Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 11 - Tập đọc - Kể chuyện (tiết 31 - 32): Đất quý, đất yêu

 

 1 HS nêu bài tập 3: Đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống.

- HS tự làm bài rồi chữa bài.

- HS nêu kết quả, lớp bổ sung.

 

doc16 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Tiếng Việt - Tuần 11 - Tập đọc - Kể chuyện (tiết 31 - 32): Đất quý, đất yêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
____________________
TOÁN(T51)
 BÀI TOÁN GIẢI BẰNG 2 PHÉP TÍNH (tt)
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.
- GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
- SGK. 
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ:
- Mời 2 HS làm trên bảng làm bài 2, 3. SGK.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
 Bài toán giải bằng 2 phép tính (tt)
HĐ 1: Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Ghi tóm tắt lên bảng:
 Thứ bảy: 6 xe
 Chủ nhật: ? xe
- Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. 
- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. 
- Nêu câu hỏi:
+ Bước 1 ta đi tìm gì?
+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? 
- Hướng dẫn HS thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như SGK. 
Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu bài tập.
+ Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi.
- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu và phân tích bài toán. 
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Gọi 1 HS lên giải.
- Chấm vở 1 số em, chữa bài.
- Nhận xét. 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Đổi chéo vở để kiểm tra.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
 1 HS đọc.
- Quan sát tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi.
+ Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: 
 (6 x 2) = 12 (xe)
+ Tìm số xe đạp cả hai ngày: 
6 + 12 =18 (xe)
 1 HS đọc bài toán.
- HS vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
 1 HS lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
 Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là: 5 x 3 = 15 (km)
 Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là: 5 +15 = 20 (km)
 Đáp số: 20 km 
- HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vơ.û
 1 HS lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Số lít mật lấy từ thùng mật ong là:
24 : 3 = 8 (l)
Số lít mật còn lại là:
24 - 8 = 16 (l)
 Đáp số: 16 lít mật ong
 1 HS nêu đề bài tập 3.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
 1 HS lên giải.
 5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 – 6 = 42 - 6 
 = 18 = 36
- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
- HS lắng nghe.
- HS về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
____________________________________________________________________
	 Thứ ba ngày 04 tháng 11 năm 2014
TOÁN(T52)
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán có hai phép tính. 
- GDHS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Y/c 2 HS lên bảng làm BT3/51 SGK.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài:
HĐ 1: Luyện tập.
Bài 1: 
- Yêu cầu 2 em nêu bài tập 1.
- GV ghi tóm tắt bài toán.
 Có : 45 ô tô
 Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô.
 Còn lại : ... ô tô?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô tô ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT3.
- Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. 
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT4.
- GV yêu cầu HS làm ý a, b
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT3/51 SGK.
- Lớp theo dõi. 
- HS nhắc lại tên bài.
 2 HS nêu bài toán.
+ Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô.
+ Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô?
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.
Giải:
Cả 2 lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Số ô tô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
 Đáp số: 10 ô tô
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở. 
 1 HS giải bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài. 
- HS KT chéo bài nhau.
 2 HS nêu yêu cầu của BT.
- Làm bài cá nhân.
 2 HS lên bảng làm ý a và b.
- Chữa bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà học và làm bài tập.
____________________________________________________________________	
 Thứ tư ngày 05 tháng 11 năm 2014
 TẬP ĐỌC(T33) 
VẼ QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài; HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn HS HTL.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện 
“ Đất quý, đất yêu”
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: - Vẽ quê hương.
HĐ 1: Luyện đọc: 
- GV đọc bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. GV sửa sai.
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài: sông máng, cây gạo
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Mời 1 em đọc bài , yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại toàn bài thơ. 
+ Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó?
+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất? 
- GV kết luận.
HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài.
- Y/c đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ. 
- Y/c HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học bài và xem bài mới.
- HS hát.
 3 HS tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện và TLCH.
- Lớp theo dõi, HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. Luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. 
- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Là: tre, lúa, sông máng, trời mây, ngói mới, trường học, mặt trời.
- Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ.
+ Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm.
- HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện từng nhóm nêu ý kiến chọn câu trả lời đúng nhất. 
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng dẫn của GV.
 4 em đại diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc tốt. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà học bài và xem bài mới.
_________________________________________________________________
TOÁN(T53)
BẢNG NHÂN 8
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8.
- Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.
- Giải toán nhanh đúng, gây hứng thú trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa 8 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: - GV giới thiệu bài: 
Bảng nhân 8.
HĐ 1: - Khai thác:
* Lập bảng nhân 8:
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi: Tìm trong các bảng nhân đã học xem có những phép nhân nào có thừa số 8?
- Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích thì tích như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các TS trong một tích của các phép nhân vừa tìm được.
- Mời HS nêu kết quả.
- Yêu cầu HS tính: 8 x 1 = 8
+ Vì sao em tính được kết quả bằng 8.
- GV ghi bảng: 8 x 2 = 16 8 x 5 = 40
 8 x 3 = 24 8 x 6 = 48 
 8 x 4 = 32 8 x 7 = 56
+ Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính liền nhau?
+ Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào?
- yêu cầu HS làm việc cá nhân: Lập tiếp các phép tính còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng để được bảng nhân 8.
- Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được.
HĐ 2: - Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài trên phiếu học tập. 1 em làm trên tờ phiếu to.
- Mời HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
 Bài 2: (cột 1, 2, 4).
- Yêu cầu HS nêu bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng ghi tóm tắt.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT. Lớp làm VBT.
- HS nhắc lại tên bài.
- Các bảng nhân đã học: 
2, 3, 4, 5, 6, 7.
- Từng cặp thảo luận theo y/c của GV.
- Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Khi ta thay đổi các thừa số trong một tích thì tích của nó không đổi.
- Các nhóm trở lại làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 
+ Vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
+ Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém nhau 8 đơn vị.
+ ...ta lấy tích liền trước cộng thêm 8.
- Tương tự hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 8.
 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. 
- HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8.
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài trên phiếu.1 em làm trên tờ phiếu to.
- Nêu kết quả bài làm, lớp nhận xét bổ sung.
 2 HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi.
- 1 HS lên tóm tắt bài toán:
+ Mỗi can có 8 lít dầu.
+ 6 can có bao nhiêu lít dầu. 
- Cả lớp làm bài vào vở.
 1 HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. 
 1 HS nêu bài tập 3: Đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS nêu kết quả, lớp bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà học và làm bài tập.
______________________________________________________________________
 Thứ năm ngày 06 tháng 11 năm 2014
TOÁN(T54)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
- Làm được Bt 1, 2 (cột a), 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: - GV giới thiệu bài: 
Luyện tập.
HĐ 1: - Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu tính nhẩm sau nêu kết quả.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về kết quả của từng cột tính trong ý: b.
- GV kết luận: Khi ta đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi.
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV yêu cầu làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn phân tích làm vào vở.
- GV theo dõi HS làm.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm.
- GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2 HS lên bảng làm BT. Lớp làm VBT
- HS khác nhận xét bạn 
- HS biểu dương bạn (vỗ tay).
- HS nhắc lại tên bài. 
 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS tính nhẩm.
- Nêu kết quả:
a) 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40.
 8 x 2 = 16 8 x 7 = 56..
b) 2 x 8 = 16 8 x 4 = 32
 8 x 2 = 16 4 x 8 = 32..
- HS nêu.
 2 HS nêu yêu cầu BT. 
- HS làm bản con ý: a
 8 x 3+8 = 24+8 8 x 4+8 = 32+8
 = 32 = 40
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS phân tích làm bài toán.
- HS làm vào vở. 
- HS nhận xét.
giải:
Số mét dây điện cắt đi là:
8 x 4 = 32 (m)
Số mét dây điện còn lại là:
50 - 32 = 18 (m)
 Đáp số: 18m
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở. 
- HS nhận xét.
 a) 8 x 3 = 24 (ô vuông)
 b) 3 x 8 = 24 (ô vuông)
- Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà học và làm bài tập.
___________________________________________________________________
MĨ THUẬT(T11)
 VẼ CÀNH LÁ
I. Mục tiêu:
- Hs biết cấu tạo của cành lá: hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp của nó
- Vẽ được cành lá đơn giản
- Bước đầu làm quen với việc đưa hình hoa, lá vào trang trí ở dạng bài tập 
II. Chuẩn bị:
 GV HS
- Một số cành lá khác nhau về hình dáng	 - Vở tập vẽ 
màu sắc, ( có 3 đến 4 lá ) - Mang theo cành lá đơn giản
- Hình gợi ý cách vẽ - Bút chì, tẩy, màu vẽ 
- Một số bài hs vẽ năm trước 	 
III. Các hoạt động dạy học:
- Ổn định
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
- Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu:Gv lựa chọn cách giới thiệu cho phù hợp với nội dung 
1- Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Gv cho hs xem cành lá mẫu và đạt câu hỏi:
 + Em có nhận xét gì về cành lá ?
+ Cành lá gồm những bộ phận nào?
+ Hình dáng của từng lá như thế nào ?
+ Đặc điểm của từng lá như thế nào? 
+ Nhìn tổng thể cành lá nằm trong khung hình gì ?
+ Em thích cành lá nào ? Vì sao ?
* Mỗi cành lá có hình dáng, cấu trúc và đặc điểm riêng, quan sát kĩ ta sẽ thấy đặc điểm đó
2- Hoạt động 2: Cách vẽ 
- Chọn cành lá đẹp, dễ vẽ, cân đối, đơn giản.
- Quan sát kĩ cành lá
- Phác hình chung của cành lá
- Vẽ phác hình cành, cuống lá
- Vẽ phác từng chiếc lá
- Vẽ chi tiết
- Vẽ màu theo mẫu hoặc vẽ màu theo ý thích: lá non, lá già
- Vẽ màu có đậm có nhạt.
3- Hoạt động 3: Thực hành
- Gv cho hs xem một số bài của hs vẽ
- Gv quan sát và hướng dẫn các hs làm bài
4-Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Gv chọn một số bài cho hs cùng xem:
 + Em có nhận xét gì về các bài vẽ ?
 + Em thích bài nào nhất ? Vì sao ?
- GV nhận xét và tuyên dương
- HS chọn cành lá đẹp để dùng làm hoạ tiết trang trí
- Cành có nhiều lá
- Cành có ít lá
- Cành có các lá đối xứng
- Cành có lá so le
- Cành, cuống, lá
- Lá ngắn, lá tròn, lá dài, lá bầu dục.
- Lá có gân,lá có răng cưa
- Khung hình tam giác, hình chữ nhật, tứ giác
- Hs trả lời
- Phác hình chung của cành lá
- Vẽ phác hình cành, cuống lá
- Vẽ phác từng chiếc lá
- Vẽ chi tiết
- Vẽ màu theo mẫu hoặc vẽ màu theo ý thích
- Hs vẽ cành lá theo mẫu hoặc vẽ cành lá mang theo.
+ Phác hình chung
+ Vẽ rõ đặc điểm của lá cây
+ Vẽ màu
- Hs nhận xét về:
 + Hình vẽ
 + Màu sắc
 + Chọn bài mình thích
_____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 07 tháng 11 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(T11)
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG - ÔN TẬP CÂU AI? LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
- Hiểu và sếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2)
- Nhận biết được các câu theo mẩu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi: - Ai? - Làm gì? (BT3). 
- Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai? - Làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4).
- GDHS yêu thích học tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Ba tờ giấy to trình bày bài tập 1. 
- Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần).
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra VBT một số em.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: -Ôn tập câu: Ai? Làm gì?
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 3 HS lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. 
- Gọi HS nêu kết quả.
- Gọi 3 HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
HĐ 3: Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 Ai? làm gì?
 Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ. 
 Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ. 
 Chị tôi đan nón lá cọ.
Bài 4:
- Gọi 2 HS nêu yêu cầu. 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS nêu kết quả. 
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn về làm các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài mới.
- HS hát
- Lớp theo dõi.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Thực hành làm bài tập vào vở.
 3 HS lên bảng làm bài. 
- Cả lớp bổ sung:
 1 HS đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp làm bài.
 3 HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
 3 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.
 2 HS đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
 3 em nêu kết quả làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài cá nhân. 
- HS nêu kết quả: Ai? - làm gì?
+ Bác nông dân đang cày ruộng.
+ Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân. 
+ Những chú gà con đang mổ thóc ngoài sân.
+ Đàn cá đang bơi lội tung tăng.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về làm các bài tập vào vở và chuẩn bị bài mới.
___________________________________________________________________
TẬP LÀM VĂN(T11)
NGHE - KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU.
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Nghe kể lại được câu chuyện: Tôi có đọc đâu (BT1).
- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở (BT2).
- GDHS yêu quý quê hương của mình.. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 - 4 HS đọc lá thư đã viết ở tiết TLV tiết trước.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới: - Giới thiệu bài:
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 2 HS nêu y/c BT và câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu lớp đọc thầm, quan sát tranh minh họa.
- GV kể chuyện lần 1: 
- Yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi gợi ý :
+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì?
+ Người viết thư đã viết tiếp trong thư điều gì?
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào?
- GV kể chuyện lần 2:
- Yêu cầu 1 HS giỏi kể lại.
- Y/c từng cặp tập kể lại cho nhau nghe.
- Gọi 4 - 5HS thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- GV lắng nghe và nhận xét.
+ Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- GV đưa bảng phụ ghi nội dung gợi ý (SGK).
- Nhắc HS có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp.
- Yêu cầu HS tập nói theo cặp. 
- Mời một số HS trình bày bài trước lớp. 
- GV theo dõi nhận xét, sửa chữa.
- Thi nói về quê hương trước lớp.
- GV nhận xét chung
4. Củng cố: 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS hát.
 1 HS đọc.
- HS lắng nghe..
 2HS nêu y/c của bài và câu hỏi gợi ý.
- Lớp đọc thầm kết hợp quan sát tranh minh họa.
- Lắng nghe GV kể chuyện.
+ Thấy người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình..
+ Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa vì hiện có người đang đọc trộm thư.
+ Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu!
- Lớp theo dõi GV kể lần 2.
 1 HS lên kể lại câu chuyện. 
- Từng cặp tập kể chuyện.
 4 - 5 em thi kể lại câu chuyện trước lớp.
+ Có xem trộm thì mới biết được dòng người ta viết thêm vào thư...
 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp. 
- Từng cặp tập nói về quê hương.
- HS nói trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
 2 - 3 cặp thi nói trước lớp
- Lớp nhân xét, bình chọn bạn nói hay.
- HS lắng nghe.
- HS về học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
____________________________________________________________________
TOÁN(T55)
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
- Đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. 
- Vận dụng trong giải toán có phép nhân.
- GDHS Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm BT.
- KT 1 số em về bảng nhân 8.
- Nhận xét đánh giá.
3

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 1.doc