Giáo án môn Đại số 9 (đầy đủ)

GV: Cho a, b 0 nếu a < b thì so với như thế nào?

HS: a < b thì <

GV: Ta có thể chứng minh điều ngược lại được không.

HS: < thì a < b

GV: Hãy phát biểu kết quả trên trong trường hợp tổng quát

HS : phát biểu được như định lí trong SGK

GV: Hãy thực hiện ?4; ?5

HS thực hiện như nội dung ghi bảng

 

doc152 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1805 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số 9 (đầy đủ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN SỐ
 Tiết 30 
§1.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I .Mục tiêu :
1Kiến thức :-HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 2 ẩn và nghiệm cuả nó 
-HS hiểu được tập nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn và biểu diễn hình học của nó 
2.Kĩ năng: - HS biết tìm công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất 2 ẩn
3;Thái độ: - HS nghiêm túc ,tích cực ,chủ động trong học tập .
II.Chuẩn bị của GV và học sinh:
-GV: bảng phụ vẽ hình 1,2,3 –Thước thẳng ,compa ,phấn màu
-HS: Ôn tập cách giải phương trình bâc nhất 1 ẩn , Thước kẻ.
III.Tiến trình dạy học :
1.Ổn định lớp : 9A-V 9B-V:
2.Kiểm tra kiến thức cũ :
?.1 Vẽ các đường thẳng y=2x-1 ;y=2;y=1,5 trên cùng 1 hệ trục toạ độ .
* Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã học phương trình bậc nhất 1 ẩn vậy tập nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn có gì mới lạ? Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu 
3.Dạy học bài mới :
HOẠT ĐỌNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
-Hãy đọc đề bài toán cổ 
-GV giới thiệu: các phương trình :x+y=36 và 2x+4y=100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất 2 ẩn 
? Hãy nêu định nghĩa về phương trình bậc nhất 2 ẩn 
HS:nêu như nội dung ghi bảng 
? Cho ví dụ về phưong trình bậc nhất 2 ẩn 
HS:đưa được các VD
?Nói phương trình :2x+y=1 có 2 nghiệm là x=0 và y=1 có đúng không.
HS: Không –Phải nói cặp giá trị x=0; y=1 là 1 nghiệm của phương trình .
? Hãy thực hiện ?.2
Hướng dẫn :Nhận xét các hệ số a,b của phương trình 
HS: và 
? Hãy biểu thị ẩn y qua x ( xem x là 1 tham số chưa biết ).
HS; y=2x-1
? Hãy liệt kê một vài cặp nghiệm của phương trình rồi nêu kết luận tổng quát .
HS: pt có vô số nghiệm ( 0;-1);( 1;1),..... 
Nghiệm tổng quát : 
Tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ là đồ thị của hàm số y=2x+1 (Bài cũ )
?Nhận xét các hệ số a,b của phương trình
0x +2y=4 .
HS: a=0; 
?Với x R, ynhận giá trị bằng bao nhiêu thf 2 vế bằng nhau.
HS: y=2 ( bài cũ )
? Hãy liệt kê vài cặp nghiệm ? Kết luận số nghiệm ? Nêu kết luận tổng quát .
HS: 
? Tập nghiệm trên mặt phẳng Oxy là gì .
HS: Đường thẳng y=2 (bài cũ )
?Nhận xét các hệ số a,b của phương trình :4x+0y =6
HS: ;b=0
? Hãy liệt kê vài cặp nghiệm ? Kết luận số 
nghiệm ? Nêu kết luận tổng quát .
HS: 
? Tập nghiệm trên mặt phẳng Oxy là gì.
HS: đường thẳng x=1,5
IV. Luyện tập củng cố :
? Hãy thực hiện các câu hỏi .
HS: thực hiện đựoc như nội dung ghi bảng 
I .Khái niệm phương trình bậc nhất 2 ẩn :
Là phương trình có dạng ax +by=c ;trong đó x,y là ẩn ;a,b,c là các hệ số ( hoặc )
VD: :2x+y=1; 0x+2y=4; 4x+0y=6
Nghiệm của phương trình là cặp giá trị (x;y) sao cho khi thay vào phương trình thì giá trị của 2 vế bằng nhau
II.Tập nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn
1.Trường hợp và 
ax +by=c by =c-ax
Vậy phương trình có vô số nghiệm 
-Nghiệm tổng quát : 
-Tập hợp nghiệm trên mặt phẳng toạ độ là đồ thị của hàm số 
VD: Pt: :2x+y=1 có vô số nghiệm –Nghiệm tổng quát : -Tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ là đồ thị hàm số y=2x-1
2 Trường hợp a=0; :
0x +by=cby=c
Vậy phương trình có vô số nghiệm –nghiệm tổng quát 
-Tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ là đường thẳng 
VD: PT: 0x+2y=4 có vô số nghiệm –nghiệm tổng quát : ( xR;y=2)
-Tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ là đường thẳng y=2 
3 Trường hợp ;b=0:
ax +0y=cax=c
Vậy phương trình có vô số nghiệm –nghiệm tổng quát : (;yR)
-Tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ là đường thẳng 
VD: Pt: 4x+0y =6 có nghiệm :( x=1,5 ;yR)
Tập nghiệm trên mặt phẳng Oxy là đường thẳng x=1,5
Bài tập 2 tr 7 sgk :
V .Hướng dẫn về nhà :
-Học thuộc bài –Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải .
-Làm bài tập 1,5 sgk.
Rót kinh nghiÖm :..........................................................................................................
Ngµy so¹n : 4/12/2011
Ngµy d¹y : 7/12/2011
Tiết 31
 §2.HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
LuyÖn tËp
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :-HS nắm được khái niệm và số nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn
-HS nắm được khái niệm hệ hai phương trình tương đương 
2 .Kĩ năng :HS biết minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn
3Thái độ :HS nghiêm túc ,tích cực chủ động trong học tập 
* Néi dung gi¶m t¶i : Kh«ng gi¶m t¶i
II.Chuẩn bị  :
-GV :Bảng phụ vẽ hình 4,5,thước thẳng ,phấn màu .
-HS : ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất ,khái niệm hai phương trình tương đương III. Tiến trình dạy học :
1 .Ổn định lớp : 9A-V : 9B-V :
2 .Kiểm tra bài cũ :
HS1Định nghĩa phương trình bậc nhất 2 ẩn ? Cho ví dụ ?Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn ?Số nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn ?
HS2 Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của các phương trình :2x+y=3 và x-2y=4 ?Tìm nghiệm chung của 2 phương trình ?
*Trả lời :HS1 SGK
HS2 2x+y=3có tập nghiệm 
 x-2 ; y=4 có tập nghiệm 
 Đồ thị -nghiệm chung( 2 ;-1) 
* Đặt vấn đề :Các em đã nắm được dạng tổng quát của phương trình bậc nhất 2 ẩn và số nghiệm của nó .Vậy hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có dạng như thế nào ? Có thể tìm nghiệm của 1 hệ phương trình bằng cách vẽ 2 đường thẳng được không ? Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu vấn đề này :
C .Dạy học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
-GV giữ lại phần bài cũ và giới thiệu : cặp số (2 ;-1) là 1 nghiệm của 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn 2x+y=3 và x-2y=4 .Hai phương trình này lập thành 1 hệ gọi là hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn 
? Hãy nêu khái niệm về hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn .
HS : nêu như nội dung ghi bảng 
? Hãy chuyển 1 phương trình (1) và (2) của hệ về dạng hàm số .
HS : Rút y như bảng 
-GV giới thiệu phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn : Xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên hệ trục toạ độ rồi kết luận nghiệm 
? Hãy thực hiện các ví dụ theo các bước như phương pháp .
?Hãy chuyển 1 phương trình (1) và (2) của hệ về dạng hàm số .
HS : chuyển được như nội dung ghi bảng 
? Hãy vẽ (d1) và (d2) trên cùng 1 hệ trục toạ độ
(d1) : Tđgđ : ( 0 ;3)- Hđgđ : (3 ;0)
(d2). Tđgđ : ( 0 ;0)- Hđgđ : (2 ;0)
? Nhận xét vị trí của (d1), (d2) trên mặt phẳng Oxy.
HS : (d1) cắt (d2)
? Ngoài nghiệm (2 ;1) hệ còn có 1nghiệm nào khác nữa không ? Hãy kết luận số nghiệm của hệ trong các trường hợp này .
HS : hệ chị có 1 nghiệm duy nhất 
b) Thực hiện tương tự ví dụ a)
? Nhận xét vị trí của (d1), (d2) trên mặt phẳng Oxy.
HS : (d1)// (d2)
? Suy ra số giao điểm 
?Kết luận số nghiệm của hệ phương trình 
HS : vô nghiệm 
? Không vẽ đồ thị vẫn kết luận được hệ phương trình vô nghiệm vì sao.
HS : Vì hệ số góc của 2 đường thẳng bằng nhau.
c) Thực hiện tương tự a),b)
? Không cần vẽ đồ thị vẫn kết luậ được hệ có vô số nghiệm vì sao.
HS: Vì a=a/ ;b=b/. 
? Hãy nêu kết luận tổng quát về số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn 
HS: có 1 nghiệm duy nhất hoặc vô nghiệm hoặc vô số nghiệm
? Nêu định nghĩa 2 phương trình tương đương đã học ở lớp 8 .
? Từ định nghĩa 2 phương trình tương đương hãy định nghĩa hệ 2 phương trình tương đương.
HS: nêu như sgk tr 11.
-HS phát biểu các chú ý 
IV. Luyện tập củng cố :
-Có thể lập tỷ số để kiểm tra :
 Hệ có 1 nghiệm duy nhất
 Hệ vô nghiệm
 Hệ vô số nghiệm
I.Khái niệm về hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn : là hệ gồm 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn
-Nghiệm của hệ phương trình là nghiệm chung của phương trình (1) và (2)
II.Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất 2:
1. Phương pháp :
-Chuyển hệ về dạng hàm số :
-Vẽ y1 và y2 trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ 
(d1) cắt (d2) hệ pt có 1 nghiệm duy nhất
(d1)// (d2) hệ pt vô nghiệm
(d1) trùng (d2) hệ pt có vô số nghiệm
2 VD: Tìm tập nghiệm của các hệ pt:
-Vẽ (d1)và (d2)
Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất :( 2;1)
Vẽ (d1) và (d2)
Hệ phương trình vô nghiệm vì (d1)// (d2)
Vẽ (d1) và (d2)
Hệ phương trình có vô số nghiệm vì (d1) trùng (d2)
III.Hệ phương trình tương đương 
1.Đinh nghĩa (sgk)
2 Chú ý :Các hệ phương trình vô nghiệm đều tương đương 
Các hệ phương trình có vô số nghiệm không phải lúc nào củng tương đương 
Bài tập 4 sgk:
a) có 1 nghiệm duy nhất ;b) vô nghiệm
d) vô số nghiệm
Bài tập 5 sgk:
a),b) có 1 nghiệm duy nhất
V .Hướng dẫn học ở nhà :
-Học thuộc bài –Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải 
-Làm bài 7,8,9,10,11 sgk
Rót kinh nghiÖm:………………………………………………………………………
Ngµy so¹n: 5/12/2011
Ngµy d¹y: 8/12/2011 
Tiết 32.
§3.GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức :-HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế
-HS nứm vửng cách giải hệ phương trình bậc nhất 2ẩn bằng phương pháp thế .
2. Kĩ năng :-HS biết giải hệ phương trình bậc nhất 2ẩn bằng phương pháp thế 
-HS không bị lung túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm)
3 .Thái độ :-HS nghiêm túc tích cực trong học tập .
* Néi dung gi¶m t¶i: Kh«ng cã gi¶m t¶i.
II. Chuẩn bị :
-GV :Bảng phụ ghi sẵn quy tăc thế và cách giải 
-HS: Ôn tập cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn .
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp : 9A-V: 9B-V:
2 . Kiểm tra bài cũ :
HS1 Giải các phương trình :a)4x-5(3x-16)=3 ;b) 4x-2(2x+3)=-6 ;c) 8x+2( 2-4x)=1
HS2 Nhận đoán số ghiệm của các hệ sau và giải thích vì sao?
* Trả lời ; HS1
HS2 -Hệ (I) có 1 nghiệm duy nhất vì :
-Hệ (II) có vô số nghiệm vì:
-Hệ (III) vô nghiệm vì:
*Đặt vấn đề :Muốn giải 1 hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn ta tìm cách biến đổi hệ phương trinnhf đã cho để được 1 phương trình mới tương đương trong đó có 1 phương trình của nó chỉ có 1 ẩn số .Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu 1 trong các cách giả trên “ giải hệ phương trình bằng phương pháp thế “
3 .Dạy học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
-GV giới thiệu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 
-GV hướng dẫn thực hiện ví dụ 
a) Từ (1) em hãy biểu diễn ẩn x theo y?
HS: x=y+3 (3)
? Có thể biểu diễn y theo x được không ? Tại sao ta không chọn biễu diễn y theo x ?
HS:Đựoc ,nhưng phải chuyển vế nhiều số hạng 
? Thế (3) vào (2) ta được phương trình nào .
HS: 3(y+3)-4y=2
?Hãy giải phương trình trên ( bài cũ )
 ?Hãy nêu cách tính x.
HS: Thế y=7 vào (3) 
b) Giải tương tự a)
? Nên biểu diễn ẩn nào ?Từ phương trình nào .
HS: Ẩn y ,ở phương trình (2)
? Tại sao các hệ a),b) đều có 1 nghiệm .
HS: 
c) Nên biểu diễn ẩn nào? từ phương trình nào ?
HS: Ẩn y ,ở phương trình (1)
? Hãy trình bày bài giải .
HS: trình bày như nội dung ghi bảng 
? Không giải hệ phương trình vẫn biết hệ vô nghiệm vì sao .
HS: 
I. Quy tắc thế : SGK
II. Áp dụng :
1.Cách giải : (sgk tr 15 )
2. Các ví dụ : Giải các hệ phương trình :
Giải :
Từ (1) x = y+3 (3)
Thế (3) vào (2) được :3(y+3) - 4y=2
3y+9- 4y=2
y = 7
Thế y =7 vào (3) : x = 7+3=10
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm (10;7)
b)
Giải 
Từ (2)y=3x-16 (3)
Thế (3) vào (1):4x-5(3x-16)=3x=7
Thế x=7 vào (3):y=5 
Vậy :Hệ phương trình có 1 nghiệm (7;5)
c)
Giải : Từ (2)y=2x+3(3)
Thế (3) vào (1): 4x-2(2x+3)=-6
0x=0 :phương trình có vô số nghiệm 
Vây: hệ phương trình có VSN
d)
Giải : Từ (1)y=2-4x(3)
Thế (3) vào (2): 8x+2(2-4x)=1
0x=-3 :PTVN
Vậy :Hệ phương trình vô nghiệm 
IV .Luyện tập củng cố:
Bài tập 12 tr 15 sgk:
Hướng dẫn :? Nên biểu diẽn ẩn nào ?từ phương trình nào ?tại sao?
HS: Ẩn y ở phương trình (2) vì có hệ nhỏ nhất để dễ tính toán .
Bài tập 13 b tr 15 sgk
Hướng dẫn : Trước khi áp dụng quy tắc thế ta nên làm gì ?
HS: Biến đổi phương trình (1) của hệ thành phương trình có các hệ số là các số nguyên để thuận lợi trong việc tinh toán .
? Nên biểu diễn ẩn nào từ ?phương trình nào ?
HS: Ẩn y .Từ phương trình (1) ,vì có hệ số nhỏ .
? Khi giải hệ pt bằng phương pháp thế em cần lưu ý điều gì .
HS: Biểu diễn ẩn có hệ số nhỏ nhất trong 2 pt của hệ để dễ tính toán .
V. Hướng dẫn về nhà:
-Nắm vửng quy tắc thế và chách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
-Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải 
-Làm bài tập 14,15,16,17,18,19 sgk
Rót kinh nghiÖm:……………………………………………………………………..
Ngµy so¹n: 5/12/2011
Ngµy d¹y: 9/12/2011.
Tiết 33
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I .Mục tiêu :
1.Kiến thức :-HS biết biến đổi phương trình bằng quy tắc cộng đại số 
 - HS nắm vửng cách giải hệ 2 phương trình b ậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp cộng đại số 
2. Kĩ năng :HS vận dụng được cách giải trên vào các ví dụ và bài tập.
3. Thái độ: HS nghiêm túc ,tích cực chủ động trong học tâp.
* Néi dung gi¶m t¶i : Kh«ng cã gi¶m t¶i
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi quy tắc cộng đại số vàcách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 
- HS: Ôn tập về hệ hai phương trình tương đương , cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn .
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp :9A-V: 9B-V:
2. Kiểm tra bàicũ :
HS1 Phát biểu định nghĩa hệ hai phường trình tương đương .
HS2 Các hệ phương trình sau có tương đương không ? vì sao?
* Trả lời :HS1 SGK
HS2 Tương đương vì có cùng nghiệm :(2;-3)
* Đặt vấn đề :Các em đã biết muốn giải 1 hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn ta tìm cách quy về giải phương trình 1 ẩn .Mục đích đó củng có thể đạt được bằng cách áp dụng quy tắc cộng đại số .Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu vấn đề này .
 3. Dạy học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG 
-GV giữ lại kết quả bài cũ ở bảng và giới thiệu quy tắc cộng đại số .
? Em có nhận xét gì về hệ số của ẩn x và y trong phương trình (1) và (2) của hệ đã cho.
HS: Hệ số của ẩn y đối nhau 
? Vậy làm thế nào để đưa hệ phương trình đã cho về 1 hệ phương trình mới trong đó có 1 pt chỉ có 1 ẩn .
HS: Cộng (1) và (2) vế theo vế theo quy tắc cộng tìm được x=2
? Hãy nêu cách tìm y.
HS: Thế x=2 vào 1 trong 2 phương trình của hệ thì suy ra y.
? Hãy trình bày bài giải .
HS: Trình bày được như nội dung ghi bảng.
? Em cío nhận xét gì về hệ số của ẩn x trong phương trình (1) và (2) .
HS: Bằng nhau.
? Làm thế nào để tìm nghiệm của hệ.
HS: Áp dụng quy tắc cộng đại số bằng cách trừ từng vế 2 pt của hệ để được 1 pt mới theo ẩn y-Tìm y rồi tìm x .
* Lưu ý :Nên thế giá trị tìm được của 1 ẩn vào phương trình có hẹ số nhỏ để dễ tính toán .
? Tìm mối quan hệ giữa các hệ số của ẩn x ,ẩn y trong 2phương trình của hệ .
HS: Hệ số của ẩn x ở (1) gấp 2 lần hệ số ẩn x ở pt (2). Hệ số ẩn y ở (1) gấp 3 lần hệ số ẩn x ở pt (2).
? Làm thế nào để đưa hệ phương trình về trường hợp một .
HS: Nhân 2 vế của (2) cho hoặc .
? Nên chọn nhân với số nào thì thuận lợi cho việc tính toán .
HS: -2
? Hãy trình bày bài giải .
HS: trình bày được như nội dung ghi bảng .
? Nên khử ẩn nào và khử bằng cách 
nào ?
HS: Nên khử ẩn y vì hệ số đối nhau -bằng cách nhân 2 vế của pt (1) cho 2 và 2 vế của pt (2) cho 3 .
? Hãy trình bày bài giải .
HS: trình bày được như nội dung ghi bảng .
? Hãy nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bàng phương pháp cộng đại số .
HS: Nêu như sgk tr 18. 
I Quy tắc cộng đại số :SGK
II .Áp dụng :
1.Trường hợp 1:Các hệ số của ẩn nào đó trong 2 phương trình của hê bằng nhau hoặc đối nhau 
VD: Giải các hệ phương trình :
a) 
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được :5x=10x=2
Thế x=2 vào (1): 6+y=3y=-3
Vậy hệ pt có nghiệm (2;-3)
b) 
Trừ (1) và (2) vế theo vế ta đựoc :5y=5y=1
Thế y=1 vào (1) :2x+2=9
Vậy hệ pt có nghiệm :
2. Trường hợpp 2:Các hệ số của cùng 1 ẩn trong 2 pt không bằng nhau củng không đối nhau :
VD: Giải các hệ pt:
a) 
Nhân 2 vế của (2) cho -2: 
Cộng (1) và (2) vế theo vế y=-2
Thế y=-2 vào (2):x=3
Vậy hệ pt có nghiệm (3;-2)
b) 
 Cộng (1/) và (2/) vế theo vế:
13x=-13x=-1
Thế x=-1 vào (1): y=0
Vậy hệ pt có nghiệm :(-1;0)
 * Tóm tắt cách giải hệ phương trình bàng phương pháp cộng đại số :sgk
* Chú ý :Thực chất của cách giải này là tìm cách khử 1 ẩn .
IV. Luyện tập củng cố :
-Bài tập 20c ,21a, tr 19 sgk.
-Kết quả: 20c:(5;3) ;21a :
 V. Hướng dẫn về nhà :
-Nắm vững cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số 
-Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải 
- Làm bài tập 22,23,24,tr 19 sgk
Rót kinh nghiÖm:………………………………………………………………………
Ngµy so¹n: 11/12/2011
Ngµy d¹y: 14/12/2011
Tiết 34
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu: 
1.Kiến thức :HS được củng cố cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế 
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế 
3.Thái độ : HS nghiêm túc ,tích cực và chủ động trong học tập .
* Néi dung gi¶m t¶i : Kh«ng cã gi¶m t¶i.
II. Chuẩn bị 
GV :Hệ thống các bài tập
HS:Làm các bài tập theo yêu cầu của GV
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra kiến thức cũ :
HS.1 Giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế :
* Trả lời :-Giải bằng phương pháp thế:
-Giải bằng phương pháp cộng đại số :
3.Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
?Nhân vào 2 vế của (1) với só nào ,của pt(2) với số nào để hệ của y đối nhau
HS:Nhân pt (1) với 3,pt(2) với 2.
?Nêu bước thực hiện tiếp theo.
HS: Cộng pt (1/) và (2/) vế theo vế để triệt tiêu y.
?Nhân vào 2 vế của pt (2)_ với số nào để hệ số của x bằng nhau.
HS: Nhân với 3
?Hãy trừ pt thứ nhất cho pt thứ 2 vế theo vế ta thu được pt nào .
HS: 0x+0y=0
? Hãy tìm x? 
HS: 
?Viết phương trình thứ 2 theo y.
 HS:
?Hãy kết luận số nghiệm của hệ.
HS: KL như nội dung ghi bảng
? Nhận xét hệ số của ẩn x.
HS: Hệ số ẩn x bằng nhau.
? Hãy trình bày bài giải .
HS: Trừ (1) và (2) vế theo vế ta được pt:
? Hãy tìm y.
HS:
?Thế vào pt thứ 2 để tìm x.
HS:
?Em có nhận xét gì về hệ số đã cho
HS: Không có dạng như các truờng hợp đã làm .
?Làm thế nào để đưa về các dạng quen thuộc.
HS: Nhân để phá dấu ngoặc rrồi thu gọn .
GV :ngoài cách giải trên em có thể giải theo cách sau: giải đặt ẩn phụ:Đặt x+y=u và x-y=v.Ta có hệ pt theo ẩn u và v.
?Hãy đọc hệ pt đó .
HS: đọc như nội dung ghi bảng .
? Hãy giải hệ theo ẩn u và v.
HS: Giải được như bảng 
Thay u=x+y;v=x-y ta có hệ nào .
HS:Nội dung ghi bảng 
?Hãy giải hệ pt tiếp theo.
HS:Giải được như nội dung ghi bảng.
Bài tập 22
a)
c)
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm (x;y) với x thuộc R và 
Bài tập 23 :Giải hệ phương trình sau:
Bài tập 24:
Cách 2:Đặt x+y=u và x-y=v.
Ta có:
Thay u=x+y;v=x-y ta có hệ 
Vậy nghiệm của hệ pt là:(x;y)=
IV.Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem kĩ các bài tập đã giải 
-Làm bài tập 24b,25,26 tr 19 sgk
 -Hướng dẫn bài tập 25:Một đa thức 0 khi và chỉ khi các hệ số của nó bằng 0,nghĩa là :
Sau đó ta giải hệ theo ẩn m,n rồi kết luận.
Rót kinh nghiÖm:………………………………………………………………………
Ngµy so¹n: 11/12/2011
Ngµy d¹y: 15/12/2011
Tiết 35
	LUYỆN TẬP(TiÕp)
I .Mục tiêu:
1.Kiến thức :HS tiếp tục được củng cố cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế
2.Kĩ năng: HS có kĩ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp khác.
3.Thái độ : HS nghiêm túc ,tích cực và chủ động trong học tập .
II. Chuẩn bị :
GV: Hệ thống các bài tập 
HS:Làm các bài tập theo yêu cầu cảu GV.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: 9A-V: 9B-V:
2.Kiểm tra kiến thức cũ :
.Giải các hệ phương trình :HS1: HS2: b)
Trả lời 
b)
3.Luyện Tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
?Nêu cách giải hệ pt đã cho.
HS: Có 2 cách giải là:phá dấu ngoặc và đặt ẩn phụ 
-GV gọi 2 em lên bảng ,mỗi em làm 1 cách .
-Dưới lớp :cho nữa lớp làm cách 1,nữa lớp làm cách 2.
HS:* Cách 1:phá dấu ngoặc 
* Cách 2:Đặt u=x-2, v=1+y
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 27.Hướng dẫn HS cách giải .Đặt Hệ pt đã cho trở thành?
HS:
b)Khi đặt hãy viết hệ phương trình thu dược?
?Hãy tìm u và v rồi sau đó tìm x và y
HS: Tìm được như nội dung ghi bảng.
GV yêu cầu h/s đọc kĩ đề bài 
?Hãy xác định hệ số a và b của hàm số p(x)
HS:Hệ số a là:3m-5n+1
 Hệ số b là:4m-n-10
?Theo đề bài ta có hệ pt nào.( Nội dung ghi bảng)
?Hãy tìm m và n rồi kết luận.
HS:Tìm như nội dung ghi bảng
? Vì A(2;2) thuộc đồ thị hàm số y=ax +b nên ta có pt nào.
HS:2a+b=-2
?Vì B(-1;3)thuộc đồ thị hàm sốy=ax +b nên ta có pt nào.
HS:-a+b=3
?Vậy ta thu được hệ pt nào .(Nội dung ghi bảng)
?Hãy tìm a và b từ hệ pt vầư nhận được.
HS:tìm được như nội dung ghi bảng
Bài tập 24 b:
* Cách 1:phá dấu ngoặc 
* Cách 2:Đặt u=x-2, v=1+y
Bài tập 27 a) 
b) Đặt 
Ta có:
Bài tập 25: Theo đề bài ta có hệ :
Vậy P(x)=0
Bài tập 26 a)
Vì A(2;2) thuộc đồ thị hàm số y=ax +b nên 2a+b=-2
Vì B(-1;3)thuộc đồ thị hàm sốy=ax +b nên -a+b=3
Ta có hệ pt:
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
 -Xem kĩ các bài tập đã giải
 -Làm bài tập 26b,c,d;27;31 SBT 
 - §äc tr­íc bµi míi : Gi¶i bµi to¸n b»ng c¸ch lËp hÖ ph­¬ng tr×nh 

File đính kèm:

  • docGA Dai so 9( day du) 2 cot.doc