Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 - Tập đọc Cây bàng

Hướng dẫn HS trình tự dán như sau:

- Dán thân nhà trước, mái nhà sau - HS lắng nghe, ghi nhớ

- Dán tiếp cửa ra vào, cửa sổ - Dán hình ngôi nhà vào vở

- Dán hàng rào, vị trí tuỳ ý sao cho phù hợp - Miết cho phẳng, đẹp

- Dán trang trí trước nhà: cây, hoa, lá,

- Dán Mặt trời, mây, chim, trên cao

- Xa xa dán hình tam giác nhỏ liên tiếp

thành dãy núi cho sinh động.

 

doc16 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2362 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 - Tập đọc Cây bàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hu cây bàng có đặc điểm gì ?
- Hỏi thêm: Em thích nhất cây bàng vào mùa nào?
- Cây bàng đẹp nhất vào mùa nào?
-Để có cây bàng đẹp vào mùa thu, nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào?..
2. Luyện đọc lại
 - Cho HS đọc lại bài
 - Thi đọc hay
3. Kể tên những cây được trồng ở sân trường em?
- GV nêu câu hỏi
 Cây bàng rất gần gũi với mỗi HS, cây cho các em bóng mát. Mỗi mùa, bàng lại có một vẻ đẹp riêng. Các em cần chăm sóc và bảo vệ cây.
- HS đọc toàn bài.
- HS trả lời các câu hỏi :
- Cây bàng khẳng khiu trụi lá
- Cành trên cành dưới chi chít những lộc non . 
- Tán lá xanh um che mát một khoảng sân 
- Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. 
- HS nêu
- Cây bàng đẹp nhất vào mùa thu.
- Được chăm sóc và bảo vệ quanh năm...
- HS luyện đọc bài
- HS nêu nhận xét
- HS kể : Cây bàng, cây phượng, cây hoa sữa, cây xà cừ...
 C.Củng cố - dặn dò:
 - 1 HS đọc lại bài.
 - Dặn HS về đọc lại bài.
Tiết 4 	 Thể dục
Trò chơi vận động
Giáo viên dạy chuyên	
Chiều
Tiết 1 Tiếng Việt( tăng) 
Ôn đọc bài : Cây bàng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung bài: Đặc điểm của cây bàng qua mỗi mùa 
 - Luyện đọc các từ ngữ: sừng sững , khẳng khiu, trụi lá , chi chít; Ôn các vần oang, oac 
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu cây cối, ngôi trường, quê hương đất nước.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Một số từ ngữ khó : sừng sững , khẳng khiu, trụi lá , chi chít 
 - Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: Cây bàng
- Cây bàng được trồng ở đâu?
2. Hoạt động 2: Luyện đọc 
- GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: Cây bàng.
- GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm.
- Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc.
3. Hoạt động 3: Luyện viết 
- Đọc cho HS viết: ba câu đầu của bài.
- Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần: oang, oac.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò 
- Nhận xét giờ học
Tiết 2 Luyện viết
Tập chép bài: Chị Mái và cô Mơ
I.Mục tiêu: 
 - Luyện viết bài : Chị Mái và cô Mơ. 
 - Viết đúng, đẹp, đảm bảo tốc độ viết.
 - Có ý thức luyện viết thường xuyên.
II.Nội dung:
 1.Giới thiệu: 
- GV chép bài lên bảng	- Một số HS đọc bài
+ HS trung bình yếu đọc nối tiếp câu
+ HS khá giỏi đọc cả bài
 2.Luyện viết:
- Hướng dẫn HS luyện nghe viết bài thơ
Chị Mái và cô Mơ
 Chị Mái chăm một đàn con	- HS tìm từ khó viết
 Chân bới, miệng gọi mắt tròn ngó trông	
 Cô Mơ đẻ một trứng hồng
 Cục ta cục tác sân trong ngõ ngoài.
- GV gạch chân tiếng, từ khó trong bài	- Luyện viết bảng con
- Uốn nắn
- Hướng dẫn cách trình bày: 
Chữ đầu dòng lùi 2 ô, viết hoa
- Đọc từng từ cho HS viết	 - HS nghe, viết bài, soát lỗi 
3.Củng cố: GV chấm một số bài.
Nhận xét bài viết của HS.
Tiết 3	 TH - XH(tăng)
 Ôn : Gió
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
2. Kĩ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người.
3. Thái độ: Yêu thích tự nhiên.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi.
- Học sinh: Chóng chóng.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Em đoán xem trời hôm có gió hay không?
- Em cảm thấy như thế nào khi có gió thổi và người?
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời 
- hoạt động nhóm.
- Phân nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát thảo luận xem cành lá cây ngoài sân trường có lay động hay không, từ đó rút ra nhận xét gì?
- quan sát và trao đổi ý kiến để thống nhất kết quả trời hôm nay có gió hay không, gió mạnh hay nhẹ và báo cáo.
Chốt: Khi trời lặng gió cây cối đứng im, có gió nhẹ cành cây lay động
- theo dõi.
4. Hoạt động4: Tìm hiểu ích lợi của gió 
- hoạt động cá nhân
- Em thấy gió có ích lợi gì?
- Cho HS quan sát trang ảnh về ích lợi của gió: Máy say lúa, thuyền buồm.
- đẩy buồm thuyền, quạt mát, gieo hạt cây, quay chong chóng, 
- Gió to gọi là gì, và có hại như thế nào?
- gọi là bão, làm đổ nhà cửa, cây cối, mùa màng
5. Hoạt động5 : Củng cố- dặn dò 
- Chơi trò chơi chóng chóng.
- Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Tiết 1	 Tập viết
 Tô chữ hoa: U, Ư, V
I.Mục tiêu:
 HS tô đúng và đẹp các chữ hoa: U, Ư, V
- Viết đúng và đẹp các vần , các từ ngữ, viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ 
và đều nét.
- Viết được ít nhất mỗi từ ngữ 1 lần. HKG viết đúng, đều, đủ các dòng. 
 - Rèn HS viết đúng kĩ thuật.
II. Đồ dùng: 
 - Chữ hoa mẫu : U, Ư, V, bảng phụ ghi vần, từ
III. Hoạt động dạy- học:
 A.Kiểm tra:
 HS viết và đọc :
 Dãy 1: S Dãy 2: T Dãy 3: Th 
 B.Bài mới: 
1.Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo chữ mẫu U 
- Chữ cao mấy li, rộng mấy li?
- GV nêu cấu tạo chữ U : Chữ U gồm 2 nét, nét móc 2 đầu và nét móc ngược.
- GV nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ.)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Treo chữ Ư, V: qui trình dạy tương tự
*Lưu ý: So sánh chữ hoa Ư, V với chữ hoa U 
- GV chỉnh sửa, uốn nắn
2.Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV hướng dẫn cách viết liên kết các con chữ, khoảng cách giữa các chữ trong từ
3.Hướng dẫn HS tập tô, tập viết
- Yêu cầu HS mở vở tập viết, GV hướng dẫn cách trình bày
- Viết và hoàn thành bài 
- Chú ý: Tô bám sát các chấm
- Viết đúng chữ cỡ nhỏ
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
- GV chấm, nhận xét
- HS quan sát và nhận xét chữ hoa: Chữ U cao 5 li, rộng 4 li 
- HS nêu lại cấu tạo của chữ U 
- HS quan sát, viết trên không, viết bảng con
- HS viết trên không, viết bảng con
- HS đọc các vần, từ ngữ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS phân tích tiếng có vần 
- HS viết bảng con tiếng chứa vần 
- HS mở vở quan sát
- HS luyện tô và viết bài: Chữ hoa U, Ư, V 
 C. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về tập viết thêm chữ hoa U, Ư cho thành thạo. Vận dụng vào viết hàng ngày.
Tiết 2	Chính tả
Cây bàng
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh chép lại đúng và đẹp từ “Xuân sang .... kẽ lá ” trong bài Cây bàng.
 - Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi. Làm các bài tập chính tả: Bài tập 2, 3 SGK: Điền đúng vần oang hay oac điền chữ g hoặc gh . Viết đúng cự li, tốc độ , các chữ đều và đẹp.
 - Cẩn thận, giữ vở sạch, chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài cần chép và bài tập ; phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV treo bảng phụ.
 Cây bàng
 Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
- Yêu cầu HS tìm từ khó, GV gạch chân từ
- Yêu cầu HS phân tích tiếng 
- Cho HS luyện viết bảng
- GV theo dõi, nhận xét.
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách đặt vở, cầm bút và nhắc HS cách viết.
- GV chấm một số vở, nhận xét
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- Cho HS xác định yêu cầu
- Cho HS làm bài
Bài 2: Điền oang hay oac ?
 Cửa sổ mở t...... Bố mặc áo kh...... .
Bài 3: Điền g hay gh
 .....õ trống chơi đàn .....i ta
- GV chữa bài
- HS đọc 
- HS tìm tiếng khó viết : chi chít , lộc non, khoảng , kẽ lá
- HS nêu cấu tạo tiếng
- HS luyện viết bảng con tiếng, từ.
 - HS mở vở chép bài chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở.
- HS lên chữa bài
 + Cửa sổ mở toang. Bố mặc áo khoác. 
 + Gõ trống chơi đàn ghi ta
- HS nêu lại quy tắc điền g, gh
- Nhận xét bài trên bảng.
 C. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại tên bài. 
- Dặn HS viết lại những chữ mắc lỗi trong bài.
Tiết 3	Toán
Ôn tập các số đến 10 (T171)
I. Mục tiêu: 
- Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. Vẽ hình vuông , hình tam giác bằng cách nối điểm cho sẵn.
- Bài tập 1, 2, 3, 4.
 - Tích cực học tập.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi bài tập 1
III. Hoạt động dạy học: 
 A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Đọc các số từ 0 đến 10 ( xuôi, ngược)
 B. ôn tập :
Bài 1: Tính
- GV treo bảng phụ
- Cho HS làm SGK
- Cho HS nhận xét về các cột tính trong bảng
- Cho HS nhận xét bảng cộng 2 với một số
- Số thứ hai tăng dần từ 1 đến 8 em thấy kết quả như thế nào?
Chốt :Cùng một số cộng một số với số lớn sẽđược kết quả lớn hơn.
Bài 2: Tính
a)
6 + 2 = 1 + 9 = 3 + 5 = 2 + 8 = 0 + 4 =
2 + 6 = 9 + 1 = 5 + 3 = 8 + 2 = 4 + 0 =
- Cho HS làm miệng
- Nhận xét 2 phép tính trong cột
b)7 + 2 + 1 =
 5 + 3 + 1 =
 3 + 2 + 2 =
- Cho HS nhẩm nêu kết quả cột 1
- Nêu các làm ?
- HS làm bảng con các phép tính còn lại
- GV chốt lại cách tính
Bài 3:Số ?
 3 +... = 7 6 - .....= 1 ...+ 8 = 8
 ...+ 5 = 10 9 - .... = 3 9 – 7 = ...
 8 + ...= 9 5 + ... = 9 5 - ... = 5
- Muốn điền được số em làm thế nào?
Bài 4: Nối các điểm để có
Một hình vuông
Một hình vuông và hai hình tam giác
 . . . .
 . . . .
- Yêu cầu HS nối thẳng, đúng các điểm, tạo thành đúng hình yêu cầu
- Cho HS thực hành làm bài, chữa bài
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài
- HS chữa bài
- Đó là các phép cộng 2, 3, 4, 5, 6, 7 với một số
- HS nêu điểm giống nhau, khác nhau
- Kết quả tăng dần từ 2 đến 10
- HS tính, nêu kết quả
- Đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi
- HS làm miệng nhanh các pgép tính còn lại.
- HS nêu kết quả
- Tính lần lượt từ trái sang phải
- HS làm bảng con.
- HS nêu yêu cầu.
- Sử dụng bảng cộng trừ để tìm số
- HS nêu yêu cầu.
- HS lên thực hành
 C. Củng cố, dặn dò.
 - GV chốt nội dung bài
 - Nhận xét giờ học.
Tiết 4 Thủ công
Cắt dán và trang trí ngôi nhà ( T2) 
I.Mục tiêu:
- HS biết cách vận dụng kiến thức đã học để Cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- HS kẻ, cắt, dán trang trí được ngôi nhà mà em yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng. HS khéo tay kẻ, cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng, hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp.
- Rèn đôi tay khéo léo.
II- Đồ dùng:
- Giáo viên: Ngôi nhà mẫu, giấy màu, kéo, hồ dán.
- Học sinh: Giấy màu, hồ dán, thước bút chì, kéo.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. HĐ 1: Hướng dẫn kẻ, cắt hàng rào, hoa lá, Mặt trời,…
- Vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường	- HS kẻ, cắt theo GV
thẳng cách đều và cắt thành nan làm hàng rào.	- Tự vẽ, cắt hoa, lá Mặt trời, 
- Gợi ý để HS phát huy tính sáng tạo	mây để trang trí thêm cho để
- GV quán xuyến lớp, giúp đỡ HS còn lúng túng. trang trí...
2. HĐ 2: HS thực hành dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy
a) Dán hình ngôi nhà
Hướng dẫn HS trình tự dán như sau:
- Dán thân nhà trước, mái nhà sau	- HS lắng nghe, ghi nhớ
- Dán tiếp cửa ra vào, cửa sổ	- Dán hình ngôi nhà vào vở
- Dán hàng rào, vị trí tuỳ ý sao cho phù hợp	- Miết cho phẳng, đẹp
- Dán trang trí trước nhà: cây, hoa, lá,…
- Dán Mặt trời, mây, chim, … trên cao
- Xa xa dán hình tam giác nhỏ liên tiếp 
thành dãy núi cho sinh động.
b) Trang trí ngôi nhà - Gợi ý cho HS dán trang trí xung quanh ngôi nhà
hàng rào, cây cỏ, hoa lá,...
- HS trang trí tuỳ theo ý thích
- Tổ chức cho HS trưng bày SP	
- GV nhận xét, tuyên dương HS có SP đẹp.
3. HĐ 3: Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung SP của cả lớp.
 Nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị bài của HS
Chiều 
 Đ/c ánh và GV chuyên dạy
Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010
Tiết 1, 2	 Tập đọc
Đi học
 I. Mục tiêu:
 - HS đọc đúng, nhanh được cả bài: Đi học. Hiểu được nội dung bài: Bạn nhỏ tự đến trường một mình.Đường từ nhà đến trường rất đẹp .Bạn yêu mái trường xinh, yêu cô giáo bạn hát rất hay . Học thuộc bài thơ
 - Luyện đọc các từ ngữ: lên nương , tới lớp , hương rừng , nước suối; Ôn các vần ăn ,ăng . Tìm được tiếng, nói được câu có vần ôn. Luyện ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
 - Yêu quí ngôi trường thân yêu.
-Trả lời câu hỏi 1 SGK.
* Nội dung BVMT- HS trả lời câu hỏi tìm hiểu bài: 
Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
GV nhấn mạnh ý có tác dụng gián tiếp về bảo vệ môi trường: Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ , hấp dẫn( hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xoè ô..râm mát), hơn nữa còn gắn bó thân thiết với bạn HS ( Suối thầm thì như trò chuyện, cọ xoè ô che nắng làm râm mát cả con đường bạn đi hàng ngày).
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi bài thơ
III.Hoạt động dạy học:
Bài cũ
 Bài : Cây bàng
 - Kể về cây bàng vào một mùa mà em thích?
 - Cây bàng đẹp nhất vào mùa nào?
 B.Bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài
2. Nội dung:
- GV đọc mẫu, nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả
a) Luyện đọc:
 + Cho HS tìm từ khó 
 + Hình thức luyện đọc:
 HS trung bình , yếu : đọc từ
 HS khá : đọc câu
 HD cách ngắt nhịp thơ, nhấn giọng
 Hôm qua/ em đến trường/ 
 Mẹ dắt tay/ từng bước/ 
 Hôm nay/ mẹ lên nương /
 Một mình em/ đến lớp...// 
 HS giỏi đọc đoạn 
 - GV kết hợp giải nghĩa từ: tre trẻ, thầm thì
 - Luyện đọc bài:
b) Ôn các vần ăn ,ăng 
- Tìm tiếng trong bài có vần ăng 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn , ăng 
 - GV nghe sửa cách diễn đạt 
- HS mở SGK- 130, theo dõi
- Đọc thầm bài
- HS nêu : lên nương , tới lớp , hương rừng , nước suối 
- HS đọc lần lượt từng từ
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc nối tiếp theo 3 đoạn
- HS đồng thanh cả bài 1 lần
- HS đọc SGK
- HS tìm tiếng có vần ăng : Vắng, lặng, nắng.
- HS tìm từ
Tiết 2
1. Tìm hiểu bài :
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS trả lời câu hỏi.
 + Đường đi tới trường có những cảnh gì đẹp? 
 * Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ , hấp dẫn hơn nữa còn gắn bó thân thiết với bạn nhỏ vì vậy bạn nhỏ rất yêu cảnh đẹp, yêu con đường này. Em thì sao?
 + Đọc những câu thơ trong bài ứng với mỗi bức tranh
2. Học thuộc lòng bài thơ.
 - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ
3. Hát bài hát : Đi học
GV hát mẫu
HS hát	
HS đọc toàn bài.
 -Trả lời câu hỏi
+ Đường tới trường có hương thơm của hoa rừng , có nước suối trong nói chuyện thầm thì , có cây cọ xoè ô che nắng .
+ HS đọc :
T1 :Trường của em bé bé, nặm lặng giữa rừng cây
T2 : Cô giáo em tre trẻ, dạy em hát rất hay.
T3 : Hương rừng thơm đồi vắng. nước suối ttrong thầm thì
T4 : Cọ xòe ô che nắng , râm mát đường em đi
- HS đọc thuộc lòng theo khổ
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
- HS lắng nghe
- Hát cả lớp
- 1- 2 cá nhân hát
	 C.Củng cố - dặn dò:
 - HS đọc lại bài
 - Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ
Tiết 3 Toán
Ôn tập các số đến 10 (T172)
I. Mục tiêu: 
- Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10. 
- Rèn kĩ năng cộng trừ trong phạm vi 10. Giải toán có lời văn. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Tích cực học tập, cẩn thận. * Bài tập: 1, 2, 3, 4 SGK.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi bài tập 2
II. Hoạt động dạy học: 
 A. Kiểm tra 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
- Yêu cầu HS nhận xét cho điểm.
 B. Bài mới:
Bài 1: Số?
2 =1 + ... 8 = 7 + .... 9 = 5 + .....
3 =2 + ... 8 = ...+ 2 9 = ... + 2
5 =4 + ... 8 =....+ 4 10 = ....+ 4
7 =... + 2 6 = 4 + .... 10 = 8 + .....
- Cho HS làm miệng cột1
- Chú ý đó là những phép tính ngược
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV treo bảng phụ
8
9
6
 +3+ -5 +2
- Muốn điền được số em phải làm thế nào?
- Cho HS làm bài, 1 HS lên bảng làm
Bài 3: 
- GV nêu câu hỏi tìm hiểu bài 
Tóm tắt:
Lan gấp : 10 cái thuyền
Cho em : 4 cái thuyền
Còn lại : ....cái thuyền?
- Cho HS làm bài vào vở
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm
- Yêu cầu HS nêu các bước vẽ đoạn thẳng
- Cho HS thực hành làm bài
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu số phải điền
- Làm SGK, đổi vở kiểm tra chéo
- HS nêu yêu cầu
- Thực hiện phép tính giữa số trong hình tròn với số ghi trên mũi tên
- HS làm bài, chữa bài
- HS đọc đầu bài
- Tìm hiểu bài, xác định dạng toán 
( bớt)
- HS giải bài, chữa bài, tìm cách trả lời khác
- HS nêu lần lượt 3 bước
- Làm SGK, đổi vở kiểm tra chéo
 C. Củng cố , dặn dò :
 - GV củng cố lại bài
 - Dặn HS về ôn bài.
Tiết 4	Mĩ thuật
Vẽ tranh: Bé và hoa
Giáo viên chuyên
Chiều
Tiết 1 Tiếng việt ( tăng)
 Ôn : Đi học
I.Mục tiêu: 
 - Luyện đọc bài : Đi học. Luyện viết khổ thơ cuối trong bài : đi học 
 - Viết đúng, đẹp, làm đúng bài tập TV bài : Đi học
 - Chăm chỉ, tích cực học tập
II. Nội dung:
 1. Luyện đọc: 
 - Cho HS đọc lại bài : Đi học
 + HS trung bình yếu đọc trơn trong SGK
 + HS khá giỏi đọc thuộc lòng bài. Trả lời câu hỏi của bài.
 - Cho HS làm bài tập trong vở bài tập bài : Đi học 
 2. Luyện viết:
 - Hướng dẫn HS luyện nghe viết đoạn thơ
 Đi học
 Hương rừng thơm đồi vắng
 Nước suối trong thầm thì 
 Cọ xòe ô che nắng
 Râm mát đường em đi.
 - Cho HS tìm từ khó, GV chốt cách viết
 - Hướng dẫn cách trình bày: Chữ đầu dòng lùi 2 ô, viết hoa
 - Đọc từng từ cho HS viết
 - HS nghe, viết bài, soát lỗi 
 - Nhận xét bài viết của HS
 3. Nhận xét tiết học.
Tiết 2	 Luyện viết
Viết các chữ hoa U, Ư, V
I.Mục tiêu:
- Luyện viết các chữ hoa đã học U, Ư, V ( kiểu 1 và 2).
- Viết đúng, đẹp chữ hoa và câu có chữ hoa đó. 
- Cẩn thận, giữ VSCĐ.
II.Hoạt động dạy học:
 1.Hướng dẫn viết:
- GV treo bảng phụ
- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết từng chữ cái hoa U, Ư, V (2 kiểu)
- Hướng dẫn các chữ hoa cỡ nhỏ
 2.Luyện viết:
- Cho HS luyện viết 
- Dạy HS tập viết chữ hoa cỡ nhỏ
- Cho HS viết chữ cỡ nhỏ vào vở ô li, mỗi chữ 2 dòng, khoảng cách giữa các chữ là 1 dòng kẻ dọc.
Viết câu:
Uống nước nhớ nguồn.
Việt Nam đẹp nhất bông sen.
- Theo dõi uốn nắn HS.
- HS quan sát
- Tập viết bảng các chữ hoa
- Luyện viết bảng con.
- HS tập tô, viết trong vở tập viết 
- HS quan sát , viết vở ô li chữ 
 3.Dặn dò: 
 - Dặn HS về luyện thêm các chữ hoa đã học. 
Tiết 3	 Hoạt động ngoại khoá: PT động vật cắn
Bài 3: Phòng tránh một số động vật khác (T1) 
I, Mục tiêu:
- HS biết thêm những động vật khác có thể đốt làm ngứa, bỏng rát da, cắn người hút máu.
- Biết lựa chọn những hành động đúng để sống an toàn, hạn chế sự gây hại của động vật.
II, Chuẩn bị:
- Tài liệu, tranh ảnh về các con vật.
III, Hoạt động dạy học:
1, ổn định
2, Kiểm tra: Nếu bị chó, mèo cắn em phải làm gì?
3, Bài mới
Hoạt động 1: HD làm bài tập 1 ( Nhận biết một số con vật và tác động của chúng tới con người)
Bài 1: Tô màu vào những con vật có thể đốt làm ngứa, đau, bỏng rát, hút máu. Viết tên các con vật đó. ( Ong, sâu róm, muỗi, vắt, bọ nẹt)
GV kết luận:
Những con vật đó nhỏ bé nhưng có thể đốt người, truyền bệnh.. Cần phòng tránh. 
Hoạt động 2: HD HS làm phiếu bài tập.
Học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi trong phiếu sau đó điền vào phiếu, cử đại diện trình bày.
- Nêu tên các con vật gây hại cho con người.
- Mô tả vài đặc điểm của chúng.
- Tác hại của chúng.
 * Vẽ một con vật. 
3, Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài.
Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010
GV khác dạy
 Tổ trưởng kiểm tra, kí:
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Tiết 1, 2	Tập đọc
Nói dối hại thân
I.Mục tiêu:
 - HS đọc đúng, nhanh được cả bài: Nói dối hại thân. Luyện đọc các từ ngữ: chăn cừu, kêu toáng, tức tốc, giả vờ…; Ôn các vần it, uyt . Tìm được tiếng, nói được câu chứa vần. Luyện ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
Hiểu được nội dung bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có hại đến chính bản thân mình.
 * Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 
II.Hoạt động dạy học:
 A.Bài cũ:
 Bài : Đi học
- Đường đến trường có gì đẹp ?
 B.Bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài
2. Nội dung:
- GV đọc mẫu, giọng nhẹ nhàng tình cảm nhấn giọng ở các từ gợi tả .Ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
a) Luyện đọc:
 + Cho HS tìm từ khó 
 GV gạch chân từ khó HS nêu
 + Hình thức luyện đọc:
 HS trung bình , yếu : đọc từ
 HS khá : đọc câu
 Hướng dẫn ngắt nghỉ câu:
 HS giỏi : đọc đoạn
- GV kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc bài:
 b) Ôn các vần it, uyt:
- Tìm tiếng trong bài có vần it
- Tìm tiếng ngoài bài chứa vần it,uyt
- Nói câu chứa tiếng có vần 
- GV nghe, chỉnh sửa
- HS mở SGK, theo dõi
- Đọc thầm bài
- HS nêu chăn cừu, kêu toáng, nông dân…
- HS đọc lần lượt từng từ
- HS tìm cách ngắt nghỉ, luyện đọc
- HS đọc nối tiếp từng câu
- Đọc theo 2 đoạn
- HS đồng thanh cả bài 1 lần
- HS tìm tiếng có vần it: thịt
- HS nêu tiếng, từ
- HS tập nói câu 
Tiết 2
1. Tìm hiểu bài :
 - GV đọc 

File đính kèm:

  • docTuan 33.doc