Đề toán thi vào lớp 10

Trong một giải bóng đá có N đội tham gia thi đấu vòng tròn một lượt ( hai

đội bất kì sẽ gặp nhau một lần). Sau mỗi trận đấu, đội thắng được 3 điểm,

đội thua không được điểm nào, nếu trận đấu kết thúc với tỉ số hoà thì mỗi

đội được 1 điểm. Các đội được xếp hạng dựa trên tổng số điểm. Trong

trường hợp một số đội có tổng điểm bằng nhau thì các đội này sẽ được xếp

hạng theo chỉ số phụ. Kết thúc giải, người ta nhận thấy rằng không có trận

nào kết thúc với tỉ số hoà; các đội xếp nhất nhì ba có tổng điểm lần lượt là

15, 12, 12 và tất cả các đội xếp tiếp theo có tổng điểm đội một khác nhau.

a) Chứng minh rằng N ≥ 7 .

b) Tìm N và tổng điểm của mỗi đội tham gia giải

pdf51 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1281 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề toán thi vào lớp 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át tuyến qua 
A cắt đường tròn tại B, C phân biệt. Các tiếp tuyến của đường tròn tại B và 
C cắt nhau tại D. Đường thẳng qua D vuông góc với OA cắt đường tròn tại 
E, F( E thuộc đoạn DF). Gọi M là trung điểm của đoạn BC. Chứng minh 
rằng: 
a) Ngũ giác AEMOF nội tiếp một đường tròn nào đó. 
Nguyễn Tăng Vũ Đề thi vào lớp 10 
 20
b) AE, AF là các tiếp tuyến của đường tròn (O). 
Năm học: 2007 – 2008 
Bài 1: 
a) Giải phương trình: ( ) 2 23 5 2 7 3x x x x− + = − + − . 
b) Cho phương trình ( ) ( ) ( )21 1 3 0 1m x m x m+ − − + + = . Tìm tất cả các số 
nguyên m sao cho phương trình (1) có hai nghiệm x1. x2 và 2 21 2 1 2x x x x+ 
là một số nguyên. 
Bài 2: 
Cho a > b > c > 0. Chứng minh rằng: 
 3 2 3 2 3 2 2 3 2 3 2 3a b b c c a a b b c c a+ + > + + . 
Bài 3: 
Tìm tất cả các số nguyên dương x, y, z sao cho 
( )
( )
( )
1
1
1
xy z
xz y
yz x
⎧ +⎪ +⎨⎪ +⎩
#
#
#
Bài 4: 
Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O). Gọi (O’) là đường tròn 
bất kì tiếp xúc ngoài với (O) tại D trên cung BC không chứa A. Các đường 
thẳng AD, BD, CD cắt đường tròn (O’) lần lượt tại A’, B’, C’. 
a) Chứng minh: AA BB CC
AD BD CD
′ ′ ′= = . 
b) Chứng minh: . . .AD BC AC BD ABCD= + . 
c) Gọi A1, B1, C1 là các tiếp tuyến của (O’) vẽ từ A, B, C. Chứng minh 
rằng 1 1 1. . .AA BC BB AC CC AB= + . 
Bài 5: 
Chứng minh rằng nếu ABCD là tứ giác lồi và không phải là tứ giác nội 
tiếp thì: . . .ABCD AD BC AC BD+ > . 
Nguyễn Tăng Vũ Đề thi vào lớp 10 
 21
4. Thi vào Phổ Thông Năng Khiếu – ĐHQG 
TPHCM 
Năm học: 2001 – 2002 
Đề toán chung cho các khối C và D 
Bài 1: 
Cho parabol (P): 2 2y x mx= − + . 
a) Tìm m để đường thẳng (d): y = 2x – m tiếp xúc với (P). 
b) Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình: 2 2 0x mx− + = 
Tính 2 21 2A x x= + 
Bài 2: 
Giải các phương trình: 
 a) ( )3 2 2x x x+ = − + 
b) 3 12 1
3 1
x x
x x
− = +− . 
Bài 3: 
a) Giải hệ phương trình: 
2 2
2 2 2
2 2
3 28
x y
x y x
⎧ − = −⎪⎨ − =⎪⎩
. 
b) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số: 
2
2
2
2
xy
x x
+= + + . 
Bài 4: 
 Tứ giác ABCD có AB = BD = DA = a và góc n 60oACD = . 
a) Tính góc ACB. 
b) Cho CB = CD. Tính theo a khoảng cách giữa các trực tâm H của tam 
giác CBD và trực tâm K của tam giác ABD. 
Bài 5: 
 Một hồ nước được cung cấp bởi 3 vòi nước. Biết rằng nếu từng vòi nước 
cung cấp nước chi hổ thì vòi thức nhất sẽ làm đầy hồ nhan hơn vòi nước 
thứ hai là 5 giờ, vòi nước thừ ba lại làm đầy hồ nhanh hơn vòi nước thứ 
nhất là 4 giờ; còn nếu vòi nước thừ nhất và thứ hai cùng cung cấp nước 
cho hồ thì thời gian chúng làm đầy hồ bằng với thời gian vòi nước thứ ba 
Nguyễn Tăng Vũ Đề thi vào lớp 10 
 22
làm đầy hồ. Hỏi nếu cả ba vòi cùng cung cấp nước thì hồ sẽ đầy trong bao 
lâu? 
Đề toán chung cho các khối A và B 
Bài 1: 
a) Giải bất phương trình 1 2 1x x+ > − 
b) Giải hệ phương trình: 
1 7
2
1 7
3
x
y
y
x
⎧ + =⎪⎪⎨⎪ + =⎪⎩
Bài 2: 
 Cho a, b, c là các số thực phân biệt sao cho các phương trình: 
2 1 0x ax+ + = và 2 0x bx c+ + = có nghiệm chung đồng thời các phương trình 
2 0x x a+ + = và 2 0x cx b+ + = cũng có nghiệm chung. 
Hãy tìm tổng a + b + c. 
Bài 3: 
a) Trên các cạnh AB và CD của hình vuông ABCD lần lượt lấy các điểm 
M, N sao cho 
3
ABAM CN= = . Gọi K là giao điểm của AN và DM. 
Chứng minh rằng trực tâm của tam giác ADK nằm trên BC. 
b) Cho hình vuông ABCD với giao điểm của hai đường chéo là O. Một 
đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại O. Lấy một điểm 
S trên d. Chứng minh rằng ( )AC SBD⊥ và ( ) ( )SAC SBD⊥ . 
Bài 4: 
 Cho tứ giác lồi ABCD có AB vuông góc với CD và AB = 2. BC =13, CD = 
8, DA = 5. 
a) Đường thẳng BA cắt DC tại E. Tính AE. 
b) Tính diện tích của tứ giác ABCD. 
Bài 5: 
 Trong một giải cờ vua có 8 kì thủ tham gia, thi đấu vòng tròn một lượt, 
thằng được 1 điểm, hoà được 0.5 điểm, thua được 0 điểm. Biết rằng sau khi 
tất cả các trận đấu kết thúc thì cả 8 kì thủ nhận được số điểm khác nhau và 
Nguyễn Tăng Vũ Đề thi vào lớp 10 
 23
kì thủ xếp thứ hai có số điểm bằng tổng số điềm của 4 kì thủ xếp cuối cùng. 
Hỏi ván đấu giữa kì thủ xếp thứ tư và kì thủ xếp thứ 5 kết thúc với kết quả 
như thế nào. 
Đề thi vào chuyên toán 
Bài 1: 
a) Tìm số nguyên dương a nhỏ nhất sao cho a chia hết cho 6 và 2000a 
là số chính phương. 
b) Tìm số nguyên dương b nhỏ nhất sao cho (b – 1 ) không là bội của 9, 
b là bội của bốn nguyên tố liên tiếp và 2002b là số chính phương. 
Bài 2: 
 Cho x, y là số thực sao cho 1x
y
+ và 1y
x
+ đều là các số nguyên. 
a) Chứng 2 2 2 2
1x y
x y
+ là số nguyên. 
b) Tìm tất cả số nguyên dương n sao cho 1n n n nx y x y
+ là số nguyên. 
Bài 3: 
a) Cho a, b là các số dương thoả ab = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu 
thức: ( )( )2 2 41A a b a b a b= + + + + + . 
b) Cho m, n là các số nguyên thoả 1 1 1
2 3m n
+ = . Tìm giá trị lớn nhất của B 
= m.n 
Bài 4: 
 Cho hai đường tròn C1( O1, R1) và C2(O2, R2) tiếp xúc ngoài với tại điểm 
A. Hai điểm B, C lần lượt di động trên C1, C2 sao cho góc n 90oBAC = . 
a) Chứng minh rằng trung điểm M của BC luôn thuộc một đường cố 
định. 
b) Hạ AH vuông góc với BC, tìm tập hợp các điểm H. Chứng minh rằng 
độ dài AH không lớn hơn 1 2
1 2
2R R
R R+ . 
Nguyễn Tăng Vũ Đề thi vào lớp 10 
 24
c) Phát biểu và chứng minh các kết quả tương tự câu a) và câu b) trong 
trường hợp C1, C2 tiếp xúc trong tại A. 
Bài 5: 
 Giải hệ phương trình : 
2 2
1 3 5 1 3 5
80
x x x y y y
x y x y
⎧ + + + + + = − + − + −⎪⎨ + + + =⎪⎩
Năm học: 2002 – 2003 
Đề toán chung cho các khối C và D 
Bài 1: 
a) Tìm m để Parabol (P): 2 y mx= tiếp xúc với đường thẳng 
( ) 2: 2 2d y mx m= − + − 
b) Tìm các giá trị của x để: 2 3 1 4 7x x x+ + > + . 
Bài 2: 
a) Viết đa thức sau dưới dạng bình phương hay lập phương của một đa 
thức khác: 4 2 3 3 2 4 2 4 5 62 2 3 2 3 3A x y x y x y x y xy y= + + + + + . 
b) Giải hệ phương trình: 
2
4 2 1 4
2 1 4
7
x y
y x
x y
⎧ + − ++ =⎪ − + +⎨⎪ − =⎩
Bài 3: 
 Cho biểu thức: 2 1 13.
3 2 5 6
x x xQ
x x x x
+ + −= − −− − − + . 
a) Rút gọn Q. 
b) Tìm các giá trị x để Q < -1. Tìm các giác trị nguyên của x sao cho 2Q 
cũng là số nguyên. 
Bài 4: 
 Cho hai hình vuông ABCD và A’B’C’D’ với AB // A’B’, BC < B’C’, các 
đường chéo AB, BD, A’C’, B’D’ cùng cắt nhau tại O. Gọi M là điểm di động 
trên các cạnh của ABCD, M’ là điểm di động trên các cạnh của A’B’C’D’. 
Nguyễn Tăng Vũ Đề thi vào lớp 10 
 25
Khoảng cách lớn nhất giữa M và M’ là 14 2 cm , khoảng cách bé nhất giữa 
chúng là 2 cm. 
a) Tính diện tích hình vuông ABCD. 
b) Trên đường thẳng (d) vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại A, ta lấy 
điểm M sao cho 8 2AM cm= . Tính diện tích tam giác OBM. 
Bài 5: 
 Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng của hai chữ số đó là 9 và tổng lập 
phương của hai chữ số đó là 189. 
Đề toán chung cho các khối A và B 
Bài 1: 
 Cho phương trình 22 1 6 11 0x x m m+ − − + − = 
a) Giải phương trình khi m = 2. 
b) Chứng minh rằng phương trình có nghiệm với mọi m. 
Bài 2: 
 Cho hệ phương trình: ( )32 2 22 2 1
6
x y m x x y xy y m
x y
⎧ + + + + + = −⎪⎨ = −⎪⎩
. 
a) Giải hệ khi m = 0. 
b) Giải hệ phương trình khi m = 1. 
Bài 3: 
 Gọi M, N lần lượt là trung điểm các cạnh AB, CD của hình chữ nhật 
ABCD. Biết rằng đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật có đường kính bằng 
8 2 3+ và tồn tại điểm I thuộc MN sao cho n 45oDAI = và n 30oIDA = . 
a) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD 
b) Gọi K, H lần lượt là trọng tâm của các tam giác AID và BIC. Tính diện 
tích tam giác NKH. 
Bài 4: 
 Tam giác ABC có góc ABC bằng 30o và góc ACB bằng 150. Gọi O là tâm 
đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và M, N, P, I lần lượt là trung điểm của 
BC, CA, AB, OC. 
a) Tính góc PON. Chứng minh rằng A, M, I thẳng hàng. 
Nguyễn Tăng Vũ Đề thi vào lớp 10 
 26
b) Chứng minh P là trực tâm của tam giác OMN. 
Bài 5: 
a) Tìm tất cả các số thực a, b, sao cho 2 5x a bx x+ = + ∀ ∈\ 
b) Cho a, b, c , d, e, f là các số thực thoả điểu kiện: 
ax b cx d ex f+ = + = + với mọi số thực x. Biết a, c, e khác không. 
Chứng minh rằng ad = bc. 
Đề thi vào chuyên toán 
Bài 1: 
 Cho phương trình: 1x x m− + = (1) trong đó m là tham số. 
a) Giải phương trình khi m = 1 
b) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân 
biệt. 
Bài 2: 
 Cho x, y, z là các số nguyên thoả mãn: 2 2 2x y z+ = . 
a) Chứng minh rằng trong hai số x, y có ít nhất một số chia hết cho 3. 
b) Chứng minh rằng tích xy chia hết cho 12. 
Bài 3: 
 Cho đường tròn (C ) đường kính BC = 2R và điểm A thay đổi trên (C ) ( 
A không trùng B và C). Đường phân giác trong của góc A của tam giác ABC 
cắt đường tròn ( C) tại điểm K ( khác A). Hạ AH vuông góc với BC. 
a) Đặt AH = x. Tính diện tích S của tam giác AHK theo R và x. Tìm x sao 
cho S đạt giá trị lớn nhất. 
b) Chứng minh rằng khi A thay đổi, tổng 2 2AH HK+ a luôn luôn là một 
đại lượng không đổi. 
c) Tính góc B của tam giác ABC biết rằng 3
5
AN
HK
= . 
Bài 4: 
 Cho các số thực a, b, c thoả mãn điều kiện 1 1 1a b c
b c a
+ = + = + . 
a) Cho a = 1, hãy tìm b, c. 
Nguyễn Tăng Vũ Đề thi vào lớp 10 
 27
b) Chứng minh rằng nếu a, b, c đôi một khác nhau thì 2 2 2 1a b c = . 
c) Chứng minh rằng nếu a, b, c đều dương thì a = b = c. 
Bài 5: 
 Trong một giải bóng đá có N đội tham gia thi đấu vòng tròn một lượt ( hai 
đội bất kì sẽ gặp nhau một lần). Sau mỗi trận đấu, đội thắng được 3 điểm, 
đội thua không được điểm nào, nếu trận đấu kết thúc với tỉ số hoà thì mỗi 
đội được 1 điểm. Các đội được xếp hạng dựa trên tổng số điểm. Trong 
trường hợp một số đội có tổng điểm bằng nhau thì các đội này sẽ được xếp 
hạng theo chỉ số phụ. Kết thúc giải, người ta nhận thấy rằng không có trận 
nào kết thúc với tỉ số hoà; các đội xếp nhất nhì ba có tổng điểm lần lượt là 
15, 12, 12 và tất cả các đội xếp tiếp theo có tổng điểm đội một khác nhau. 
a) Chứng minh rằng 7N ≥ . 
b) Tìm N và tổng điểm của mỗi đội tham gia giải. 
Năm học: 2003 – 2004 
Đề toán chung cho các khối C và D 
Bài 1: 
a) Vẽ Parabol 22y x= . Tìm các giá trị cùa x để 22 3 5 17x x x− + > − + . 
b) Cho ( ) ( ) ( ) ( )2 3 2 28 4 9 13 2 3 8f x m x m m x m m= − − − − + − + − . 
Tìm m < 0 để (1) 0f = . Lúc đó tìm g(x) để ( ) ( ) ( ) 1 .f x x g x= − và 
tìm các nghiệm còn lại, nếu có của phương trình ( ) 0f x = . 
Bài 2: 
a) Giải phương trình: 22 5 3 1x x x+ = + − . 
b) Rút gọn biểu thức: 
2 3 2 3
2 2 3 2 2 3
+ −+
+ + − −
Bài 3: 
a) Giải hệ phương trình: 
3 3
9
1
x y
x y
− = −⎧⎪⎨ + =⎪⎩
 với 3 3,x y là các số nguyên. 
Nguyễn Tăng Vũ Đề thi vào lớp 10 
 28
b) Tìm k để phương trình ( ) ( )2 12 5 4 1 0kx k x k− − − + = có tổng bình 
phương các nghiệm là 13 
Bài 4: 
 Cho dây cung BC trên đường tròn tâm O, điểm A chuyển động trên cung 
lớn BC. Hai đường cao AE, BF của tam giác ABC cắt nhau tại H. 
a) Chứng minh CE.CB = CF. CA 
b) AE kéo dài cắt đường tròn tại H’. Chứng minh H và H’ đối xứng nhau 
qua BC, xác định quĩ tích của H. 
Bài 5: 
 Có 3 đội xây dựng cùng làm chung một công việc. Làm chung được 4 
ngày thì đội III được điều động làm việc khác, 2 đội còn lại cùng làm thên 12 
ngày nữa thì hoàn thành công việc. Biết rằng năng suất của đội I cao hơn 
năng suất của đội II; năng suất của đội 3 là trung bình cộng của năng suất 
đội I và năng suất đội II; và nếu mỗi đội làm một mình một phần 3 công việc 
thì phải mất tất cả 37 ngày mới xong. Hỏi nếu mỗi đội làm một mình thì bao 
nhiêu ngày mới xong công việc trên. 
Đề toán chung cho các khối A và B 
Bài 1: 
 Cho phương trình: ( )2 22 3 3 0 1mx mx m m+ + + − = . 
a) Định m để phương trình vô nghiệm. 
b) Định m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thoả 
1 2 1x x− = . 
Bài 2: 
a) Giải phương trình ( ) ( ) ( )2 5 3x x x x x x+ + − = + . 
b) Giải hệ phương trình: 
( )( )2 2 2 2
2 2 2 2
144x y x y
x y x y y
⎧ + − =⎪⎨⎪ + − − =⎩
Bài 3: 
 Cho tam giác ABC có n 45oBAC = .Gọi M và N lần lượt là chần đường cao 
kẻ từ B và C của tam giác ABC. 
Nguyễn Tăng Vũ Đề thi vào lớp 10 
 29
a) Tính tỉ số MN
BC
. 
b) Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh rằng 
OA MN⊥ 
Bài 4: 
 Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên 
SAB là tam giác đều; mặt bên SCD là tam giác vuông cân tại S. Gọi I, J lần 
lượt là trung điểm của AB và CD. 
a) Tính diện tích tamg giác SIJ theo a. 
b) Họi H là chân đường cao kẻ từ S của tam giác SIJ. Chứng minh SH 
vuông góc với AC. 
Bài 5: 
 Lớp 9A có 28 học sinh đăng kí dự thi vào các lớp chuyên Toán, Lý, Hoá 
của trường Phổ Thông Năng Khiếu. Trong đó: không có học sinh nào chỉ 
chọn thi vào lớp Lý hoặc chỉ chọn thi vào lớp Hoá; Có ít nhất 3 học sinh 
chọn thi vào cả ba lớp Toán, Tý, Hoá; Số học sinh chọn thi vào lớp Toán và 
Lý bằng số học sinh chỉ thi vào lớp Toán; Có 6 học sinh chọn thi vào lớp 
Toán và Hoá; Số học sinh chọn thi vào lớp Lý và lớp Hoá gấp 5 lần số học 
sinh chọn thi vào cả 3 lớp Toán, Lý, Hoá. Hỏi số học sinh thi vào từng lớp là 
bao nhiêu. 
Đề thi vào chuyên toán 
Bài 1: 
a) Chứng minh rằng phương trình: 
 ( ) ( )2 2 2 3 3 4 42 0a b x a b x a b− − − + − = có nghiệm với mọi a, b. 
b) Giải hệ phương trình ( ) ( )3 3
5
1 1 35
x y xy
x y
+ + =⎧⎪⎨ + + + =⎪⎩
. 
Bài 2: 
a) Với mỗi số nguyên dương n, đặt: 
 2 1 1 2 1 12 2 1; 2 2 1n n n nn na b
+ + + += − + = + + . 
Nguyễn Tăng Vũ Đề thi vào lớp 10 
 30
Chứng minh rằng với mọi n có n na b chia hết cho 5 và n na b+ không chia 
hết cho 5. 
b) Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương đôi một khác nhau sao cho 
tích của chúng bằng tổng của chúng. 
Bài 3: 
 Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AA1. Hạ A1H vuông góc 
AB, A1K vuông góc AC. Đặt A1B = x, A1C = y. 
a) Gọi r và r’ là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC, và tam giác 
AHK tương ứng. Hãy tính tỉ số r
r
′
 theo x và y. Suy ra giá trị lớn nhất 
của tỉ số đó 
b) Chứng minh rằng tứ giác BHKC nội tiếp trong một đường tròn. Tính 
bán kính của đường tròn đó theo x và y. 
Bài 4: 
a) Cho đường tròn (C ) tâm O và một điểm A khác O nằm trong đường 
tròn. Một đường thẳng thay đổi qua A nhưng không đi qua O cắt (C ) 
tại M, N. Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác OMN luôn 
đi qua một điểm cố định khác O. 
b) Cho đường tròn (C ) tâm O và một đường thẳng (d) nằm ngoài đường 
tròn. I là điểm di động trên (d). Đường tròn đường kính IO cắt (C ) tại 
M, N. Chứng minh rằng đường thẳng MN luôn đi qua một điểm cố 
định. 
Bài 5: 
a) Cho một mảnh vuông 4 x 4. Trên các ô của hình vuông này, ban đầu 
người ta ghi 9 số 1 và 7 số 0 một cách tuỳ ý( mỗi ô một số). Với mỗi 
phép biến đổi bảng, cho phép chọn một hàng hoặc một cột bất kì và 
trên hàng hoặc cột được chọn đổi đồng thời các số 0 thành 1, các số 
1 thành 0. Chứng minh rằng sau một số hữu hạn các phép biến đổi 
như vậy, ta không thể đưa bảng ban đầu về toàn các số 0. 
b) Ở vương quốc “ Sắc màu kỳ ảo” có 45 hiệp sĩ: 13 hiệp sĩ tóc đỏ, 15 
hiệp sĩ tóc vàng và 17 hiệp sĩ tóc xanh. Khi hai hiệp sĩ gặp nhau thì 
màu tóc của họ sẽ đổi sang màu tóc thứ ba ( ví dụ nếu hiệp sĩ tóc 
xanh gặp hiệp sĩ tóc vàng thì màu tóc của họ sẽ thành màu đỏ). Hỏi 
Nguyễn Tăng Vũ Đề thi vào lớp 10 
 31
sau một hữu hạn lần gặp nhau thì ở “Sắc màu kì ảo” tất cả các hiệp sĩ 
có cùng màu tóc được không? 
Năm học: 2004 – 2005 
Đề toán chung cho các khối C và D 
Bài 1: 
a) Tìm m để Parabol (P): 2 2 2y x mx m= + − + tiếp xúc với đường thẳng 
(d): y x m= + . 
b) Giả sử phương trình ( )2 22 1 1 0mx m x m+ + + − = có hai nghiệm phân 
biệt x1, x2 . Hãy tính tổng S và tích P của các nghiệm. Tìm hệ thức 
giữa S và P độc lập đối với m. 
Bài 2: 
a) Giải hệ phương trình: 3 3
1
21
x y
x y
+ = −⎧⎨ + = −⎩
b) Giải phương trình: 20 3 2 2 3x x− − = − 
Bài 3: 
a) Tìm k để đa thức ( ) 4 222 51 2f x x x x k= − + + chia hết cho đa thức 
( ) 2 3 2g x x x= − + ( Nghĩa là có đa thức h(x) sao cho 
( ) ( ) ( ).f x g x h x= ). Giải phương trình ( ) 0f x = với k vừa tìm được. 
b) Rút gọn biểu thức: 
2 2 2 2
2 2 2 2
3 2 3 4:
2 3 2
a ab b a ab bR
a ab b a ab b
− − − += + − + − . 
Bài 4: 
 Cho tam giác ABC vuông tại A và góc ABC bằng 75o. Đường trung trực 
của BC cắt các đường thẳng BC, AC, AB lần lượt tại M, N, P. 
a) Tính AN
NC
. 
b) Gọi I là giao điểm của các đường thẳng BN và PC. So sánh MA và 
MI. 
Nguyễn Tăng Vũ Đề thi vào lớp 10 
 32
c) Lấy điểm Q trên đường thằng vuông góc với mặt phẳng (ABC) tại B 
sao cho BQ = BI, hạn QJ vuông góc xuống PC, J nằm nằm trên PC. 
Tính QJ
AB
Bài 5: 
 Hai thành phố A và B cách nhau 48km, gió thổi từ A đến B với vận tốc 
không đổi 6km/h. Lúc 8 giờ, một người đi mô tô từ A đến B, nghỉ ngơi 30 
phút rồi trở về A, anh về đến A lúc 10 giờ 50 phút. Vận tốc mô tô được cộng 
thêm hoặc trừ bởi vận tốc gió, tuý theo mô tô chạy xuôi hay ngược gió. Hãy 
tính vận tốc riêng của mô tô ( tốc độ mô tô khi vận tốt gió bằng 0) 
Đề toán chung cho các khối A và B 
Bài 1: 
a) Giải phương trình: 4 3 2x x− − = . 
b) Định m để phương trình ( )2 1 2 0x m x m− + + = có hai nghiệm phân biệt 
x1, x2 sao cho x1, x2 là độ dài hai cạnh của góc vuông của một tam 
giác vuông có cạnh huyền bằng 5. 
Bài 2: 
 Cho a, b, c là các số thực dương thoả mãn điều kiện: 
( ) ( ) ( )2 2 22 2 2a b c a b b c c a+ + = − + − + − . 
a) tính a + b + c biết rằng 9ab ac bc+ + = . 
b) Chứng minh rằng nếu ,c a c b≥ ≥ thì c a b≥ + . 
Bài 3 
 Cùng một thời điểm , một chiếc ô tô XA xuất phát từ thành phố A về 
thành phố B và một chiết xe khác XB xuất phát từ thành phố B về thành phố 
A. Chúng chuyển động với vận tốt riêng không đổi và gặp nhau lần thứ nhất 
tại một điểm cách A 20 km. Cả hai chiếc xe, sau khi đến B và A tương ứng, 
lập tức quay trở lại và chúng gặp nhau lần thứ hai tại một điểm C. Biết thời 
gian xe XB đi từ C đến B là 10 phút và thời gian giữa hai lần gặp nhau là 1 
giờ. Tìm vận tốt của từng chiếc ô tô. 
Bài 4: 
Nguyễn Tăng Vũ Đề thi vào lớp 10 
 33
 Gọi I, O lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp (C) 
của tam giác nhọn ABC. Tia AI cắt đường tròn (C ) tại K ( K khác A) và J là 
điểm đối xứng của I và O qua BC. 
a) Chứng minh rằng tam giác IBJ vuông. 
b) Tính góc BAC nếu Q thuộc ( C). 
c) Chứng minh rằng nếu Q thuộc (C ) thì P cũng thuộc (C ). 
Bài 5: 
 Chứng minh rằng từ 8 số nguyên dương tuỳ ý không lớn hơn 20, luôn 
chọn được 3 số x, y, z là độ dài 3 cạnh của một tam giác. 
Đề thi vào chuyên toán 
Bài 1: 
a) Giải hệ phương trình: 
5 1
5 1
x y
y x
⎧ + + =⎪⎨ + + =⎪⎩
b) Cho x, y là các số thực thoả mãn điều kiện 1, 1x y< < . Chứng minh 
rằng: 
1
x yx y
xy
++ ≥ + . 
c) Tìm tất cả các số nguyên 0m ≥ sao cho phương trình: 
( )22 1 0x m x m− − + = có các nghiệm đều nguyên. 
Bài 2: 
a) Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho đa thức: 3 1 2 1n nx x+ + + chia 
hết cho đa thức 2 1x x+ + . 
b) Tìm số dư trong phép chia 8 6 20043 3 3A = + + cho 91. 
Bài 3: 
 Cho tam giác đều ABC và một điểm P nằm trong tam giác. Hạ PA1, PB1, 
PC1 vuông góc với BC, CA, AB tương ứng. Tìm tập hợp các điểm P sao cho 
tam giác A1B1C1 là tam giác cân. 
Bài 4: 
 Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp trong đường tròn (C ) và M là một điểm 
thay đổi trên cung nhỏ BC. N là điểm đối xứng của M qua trung điểm I của 
AB. 
Nguyễn Tăng Vũ Đề thi vào lớp 10 
 34
a) Chứng minh trực tâm K của tam giác NAB thuộc một đường tròn cố 
định. 
b) Giả sử NK cắt AB tại D, hạ NE vuông góc với BC. Gọi H là trực tâm 
của tam giác ABC. Chứng minh rằng DE đi qua trung điểm J của HK. 
Bài 5: 
a) Trong một giải bóng đá có k đội tham gia, thi đấu vòng tròn một lượt ( 
2 đội bất kì đấu với nhau một trận). Đội bóng nào thắng được 3 điểm, 
hoà được 1 điểm, thua không có điểm nào. Kết thúc giải, người ta 
nhận thấy rằng số trận thắng – thua gấp đôi số trận hoà và tổng số 
điểm của các đội là 176. Hãy tìm k. 
b) Tìm tất cả các số nguyên dương A có hai chữ số sao cho số A chỉ 
thoã mãn đúng hai trong 4 tính chất sau: 
i) A là bội số của 5. 
ii) A là bội số của 21. 
iii) A + 7 là số chính phương 
iv) A – 20 là số chính phương. 
Năm học 2005 – 200

File đính kèm:

  • pdfDE_THI_TUYEN_SINH_LOP_10_20150727_105834.pdf
Giáo án liên quan