Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 15 năm học 2015

1.Kiểm tra bài cũ.

- Gọi HS trả lời câu hỏi.

+ Thế nào là miêu tả?

+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả.

- Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống.

- Nhận xét câu trả lời, đoạn văn và tuyên dương HS.

2. Dạy bài mới.

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1:

- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:

1a)

- Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư.

+ Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoặn văn trên có tác dụng gì?

 

doc34 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 15 năm học 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u. 
- Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn bị bài của các tổ viên.
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen 
+ Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài.
+ Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên.
+ Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em 
- HS giới thiệu.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện.
- 5 HS thi kể.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Cả lớp lắng nghe.
Thứ tư, ngày 02 tháng 12 năm 2015.
Tập đọc
Tiết: 30	 TUỔI NGỰA 
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. 
 - Hiểu nội dung: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 thuộc khoảng 8 dòng trong bài).
II. CHUẨN BỊ: 
 - Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK (Phóng to).
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
- Nhận xét cách đọc, câu trả lời và tuyên dương HS.
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ. HĐ 1: Luyện đọc. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài . 
- GV chú ý sửa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Cho 1 HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1.
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ 2, 3
+ Điều gì hấp dẫn “Con Ngựa” trên những cánh đồng hoa?
- Yêu cầu HS đọc khổ 4.
+ Trong khổ thơ cuối, “ ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?
+ Nội dung của bài thơ là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Giới thiệu khổ thơ và hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GVđọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ.
- Nhận xét và tuyên dương HS.
- Tổ chức cho HS đọc thầm và thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét.
c. Củng cố, dặn dò.
- Cậu bé trong bài có tính cách gì đáng yêu?
- Dặn HS về nhà học thộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài: Kéo co.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu. 
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
+ Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền ảo đẹp như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “ Bay đi diều ơi! Bay đi!”
- 1 em đọc.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
+ Bạn nhỏ tuổi Ngựa.
+ Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi.
+ Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
+ “ Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ. 
- Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
- 2 em nhắc lại ý nghĩa của bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 cặp HS thi đọc
- HS đọc thầm trong nhóm.
- 2 Đọc thuộc lòng (khoảng 8 dòng thơ trong bài). 
- 1 em Đọc cả bài.
+ Thích chạy nhảy, không chịu ở yên một chỗ; rất yêu mẹ.
- Cả lớp.
Toán
Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
 	- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) 
 	 - Cần làm các bài 1, 3a
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng-lớp bảng con.
- Nhận xét tuyên dương HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn thực hiện phép chia. 
 1.Phép chia 8 192 : 64 
 - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
- Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
2.Phép chia 1 154 : 62. 
 - GV ghi lên bảng phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính. 
 - Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư?
 -Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì? 
 3. Luyện tập, thực hành 
 Bài 1.
 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 
 - GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV chữa bài của HS. 
 Bài 3 a (Học sinh trên chuẩn )
 - GV yêu cầu HS cả lớp tự làm câu a.
 - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách làm của mình. 
 - GV nhận xét và tuyên dương HS.
c. Củng cố, dặn dò:
- HS 1 nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép chia.
 - Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập 
 - Nhận xét tiết học.
1. Đặt tính rồi tính:
 85000: 500= 170 
 92000 : 400= 230
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
 8192 64 
 64 128
 179
 128
 512 
 512 
 0
- Là phép chia hết .
 1154 62
 62 18
 534
 496
 38
 Vậy 1 154 : 62 = 18 (dư 38)
- Là phép chia có số dư bằng 38. 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
Bài 1:
a) 4674 : 82 = 57
 2488 : 35 = 71 (dư 3)
b) 5781 : 47 = 123 	
 9146 : 72 = 127 (dư 2)
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính, cả lớp làm bài vào vở.
Bài 3: Tìm x
-1 HS lên bảng làm, , cả lớp làm bài vào vở.
a)75 x X = 1800 
 X = 1 800 : 75
 X = 24 
- HS nêu.
 Tập làm văn
Tiết : 29	 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
 	- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). 
 	 - Lập được dàn ý tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). 
II. CHUẨN BỊ: 
 	 - Giấy to và bút dạ.
 	 - Phiếu kẻ sẵn nội dung: Trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là miêu tả?
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả.
- Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống.
- Nhận xét câu trả lời, đoạn văn và tuyên dương HS.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.	
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:
1a)
- Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư.
+ Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoặn văn trên có tác dụng gì? 
+ Mở bài, kết bài theo cách nào?
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào?
- Phát phiếu cho từng cặp và yêu cầu làm câu b) d) vào phiếu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
1b) Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự:
+ Tả bao quát chiếc xe.
+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
+ Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe 
1c) Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn. Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. Bao giờ dùng xe, chú cũng rút cái dẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. Chú dặn bạn nhỏ: “ Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa của tao nghe bây”. Chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình – Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó.
Bài 2: 
- Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc.
a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới, mặc đã bao lâu?
b) Thân bài: - Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu) 
+ Áo màu gì?
+ Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào? 
+ Dáng áo trông ra sao ( rộng, hẹp, bó)?
- Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo) 
+ Thân áo liền hay xẻ tà?
+ Cổ mềm hay cứng, hình gì?
+ Túi áo có nắp hay không ? hình gì?
+ Hàng khuy màu gì? Đơm bằng loại chỉ nào?
c) Kết bài: - Tình cảm của em với chiếc áo:
+ Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình?
+ Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo?
- Gọi HS đọc dàn ý.
- Hỏi + Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng giác quan nào?
+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì?
c. Củng cố, dặn dò. 
 + Thế nào là miêu tả?
 + Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết hay, cần lưu ý điều gì?
- Chuẩn bị bài Quan sát đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS đứng tại chỗ đọc.
- Lắng nghe.
Bài 1:
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai cũng biết đến chiếc xe đạp của chú.
+ Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp đến Nó đá đó.
+ Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình.
+ Mở bài giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư.
+ Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe.
+ Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít với chú Tư bên chiếc xe.
+ Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên. 
- Thính giác và thị giác.
- Trao đổi, viết các câu văn thích hợp vào phiếu.
- Đọc lại phiếu.
- Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh bằng.
- Xe màu vàng hai cái vành láng coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai.
- Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa.
- Bao giờ dùng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ.
- Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt.
Bài 2:
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe. 
- Tự làm bài. 
- 5 HS đọc bài làm.
- Đọc bổ sung vào dàn ý của mình những chi tiết còn thiếu và phù hợp thực tế. 
+ Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, cảm nhận.
+ Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp với lời kể tình cảm với con người nói về đồ vật ấy.
- HS trả lời.
- Cả lớp.
Khoa học
Tiết : 29 TIẾT KIỆM NƯỚC
I. MỤC TIÊU: 
 	 - Thực hiện tiết kiệm nước.
	GT: Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh.
 	KNS:
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
- Kĩ năng đảm bảo trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước.
 	GDBVMT:
 	- Giáo dục HS: Tiết kiệm nước là góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nguyên nước và vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
II. CHUẨN BỊ: 
 	- Các hình minh hoạ trong SGK trang 60, 61 (phóng to).
 	- HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
 - Nhận xét câu trả lời của HS.
2.Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn:
 Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
 - Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6.
 -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao.
 -Thảo luận và trả lời:
 1. Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?
 2. Theo em việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao? (KNS)
+Hình 1: Vẽ một người khoá van vòi nước khi nước đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nên làm vì như vậy sẽ không để nước chảy tràn ra ngoài gây lãng phí nước.
+Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy tràn ra ngoài chậu. Việc làm đó không nên làm vì sẽ gây lãng phí nước.
+Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công nhân ở công ty nước sạch đến vì ống nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm vì như vậy tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và không cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí nước.
 - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.
 Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước. 
 -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang 61 và trả lời câu hỏi:
 1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình?
 2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao?
 - Hỏi: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?
(GDBVMT)
 * Kết luận: Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân, vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước.
Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. 
 - Yêu cầu các nhóm đóng vai với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.
 - Cho HS quan sát hình minh hoạ 9.
 - Gọi 2 HS thi hùng biện về hình vẽ.
 - GV nhận xét, khen ngợi các em.
 * Kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
 c. Củng cố- dặn dò:
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 - Dặn HS luôn có ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
 - GV nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời.
- HS thảo luận.
- HS quan sát, trình bày.
- HS trả lời.
+Hình 4: Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa xả nước. Việc đó không nên làm vì nước sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát gây lãng phí nước.
+Hình 5: Vẽ một bạn múc nước vào ca để đánh răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đủ dùng, không nên lãng phí.
+Hình 6: Vẽ một bạn đang dùng vòi nước tưới trên ngọn cây. Việc đó không nên làm vì tưới lên ngọn cây là không cần thiết như vậy sẽ lãng phí nước. Cây chỉ cần tưới một ít xuống gốc.
- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
+ Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải.
+ Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:
 Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.
 Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.
 Nước sạch không phải tự nhiên mà có.
 Nước sạch phải mất nhiều tiền và công sức của nhiều người mới có.
- Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng.
- HS đóng vai và trình bày lời giới thiệu trước nhóm.
- Các nhóm trình bày và giới thiệu nhóm mình.
- HS quan sát.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
Thứ năm, ngày 03 tháng 12 năm 2015.
Luyện từ và câu
Tiết: 30	 GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU: 
 	- Nắm được phép lịch sử khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ mình với người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác(nội dung ghi nhớ).
 	 - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách nhân vật qua lời đấu đáp (BT1, BT2, mục III).
 	KĨ NĂNG SỐNG:
- Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp,
- Lắng nghe tích cực.
II. CHUẨN BỊ: 
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
- Gọi HS đọc tên các trò chơi.
- GV Nhận xét. 
2. Dạy bài mới. 
 a. Giới thiệu bài. 
 b. Tìm hiểu ví dụ. 
 Câu 1
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên bảng.
- Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Gọi HS phát biểu.
- Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp : ơi, ạ, dạ, thưa  
Câu 2 
- Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho HS.
- Khen những HS đã biết đặt những câu hỏi lịch sự, phù hợp với đối tượng giao tiếp.
 Câu 3:
- Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào?
- Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không nên hỏi?
 - Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì? 
 c) Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
 d) Luyện tập 
Bài 1(KNS)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a)+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò 
 + Thầy Rơ – nê hỏi Lu – i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. 
 +Lu - i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo 
b) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch : Tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước.
+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc ngược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
 + Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì về nhân vật?
Bài 2
- Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong truyện.
- Gọi HS đọc câu hỏi:
- Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì sao?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
- Gọi HS phát biểu.
+ Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào?
+ Hỏi như vậy đã được chưa?
c. Củng cố, dặn dò.
- Hỏi: Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?(KNS)
- Dặn HS luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác.
- Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Đồ chơi -Trò chơi.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- Lắng nghe.
Câu 1:
- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con.
- Lời gọi: Mẹ ơi 
- Lắng nghe 
Câu 2:
- Tiếp nối nhau đặt câu.
 a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em 
Với bạn em: 
Câu 3:
+ Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán .
 Ví dụ:
+ Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo cũ không vậy?
+ Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu mượn đồ thế ạ? 
- Lắng nghe.
- Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác cần:
+ Thưa gửi: xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi 
+ Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Bài 1:
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đồi, và trả lời câu hỏi. 
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được tính cách, mối quan hệ của nhân vật.
Bài 2:
- Các câu hỏi.
+ Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ?
+ Chắc là cụ bị ốm?
+ Hay cụ đánh mất cái gì?
+ Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn.
+ Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tò mò.
+ Chuyển thành câu hỏi.
Ÿ Thưa cụ, có chuyện gì xảy ra với cụ thế?
Ÿ Thưa cụ, cụ bị mất gì ạ?
Ÿ Thưa cụ, cụ bị ốm hay sao ạ?
+ Những câu hỏi này chưa hợp lí với người lớn lắm, chưa tế nhị.
- 2 HS trả lời.
- Cả lớp lắng nghe.
Toán
Tiết 74: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 	 - Thực hiện được phép chia số có ba , bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
 	 - Cần làm các bài 1, 2b.
II. CHUẨN BỊ: 
 	- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại cách chia cho số có hai chữ số. GV chấm VBT của HS- Nhận xét.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài. 
b. Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1.
 - GV cho HS tự làm bài. 
 - Cho HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện tính của mình. 
 - GV nhận xét. 
Bài 2. 
 - Khi thực tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào? Nếu chỉ có phép tính nhân chia thì thực hiện thế nào?
 - Yêu cầu cả lớp làm câu b
 - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
- GV nhận xét.
*Bài dành cho học sinh trên chuẩn
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét. 
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Nêu cách tính giá trị biểu thức (2a).
 - Tiết sau: Chia cho số có hai chử số (TT)
 - Nhận xét tiết học. 
- HS nhắc lại.
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- 4 HS lên bàng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a) 855 : 45 = 19 ; 579 : 36 = 16 (dư 3)
b) 9009 : 33 = 273 ; 9276 : 39 = 237 (dư 33)
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 b

File đính kèm:

  • docTUAN_15_LOP_4.doc