Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tiết 46 - Luyện tập (tiếp)

- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.

- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,.

 

doc19 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1691 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tiết 46 - Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5’
+ Nhận xét, khen. 
4. Củng cố- dặn dò: 3’
 - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. 
 - Dặn HS về nhà học thuộc bài. CB bài mới. 
- Nhận xet tiết học. 
+ HS làm việc theo nhóm. 
+ Trình bày kết quả làm việc. 
- Nhận xét, bổ sung. 
+ HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40. 
- HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. 
- Nhận xét, bổ sung. 
+ HS đọc bài. 
Thứ ba, ngày 21 tháng 10 năm 2014
TIẾNG VIỆT :ÔN TẬP – TIẾT 3
I. MỤC TIÊU: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới: Giới thiệu bài: 
 Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Ghi điểm trực tiếp từng HS . 
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. 
Bài 2
- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 
- Kết luận lời giải đúng. 
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi và nhận xét. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS hoạt động trong nhóm. 
- Chữa bài (nếu sai). 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện)
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
1. Một người chính trực
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. 
- Tô Hiến Thành
- Đỗ thái hậu
Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành. 
2. Những hạt thóc giống
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. 
- Cậu bé Chôm
- Nhà vua
Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 
3. Nỗi nằn vặt của An- đrây- ca
Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca Thể hiện yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. 
- An- đrây- ca
- mẹ An- đrây- ca
Trầm buồn, xúc động. 
4. Chị em tôi. 
Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tĩnh ngộ. 
- Cô chị
- Cô em
- Người cha
Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. 
4. Củng cố – dặn dò: 3’
+ GV củng cố bài học. 
- HS học bài chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4. 
- Nhận xét tiết học. 
TOÁN (Tiết 47)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
* Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới: Giới thiệu bài: 
 . Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
- GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. 
 - GV hỏi: Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
- GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. 
- GV hỏi: Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
HĐ2: Cá nhân: 7’
 Bài 4: GV hướng dẫn HS cách tính. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV tổng kết giờ học
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
+ 
- 
 386 259 726 485
 260 837 452 936 
 647 096 273 549
+ Nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS lên bảng, lớp làm VBT. 
a. 6257 + 989 + 743 
= (6257 + 743) + 989 
= 7000 + 989 
= 7989 
- Nhận xét, bổ sung. 
+ HS đọc đề bài. HS quan sát hình. 
- Có chung cạnh BC. 
- HS vẽ hình. 
- Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. 
- HS đọc. 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
 Bài giải
 Chiều rộng hình chữ nhật là: 
 (16 – 4): 2 = 6 (cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
 6 + 4 = 10 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là: 
 10 x 6 = 60 (cm2)
 Đáp số: 60 cm2
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP – TIẾT 4
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới: Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
 Bài 1: 
+ Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ . GV ghi nhanh lên bảng. 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. 
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình vừa tìm được. 
- Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. 
- Nhận xét khen. 
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. 
Nhận xét sửa từng câu cho HS 
HĐ2: Cá nhân: 15’
Bài 3: 
+ Yêu cầu HS tự làm vào VBT. 
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. 
3. Củng cố – dặn dò: 3’
+ GV củng cố bài học. 
- Nhận xét tiết học. 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- Các bài mở rộng vốn từ: 
+ Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. 
+ Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. 
+ Ước mơ- trang 87. 
- HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát. 
- Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho nhóm trình bày. 
- Chấm bài của nhóm bạn bằng cách: 
+ Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm). 
+ Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được. 
- 1 HS đọc thành tiếng, 
- HS tự do đọc, phát biểu. 
Thương người như thể thương thân: Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non  hòn núi cao; Hiền như bụt;Lành như đất;Thương nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. 
Măng mọc thẳng: Trung thực: - Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật. 
Tự trọng: Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh cho thơm. 
Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đứng núi này trông núi nọ. 
- HS tự do phát biểu
*Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. 
*Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. 
*Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- HS làm vào VBT và báo cáo kết quả. 
a. Dấu hai chấm: - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. 
b. Dấu ngoặc kép: - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. 
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. 
- Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. 
LỊCH SỬ (TIẾT 10)
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: 
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 5 “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”
- Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh?
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với đất nước?
- GV nhận xét ghi điểm . 
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
b Tìm hiểu bài: 
- GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. 
+ Nêu tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược?
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?
 HĐ2: Nhóm: 15’
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi: 
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
+ Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc?
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
- GV nhận xét, kết luận. 
HĐ3: Cá nhân: 5’
- Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
+ Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống?
4. Củng cố- Dặn dò: 3’. 
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”. 
 - Nhận xét tiết học . 
- HS hát . 
+ Thủa nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi với lũ trẻ chăn . . . 
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất giang sơn. . . 
- HS khác nhận xét . 
1. Nguyên nhân quân Tống sang xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. 
+ HS đọc thầm SGK. 
- Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, mới 6 tuổi lên ngôi vua. 
- HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến thứ 2. 
2. Diễn biến của cuộc kháng chiến: 
- HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. 
- Năm 981 . 
- Đường thủy, đường bộ . 
- Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng. 
- Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra ồ ạt và rất ác liệt . 
- Quân Tống không thực hiện được ý đồ xâm lược của mình . 
+ Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. 
3. Kết quả và ý nghĩa: 
+ HS đọc bài học. 
Thứ tư, ngày 22 tháng 10 năm 2014
TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP – TIẾT 5
I. MỤC TIÊU: 
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới: Giới thiệu bài. 
b. Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Ghi điểm trực tiếp từng HS
HĐ2: Nhóm: 26’
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. 
GV ghi nhanh lên bảng. 
Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. 
- Kết luận phiếu đúng. 
- Gọi HS đọc lại phiếu. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi và nhận xét. 
- Đọc yêu cầu trong SGK. 
- Hoạt động trong nhóm. 
+ Nhận xét, bổ sung. 
- 6 HS nối tiếp nhau đọc. 
4. Củng cố – dặn dò: 3’ Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người. 
Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ Động từ. - Nhận xét tiết học. 
 ==========================================
TOÁN (Tiết 48)
THI GIỮA HỌC KÌ I
KT tập trung vào các ND sau:
- Đọc, viết, SS số TN; hàng và lớp. - Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
- Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính CV, DT hình chữ nhật, hình vuông.
- Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 ==================================================
KHOA HỌC 
NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,...
* Gv có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản, dễ làm, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học để yêu cầu HS làm thí nghiệm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới: Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước. 10’
 - GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo định hướng. 
 - Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi: 
 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó
3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước?
- GV nhận xét, khen những nhóm độc lập suy nghĩ và kết luận đúng: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. 
HĐ2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. 10’
 - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước. 
 1) Nước có hình gì?
 2) Nước chảy như thế nào?
 - GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. 
HĐ3: Tính thấm và không thấm của nước. Nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất: 15’
 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào?
 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải
 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước?
 - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 / SGK. 
 - Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp. 
+ Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì?
+ Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước. 
1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét 
gì?
 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước?
 4. Củng cố- dặn dò: 3’
- GV củng cố bài học.
- GV gọi HS nhắc lại tính chất của nước.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Chuẩn bị bài “ Ba thể của nước”. 
+ Nhận xét tiết học. 
- HS lắng nghe. 
- Vật chất và năng lượng. 
- HS lắng nghe. 
1. Một số tính chất của nước: 
- Tiến hành hoạt động nhóm. 
- Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp. 
1
- Nhận xét, bổ sung. 
- HS làm thí nghiệm. 
- Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận. 
- Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng. 
1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. 
2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía. 
- Các nhóm nhận xét, bổ sung. 
+ Nước không có hình dạng nhất định. . . . 
1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước. 
2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. 
3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không. 
- HS thí nghiệm. 
- 1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước. 
+ Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước. 
+ 3 HS lên bảng làm thí nghiệm. 
1) Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước. 
2) Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. 
+ HS đọc bài học. 
-====================================================
Thứ năm, ngày 23 tháng 10 năm 2014
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP – TIẾT 6
I. MỤC TIÊU: 
Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
* HS khá, giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
II. CHUẨN BỊ: 
Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. 
Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. 
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
a/. Tiếng chỉ có vần và thanh
b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
Hôm nay chúng ta tiếp tục: “Ôn tập”. Các em cần chú ý xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ. GV ghi đề. 
b. Hướng dẫn ôn tập: 
HĐ1: Cá nhân: 5’
 Bài 1: 
 + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?
+ Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?
HĐ2: Nhóm: 30’
Bài 2: 
Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng. 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
+ Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên cao xuống. 
+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu. 
- Chữa bài (nếu sai). 
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
a/. Tiếng chỉ có vần và thanh
Ao
Ao
Ngang
b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh
Dưới
Tầm
Cánh
Chú
Chuồn
Bay
Giờ
Là
D
T
C
Ch
Ch
B
Gi
L
ươi
âm
anh
u
uon
ay
ơ
a
sắc
huyền
sắc
sắc
huyền
ngang
huyền
huyền
Bài 3: 
+ Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. 
+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. 
+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. 
- Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được. 
- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. 
- Kết luận lời giải đúng. 
Bài 4: 
+ Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
+ Thế nào là động từ? Cho ví dụ. 
- Tiến hành tương tự bài 3. 
3. Củng cố – dặn dò: 3’
+ GV củng cố bài học. 
- Dặn HS về nhà soạn tiết 7, 8 và chuẩn bị bài kiểm tra. Nhận xét tiết học. 
- 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK. 
+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn
+ Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà
+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao, 
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp. 
- 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ. 
Từ đơn: Dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng
Từ ghép: Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút, luỹ tre, đất nước, cánh đồng, đàn trâu, dòng sông, đoàn thuyền, đàn cò, . . 
Từ láy: rì rào, thung thăng, rung rinh
- 1 HS đọc thành tiếng. 
+ Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức. 
+ Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh, 
Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bơ, ø ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền. 
+ Động từ: Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi, 
TOÁN :NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 
Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).
* Bài 1, bài 3 (a)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài mới: . Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài: 
1. . Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số: 
 * Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ)
 - GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. 
- GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- Yêu cầu HS tính. 
Vậy 241 324 x 2 = 482 648
 * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ)
 - GV viết lên bảng phép nhân: 136204 x 4. 
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại t

File đính kèm:

  • doctuan 9oanh.doc