Suối Dây - Tiết 42: Luyện tập

Bài 42 SBT/ 16:

Gọi số ghế dài của lớp là x (cái)

 số HS của lớp là y (HS)

ĐK: x,y N*; x>1

Nếu xếp mỗi ghế 3 HS thì 6 HS không có chỗ ta được : y= 3x+ 6

Nếu xếp mỗi ghế 4 HS thì thừa ra một ghế, ta có phương trình: y = 4(x-1)

 

doc4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - THCS Suối Dây - Tiết 42: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Tiết 42
Ngày dạy: 30.12.2013
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
* Hoạt động 1:
1.1.Kiến thức: 
 HS nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
1.2.Kĩ năng: 
 Phân tích bài toán, qua đó lập hệ phương trình để giải bài toán.
1.3.Thái độ:
 Giáo dục học sinh tư duy khoa học
* Hoạt động 2:
1.1.Kiến thức: 
 HS nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
1.2.Kĩ năng:
 Phân tích bài toán, liên hệ với thực tế qua đó lập hệ phương trình để giải bài toán.
1.3.Thái độ: 
 Liên hệ thực tế, ứng dụng của toán học vào đời sống.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
3. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, máy tính bỏ túi
HS: Bảng nhóm, bài tập cũ.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút)
 9A1 :. 
 9A2 : . 
 9A3:
 4.2. Kiểm tra miệng: (Trong mục 4.3.)
 4.3. Tiến trình bài học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
@ Hoạt động 1:(15 phút)
GV đưa ra đề bài.
Mời HS lên bảng làm.
Kiểm tra vở bài tập của HS.
Sau khi làm xong GV có thể cho HS thử lại.
@ Hoạt động 2:( 22 phút)
GV có thể cho HS lập bảng phân tích đại lượng như sau:
Cạnh 1
Cạnh 2
Sr
Lúc đầu
x( cm)
y (cm)
(cm2)
Tăng
x+ 3
y +3
Giảm
x-2
y-4
GV đưa đề bài lên bảng.
Hãy chọn ẩn số, nêu điều kiện của ẩn? Để lập phương trình giải bài toán ta dựa vào yếu tố nào?
Cho HS hoạt động nhóm.
Mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bài.
GV nhận xét chung- chốt lại vấn đề.
Qua việc giải các bài toán, các em thường sai sót điều gì?Bài học kinh nghiệm.
Dạng: Tìm hai số
1/ Bài 37 SBT:
Gọi chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y. (ĐK: x, y N* ; x, y 9)
Số đã cho là 
Đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được số mới = 10y+x
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
(10y+x) –(10x+y) = 63
y –x = 7
y+x = 9
10y+x+10x+y = 99
9(y-x) = 63
11(y+x) = 99
(Thoả ĐK)
x = 1
y = 8
Vậy số đã cho là 18.
Dạng bài toán thực tế
2/ Bài 31 SGK/ 23:
Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x (m) và y (m).
ĐK: x> 2; y > 4.
Diện tích tam giác vuông là :S = (cm2)
Nếu mỗi cạnh góc vuông tăng 3 cm thì:
Nếu cạnh thứ nhất giảm 2 cm, cạnh thứ hai giảm 4 cm thì :
Ta có hệ phương trình:
x = 9
y = 12
(Thoả ĐK)
3x+ 3y = 63
-4x-2y = -60
Vậy độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác là 9 cm và 12 cm.
Bài 42 SBT/ 16:
Gọi số ghế dài của lớp là x (cái)
 số HS của lớp là y (HS)
ĐK: x,y N*; x>1
Nếu xếp mỗi ghế 3 HS thì 6 HS không có chỗ ta được : y= 3x+ 6
Nếu xếp mỗi ghế 4 HS thì thừa ra một ghế, ta có phương trình: y = 4(x-1)
Ta có hệ phương trình:
y = 3x+6
y = 4(x-1)
(Thoả ĐK)
x = 10
y = 36 
Vậy số ghế dài của lớp là 10 ghế.
 số HS của lớp là 36 HS.
*Bài học kinh nghiệm:
Khi giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình nhớ đặt điều kiện cho ẩn số và so lại điều kiện trước khi trả lời.
 4.4. Tổng kết ( 2 phút) 
 Cho HS nhắc lại BHKN
 4.5. Hướng dẫn học tập ( 5 phút)
 a)Đ/v bài học ở tiết này:
Xem lại các BT đã giải trên lớp
Làm BT 33/ SGK/ 24.
 b)Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi
5. PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • doct_42_ds_9.doc