Bài giảng Lớp 4 - Môn Kĩ thuật - Đính khuy hai lỗ

Hướng dẫn thêm cho các em để làm được sản phẩm đẹp hơn.

- Nhắc nhở những em làm còn lúng túng.

- HS hoàn chỉnh sản phẩm để giờ sau trưng bày sản phẩm.

3.Củng cố dặn dò:

- HS chuẩn bị sản phẩm của mình để giờ sau trưng bày sản phẩm.

 

doc66 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Kĩ thuật - Đính khuy hai lỗ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
? 
 + Rau cải, rau muống, chậu rửa, soong, đũa.
- Ở gia đình em thường luộc những loại rau nào ? ( HS tự trả lời)
- HS quan sát hình 2 và nêu cách sơ chế rau ? ( Nhặt rau, rửa rau.)
- Em hãy kể tên một vài loại củ, quả được dùng để làm món luộc? (Xu hào, cà rốt, đỗ,) * HS lên bảng thực hiện cách sơ chế rau. 
* GV nhận xét, uốn nắn thao tác chưa đúng. 
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách luộc rau.
* HS đọc mục 2 và quan sát hình 3 SGK.
- Em hãy nêu cách luộc rau ở nhà em ? ( HS tự nêu).
* GV nhận xét và hướng dẫn cách luộc rau.
- Em hãy cho biết đun to lửa khi luộc rau có tác dụng gì ? 
* GV lưu ý cho HS một số điểm sau :
- Nên cho nhiều nước khi luộc rau để rau chín đều và xanh.
- Đun sôi nước mới cho rau vào. Sau khi cho rau vào cần lật rau để rau chín đều. 
- Đun to và đều lửa. Tùy khẩu vị của từng gia đình mà luộc rau cho phù hợp.
* GV dùng vật thật để HS nắm chắc bài hơn.
- HS nêu cách trình bày rau đã luộc vào đĩa.
* Cho các em đọc nội dung phần ghi nhớ.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Em hãy nêu các bước luộc rau ? 
- So sánh các bước luộc rau ở gia đình với các bước luộc rau ở trong bài học ?
3. Củng cố dặn dò : Về nhà giúp đỡ gia đình nấu ăn.
Thứ năm ngày tháng năm 2006
Kĩ thuật
 RÁN ĐẬU PHỤ 
I. Mục tiêu : 
- HS biết cách chuẩn bị và rán đậu phụ. 
- Rèn cho học sịnh kĩ năng rán đậu phụ.
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II. Đồ dùng dạy học : Đậu phụ, dầu rán, chảo, bếp
III. Hoạt động dạy học : 
A. Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút). GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới : ( 37 phút).
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1. Tìm hiểu cách chuẩn bị rán đậu phụ.
- HS quan sát hình 1 SGK và kể tên nguyên liệu, dụng cụ cần chuẩn bị để rán đậu.
* GV nhận xét và nhắc lại những nguyên liệu, dụng cụ cần để chuẩn bị rán đậu. 
* HS quan sát hình 2 và đọc nội dung mục sơ chế. GV nhận xét và tóm tắt.
* Lưu ý cho HS một số điểm : 
 + Chọn đậu phụ mềm, mịn, thơm mùi đậu. Không nên chọn đậu cứng, có mùi chua.
 + Rửa đậu nhẹ nhàng, để đậu ráo nước. Không nên cắt đậu mỏng quá sẽ khó rán.
- HS nhắc lại cách sơ chế đậu phụ.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách rán đậu phụ và trình bày. HS quan sát hình 3
- Khi rán đậu phụ em cần phải làm những công việc gì ? 
 + Đặt chảo lên bếp, đun khô chảo. Cho dầu ăn hoặc mỡ vào chảo, đun sôi.
 + Gắp từng miếng đậu đã cắt xếp đều vào lòng chảo, đun nhỏ lửa.
- Tại sao rán đậu không nên đun to lửa ? ( Đun to lửa đậu dễ cháy, không ngon.)
* GV lưu ý cho HS một số điểm sau:
 + Nên dùng chảo chuyên dùng để rán. 
 + Đun chảo nóng già rồi mới đổ mỡ vào đun sôi.
 + Đun nhỏ lửa để không bị cháy, lật đều hai mặt để tạo thành lớp vỏ màu vàng.
* Cho HS lên thao tác các bước rán đậu phụ.
- Em hãy nêu cách trình bày đậu phụ khi đã rán? 
* GV quan sát, nhận xét, uốn nắn cho các em. Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3. Đánh gia kết quả học tập của HS.
- Em hãy nêu cách rán đậu phụ ở gia đình em ?
- Muốn rán đậu đạt yêu cầu, em phải chú ý những điểm gì ?
3. Củng cố dặn dò :Hướng dẫn HS về nhà thực hành rán đậu để giúp đỡ gia đình.
Thứ tư ngày tháng năm 2006
K ĩ thu ật
 BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I.Mục tiêu :
- HS biết cách trình bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
- Rèn cho HS kĩ năng trình bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
- Giáo dục HS có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn.
III. Hoạt động dạy học : 
A.Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút). GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới : ( 37 phút)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1. Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
* HS quan sát hình 1 trong SGK và đọc mục 1.
- Em hãy nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ? 
 + Làm cho bữa ăn thuận tiện và hợp vệ sinh.
 - Dựa vào hình 1 SGK, hãy mô tả cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho gia đình trước bữa ăn ?
 + Sắp đủ dụng cụ ăn, lau khô dụng cụ và đặt vào mâm,
 * GV tóm tắt các ý trả lời của HS và giải thích, minh họa, tác dụng của việc bày món ăn
- HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình.
* GV tóm tắt : Bày món ăn và dụng cụ ân uống trước bữa ăn một cách hợp lí giúp mọi người ăn uống được thuận tiện, vệ sinh. 
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn.
- Em hãy nêu mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn ? 
- Làm cho nơi ăn uống của gia đình sau bữa ăn sạch sẽ, gọn gàng. 
- Ở gia đình em sau bữa ăn em thường thu dọn như thế nào ?
 + Dồn thức ăn không dùng được đổ bỏ, cất những thức ăn còn dùng được đi.
 + Xếp dụng cụ vào mâm để mang đi rửa. Nếu ngồi ở bàn cần lau bàn cho sạch sẽ.
* GV nhận xét và tóm tắt những ý kiến vừa trình bày.
* Lưu ý : Thu dọn sau bữa ăn được thực hiện ngay sau khi mọi người trong gia đình đã ăn xong. Không thu dọn khi có người còn đang ăn hoặc cũng không để qua bữa ăn quá lâu mới dọn.
* Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Em hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ?
- Em hãy kể tên những công việc em có thể giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn ?
3. Củng cố dặn dò : Động viên các em tham gia giúp đỡ gia đình công việc nội trợ.
Thứ 5 ngày 22 tháng 11 năm 2012
Ho¹t ®éng ngoµi giê lªn líp ( líp 2, líp 1)
Bµi 2: ¨n uèng s¹ch sÏ
sö dông gi¸o ¸n mÉu
...
Thứ 6 ngày 23 tháng 11 năm 2012
KÜ thuËt( líp 5)
 RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. Mục tiêu :
- HS nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ gia đình.
II. Đồ dùng dạy học : Một số bát đũa, nước rửa chén, tranh minh họa.
III. Hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ : (3 phút). GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới : ( 37 phút )
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng ?(Soong nồi, bát đũa,)
- Em hãy nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát, đũa sau bữa ăn ?
 + Làm sạch và giữ vệ sinh. Bảo quản dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Nếu dụng cụ nấu, bát, đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ như thế nào? 
 + Các dụng cụ đó sẽ bị vi trùng xâm nhập dễ gây bệnh.
* GV tóm tắt : Bát đĩa sau khi đã sử dụng nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ, rửa dụng cụ nấu ăn không những làm cho các dụng cụ đó sạch sẽ, còn bảo quản các đồ dùng đó.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- HS quan sát hình trong SGK và nêu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
 + Tráng qua một lượt nước cho sạch thức ăn.
 + Hòa một ít nước rửa bát vào một chiếc bát. Rửa lần lượt từng dụng cụ,
- Theo em những dụng cụ dính mỡ, có mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau?
 (Rửa sau)
- Rửa các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường theo mấy bước ? (Hai bước)
 +Lần 1 đổ nước sạch vào chậu rửa sạch từng dụng cụ ăn, sau đó rửa dụng cụ + Lần 2 bỏ nước đầu và thay nước khác, tráng lần lượt từng dụng cụ. 
- Sau khi rửa xong em làm như thế nào ? ( Để ráo nước rồi xếp vào chạn)
 * GV nhận xét và tóm tắt nội dung. Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK, 
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong ?
- Ở gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như thế nào ?
 3. Củng cố dặn dò : Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình rửa bát sau khi ăn.
 TuÇn13 
 Thứ 6 ngày 3 tháng 12năm 2010
 Kĩ thuật
 CẤT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN. (Tiết1)
I.Mục tiêu:
- vËn dông kiÕn thøc ,kÜ n¨ng ®· häc ®Ó thùc hµnh lµm mét sè s¶n phÈm yªu thÝch..
II. Đồ dùng dạy học: 
 Một số sản phẩm khâu. thêu đã học.
III. Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: (3 phút). 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B.Dạy bài mới: (37 phút)
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2.Dạy bài mới: 
Hoạt động 1. Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1.
* HS nhắc lại những nội dung chính đã học.
- Nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn.
* GV nhận xét và tóm tắt những nội dung mà HS vừa nêu.
Hoạt động 2. HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành.
* GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn:
 + Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn đã học.
 + Nếu HS chọn sản phẩm nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành một sản phẩm. Các em có thể tự chế món ăn theo nội dung đã học hoặc các món ăn ở gia đình.
 + Nếu các em chọn sản phẩm khâu, thêu, mỗi HS sẽ hoàn thành một sản phẩm:
VD: Đo, cắt vải khâu thành một sản phẩm, hoặc có thể đính khuy , thêu trang trí
- Chia nhóm và phân công vị trí của các nhóm.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩmvà phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên trong nhóm.
- Các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành.
- GV ghi tên các sản phẩm của các nhóm và kết luận.
- GV nhắc nhớ HS chuẩn bị cho giờ sau.
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị cho giờ sau thực hành được tốt.
TuÇn 13
Thứ 6 ngày 3 tháng 12 năm 2010
Kĩ thuật
 CĂT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN. (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- VËn dông kiÕn thøc ,kÜ n¨ng ®· häc lµm mét sè s¶n phÈm yªu thÝch .
 II. Đồ dùng dạy học: 
Dụng cụ thêu, hoặc dụng cụ nấu ăn.
III. Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: (3 phút). 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới: (37 phút)
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2.Dạy bài mới: 
- Học sinh thực hành làm sản phẩm tự chọn.
- Trước khi vào thực hành, GV cho HS nhắc lại những kiến thức có liên quan đến sản phẩm thực hành của các nhóm.
- GV kiểm tra nguyên liệu và dụng cụ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét và nhắc nhở HS về sự chuẩn bị của các em.
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành.
- HS thực hành theo nội dung tự chọn của nhóm mình.
- GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành và hướng dẫn thêm cho các em.
- Nhắc nhở các em nếu còn lúng túng.
3.Củng cố dặn dò: 
- HS về nhà chuẩn bị để giờ sau thực hành tiếp.
TuÇn 14
Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2010
Kĩ thuật
 CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN. (Tiết 3)
I.Mục tiêu:
-VËn dông kiÕn thøc ,kÜ n¨ng ®Ó thùc hµnh lµm mét sè s¶n phÈm m×nh yªu thÝch.
 Học sinh được thực hành làm các sản phẩm mà mình tự chọn.
- Rèn cho HS có đôi tay khéo léo.
- Giáo dục HS có ý thức lao động tự phục vụ bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Sản phẩm của giờ thực hành trước.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút). 
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới: (37 phút)
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2.Dạy bài mới:
 Học sinh thực hành làm sản phẩm tự chọn.
- HS nhắc lại những kiến thức đã học về khâu, thêu, nấu ăn.
* Phần khâu, thêu cần lưu ý cho HS một số vấn đề sau:
 + Mũi thêu đều, vải phẳng, không nhăn, dúm.
 + Phần nấu ăn cần lưu ý: sản phẩm sạch sẽ, chín,
* GV kiểm tra nguyên vật liệu và dụng cụ thực hành của HS.
- HS thực hành theo vị trí nhóm của mình để làm sản phẩm.
- GV quan sát và đến từng nhóm theo dõi.
- Hướng dẫn thêm cho các em để làm được sản phẩm đẹp hơn.
- Nhắc nhở những em làm còn lúng túng.
- HS hoàn chỉnh sản phẩm để giờ sau trưng bày sản phẩm.
3.Củng cố dặn dò: 
- HS chuẩn bị sản phẩm của mình để giờ sau trưng bày sản phẩm.
Thứ năm ngày tháng năm 2006
Kĩ thuật
 CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN. (Tiết4)
I.Mục tiêu:
- HS trưng bày sản phẩm mà mình đã làm cùng các bạn.
- Sản phẩm hoàn thành, đẹp, có chất lượng.
- Giáo dục HS có ý thức lao động tự phục vụ bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Sản phẩm của HS đã hoàn thành giờ trước.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút).
 GV kiểm tra sản phẩm đã hoàn thành của HS.
B. Dạy bài mới: (37 phút).
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2.Dạy bài mới:
Học sinh trưng bày sản phẩm.
- Cho HS xem lại và hoàn thành sản phẩm của mình.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình theo từng khu vực.
- Các nhóm đánh giá sản phẩm chéo theo các yêu cầu sau:
 + Hoàn thành sản phẩm ( khâu, thêu hoặc nấu ăn) đúng thời gian quy định.
 + Sản phẩm đảm bảo được yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật ( về khâu, thêu hoặc nấu ăn).
- GV quan sát và hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm.
- HS báo cáo kết quả đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân.
- Tuyên dương nhóm và cá nhân hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét ý thức và két quả thực hành của HS.
- Về nhà chuẩn bị cho bài sau học bài:Lợi ích của vịệc nuôi gà.
TuÇn 15
Thø 6 ngµy 17 th¸ng 12 n¨m 2010
KÜ thuËt:Líp5
 ÍCH LỢI CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I.Mục tiêu :
-Nªu ®­îc lîi Ých cña viÖc nu«i gµ.BiÕt liªn hÖ víi ích lợi của việc nuôi gà ë gia ®×nh vµ ®Þa ph­¬ng.
 - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học :Tranh ảnh về gà, phiếu học tập, bảng phụ, bút dạ.
III. Hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút)
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới : ( 37 phút)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 
2. Dạy bài mới : 
Hoạt động1. Tìm hiểu ích lợi của việc nuôi gà,
* GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận.
* Phổ biến cách thức thảo luận : Đọc SGK, quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ thực tế với việc nuôi gà ở nhà em.
- Cho các nhóm thảo luận. 
- Gọi các nhóm trình bày. GV nhận xét ,giải thích, 
Các sản phẩm của nuôi gà
 - Thịt gà, trứng gà.
 - Lông gà, 
 - Phân gà
Lợi ích của việc nuôi gà
 - Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng trong năm.
 - Cung cấp thịt, trứng dùng làm thực phẩm hàng ngày. Thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đạm.
 - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
 - Đem lại nguồn thu nhập chủ yếu của nhiều gia đình.
 - Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn trong thiên nhiên.
 - Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
Hoạt động 2. Đánh giá kết quả học tập của HS.
* Hãy đánh dấu x vào  ở câu trả lời đúng. Lợi ích của việc nuôi gà là :
 + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. 
 + Cung cấp chất bột đường. 
 + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
 + Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi. 
 + Làm thức ăn cho vật nuôi. 
 + Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. 
 + Cung cấp phân bón cho cây trồng. 
3. Củng cố dặn dò : 
Về nhà đọc bài : Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà.
KÜ thuËt
 CHUỒNG NUÔI VÀ DỤNG CỤ NUÔI GÀ
I. Mục tiêu : 
- HS nêu được tác dụng , đăc điểm của chuồng nuôi và một số dụng cụ thường được sử dụng để nuôi gà.
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ cho gà ăn, uống.
- Các em có ý thức giữ gìn vệ sinh dụng cụ và môi trường nuôi gà.
II. Đồ dùng dạy học :Tranh ảnh minh họa, máng ăn, uống
III. Hoạt động dạy học : 
A. Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút). Em hãy nêu ích lợi của việc nuôi gà ?
B. Dạy bài mới : ( 37 phút)
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 
2. Dạy bài mới : 
Hoạt động 1. Tìm hiểu tác dụng, đặc điểm của chuồng nuôi gà. 
* HS đọc nội dung mục 1 SGK. Em hãy nêu tác dụng của việc nuôi gà ? 
 + Bảo vệ để gà không bị cáo, chồn, chuột cắn và che nắng, mưa, chắn gió cho gà.
- Chuồng gà được làm bằng những vật liệu nào ?( tre, nứa, gỗ hoặc kim loại )
- Nêu đặc điểm của chuồng nuôi gà ? ( Có sàn, mái lợp, phải đảm bảo sạch sẽ,) 
* GV nhận xét và tóm tắt: Chuồng nuôi là nơi sinh sống của gà , có tác dụng và hạn chế những động tác xấu của môi trường. Chuồng gà có nhiều kiểu và làm bằng nhiều vật liệu khác nhau nhưng phải đảm bảo vệ sinh, an toàn và thoáng mát.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tác dụng, đặc điểm, cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng trong nuôi gà.
* HS đọc mục 2 và quan sát hình 2 SGK.
- Kể tên các dụng cụ cho gà ăn ? ( máng ăn, máng uống,)
* GV ghi tên các dụng cụ cho gà ăn, uống lên bảng.
- Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng của các dụng cụ cho gà ăn, uống ?
 + Máng cho gà ăn, uống có nhiều hình dạng khác nhau làm bằng nhiều vật liệu.
 + Khi sử dụng dụng cụ cho gà ăn, uống cần chú ý những điểm gì ?
 + Máng ăn, uống phải phù hợp với tầm vóc của gà.
 - Em hãy nêu tên và tác dụng của một số dụng cụ làm vệ sinh chuồng nuôi ?
 + Dụng cụ làm vệ sinh chuồng : chổi, xô, thùng, xẻng, khẩu trang, ủng
* GV nhận xét và bổ sung ý kiến của HS, tóm tắt nội dung.
* HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Em hãy nêu yêu cầu, tác dụng của chuồng nuôi gà ?
- Hãy nêu tác dụng của việc sử dụng máng ăn, uống khi nuôi gà ?
3.Củng cố dặn dò: Về nhà đọc trước bài: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
KÜ thuËt
 MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA.
I. Mục tiêu : 
- HS kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- HS nắm chắc được một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Giáo dục HS có ý thức nuôi gà. 
II. Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập, tranh minh họa.
III. Hoạt động dạy học : 
A. Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút)
 Em hãy nêu yêu cầu, tác dụng của chuồng nuôi gà ?
B. Dạy bài mới : ( 37 phút)
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp. 
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1. Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
- Em hãy kể tên những giống gà mà em biết ? ( gà ri, gà công nghiệp,gà ác,)
* HS kể tên, GV ghi bảng: Gà nội, gà nhập nội, gà lai.
* GV nhận xét và tóm tắt: Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác,Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà Lơ-go, gà rốt. Còn có những giống gà lai như gà rốt ri,
Hoạt động 2. Tìm hiểu một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
* Cho HS thảo luận nhóm về một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
* GV phát phiếu học tập, giao nhiệm vụ cho các nhóm. HS thảo luận nhóm,
* GV quan sát hướng dẫn các em.
* Gọi đại diện nhóm trả lời. Cả lớp và GV nhận xét , chốt ý đúng.
Tên giống gà
Đặc điểm hình dạng
Ưu điểm chủ yếu
Nhược điểm
Gà ri
Thân,chân, đầu nhỏ,gà trống to hơn gà mái,...
Thịt và trứng thơm, ngon, thịt chắc, 
Tầm vóc nhỏ, chậm lớn.
Gà ác
Thân hình nhỏ, lông trắng, chân có 5 ngón
Thịt và xương màu đen, dùng để bồi dưỡng sức khỏe 
Tầm vóc nhỏ.
Gà Tam hoàng
Thân hình ngắn, chóng lớn, lông màu vàng rơm
Đẻ nhiều trứng
Thịt mềm, nhão
Gà Lơ- go
Thân hình to, lông trắng
Đẻ nhiều trứng
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập của HS. 
- Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta ?
- Em hãy kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở gia đình hoặc địa phương em ?
3. Củng cố dặn dò : Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài : Chọn gà để nuôi.
KÜ thuËt
 CHỌN GÀ ĐỂ NUÔI
I. Mục tiêu :
- HS nêu được mục đích của việc chọn gà để nuôi.
- Bước đầu biết cách chọn gà để nuôi.
- Giáo dục HS thấy được vai trò của việc chọn gà để nuôi.
II. Đồ dùng dạy học :Tranh minh họa, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học : 
A.Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút). Em hãy kể tên một số giống gà được nuôi nhuều ở nước ta ? 
B. Dạy bài mới : ( 37 phút)
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1. Tìm hiểu mục đích của việc chọn gà để nuôi.
* HS đọc nội dung mục 1 SGK và trả lời câu hỏi.
- Tại sao phải chọn gà để nuôi ? ( đạt năng suất cao, lớn nhanh,)
- GV tóm tắt ý kiến và kết luận hoạt động 1.HS đọc lại trong SGK.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách chọn gà để nuôi.
a. Chọn gà mới nở.
- HS quan sát hình 1 và đọc nội dung mục 2 SGK.
- Em hãy nhận xét về gà con chọn để nuôi và gà con không chọn để nuôi ?
- Gà chọn để nuôi khỏe mạnh, nhanh nhẹn.Không chọn để nuôi yếu, chậm chạp.
* GV nhận xét và giải thích như SGK.
b. Chọn gà để nuôi lấy trứng.
- HS đọc mục 2b và quan sát hình 2 SGK.
- Nêu đặc điểm hình dạng của gà nuôi lấy trứng ? ( gà mái chân nhỏ, mỏ quắp, mắt sáng, lông mượt, hông nở, mông xệ,)
* GV nêu : Gà nuôi chủ yếu là lấy trứng nên gọi là gà nuôi lấy trứng. 
- HS nói lại cách chọn gà nuôi lấy trứng.
c.Chọn gà để nuôi lấy thịt.
- HS đọc mục 2c và quan sát hình 3.
- Gà nuôi lấy thịt có đặc điểm như thế nào ? ( đầu to, chân to, mỏ to, hay ăn,)
* GV nêu : Khi chọn gà nuôi lấy thịt nên chọn những con trống của giống gà có tàm vóc to, khả năng tăng trọng nhanh
- HS nêu lại cách chọn gà nuôi lấy thịt. Đọc nội dung phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
- Em hãy nêu mục đích của việc chọn gà để nuôi ?
- 

File đính kèm:

  • docgiao an(4).doc