Writing Argument Essay

Bài 19 - Kinds of a paragraph (Các dạng đoạn văn)

1. ĐOẠN VĂN ĐỊNH NGHĨA

Định nghĩa:

Đoạn văn định nghĩa là đoạn văn được dùng để giải thích ngữ nghĩa, chức năng và nguồn gốc của sự vật, hiện tượng. Loại đoạn văn này được dùng cả trong văn học thuật và trong tiểu thuyết. Để viết đoạn văn định nghĩa người viết nên tập trung vào vai trò của chủ đề trong văn cảnh rồi đưa ra ý kiến của mình sau đó giải thích.

Ví dụ: Một đoạn văn viết để định nghĩa về một loại thú nuôi.

Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn định nghĩa đạt yêu cầu.

1. "is defined as"

Ví dụ: A pest is defined as any animal or plant that damages crops, forests, or property.

2. "is a kind of"

Ví dụ: A pest is a kind of animal or plant that damages crops, forests, or property.

 

doc24 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 844 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Writing Argument Essay, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
corner of the letter.
2) The Address of the person you are writing to
The inside address should be written on the left, starting below your address.
II. Date:
Different people put the date on different sides of the page. You can write this on the right or the left on the line after the address you are writing to. Write the month as a word.
III. Salutation or greeting:
1) Dear Sir or Madam,
If you do not know the name of the person you are writing to, use this. It is always advisable to try to find out a name.
2) Dear Mr Jenkins,
If you know the name, use the title (Mr, Mrs, Miss or Ms, Dr, etc.) and the surname only. If you are writing to a woman and do not know if she uses Mrs or Miss, you can use Ms, which is for married and single women.
IV. Ending a letter:
1) Yours faithfully
If you do not know the name of the person, end the letter this way.
2) Yours sincerely
If you know the name of the person, end the letter this way.
3) Your signature
Sign your name, then print it underneath the signature. If you think the person you are writing to might not know whether you are male of female, put you title in brackets after your name.
V. Content of a Formal Letter
1. First paragraph
The first paragraph should be short and state the purpose of the letter- to make an inquiry, complain, request something, etc.
The paragraph or paragraphs in the middle of the letter should contain the relevant information behind the writing of the letter. Most letters in English are not very long, so keep the information to the essentials and concentrate on organizing it in a clear and logical manner rather than expanding too much.
2. Last Paragraph 
The last paragraph of a formal letter should state what action you expect the recipient to take- to refund, send you information, etc.
*****ESSAY
Có 3 loại essay trong Writing Task 2 là: Argumentative essay, discussion essay và account essay( advantages-disadvantages-problem-cause- effect-solution).
Mỗi loại có phần mở-thân-kết bài với cấu trúc khác nhau. Nhưng cơ bản essay của mình vẫn phải đủ 3 phần chính : Intro- Body- Conclusion
Hiện em đang học loại Advantages and disadvantages nên sẽ share dạng này trước nhé
ESSAY Type 1: [Advantages and disadvantages]
o   Intro:
General topic (fact/trend)
Advantages and disadvantages
Thesis statement
o   Body:
Advantage 1 ( 4-5 lines is suitable)
Advantage 2
Disadvantage 1
Disadvantage 2
o   Conclusion
@Ví dụ: 
Intro: It is a fact that However, This essay will examine the pros and cons of.
Body: The first and most obvious merit is that By this I mean,..
A futher possive aspect worth mentioning  is that.
Despite the above-mentioned benefits, there exist some shortcoming..
In addition to this,.
Conclusion: From what has been discuss, it is obvious that.
ESSAY Type 2: [Argumentative essay]–>quan trọng nhất của dạng này là “Make sure you choose the side that you can fully support”
Introduction
-         Introduce the topic with a general statement
-         State why it is important
-         State there is a difference of opinion about this topic
-         Thesis statement must state what YOUR claim is and can include the  “parts” of the argument you are going to state.
Body: gồm (tốt nhất) 3 đoạn để đưa ra lập luận của cá nhân về vấn đề tranh luận. Cách sắp xếp các ý: “When audience is against you, begin with strongest; when audience is with you, begin with weakest”–> cái này chưa hiêu lắm
-         Arguments for:  The reasons “parts” of your thesis statement will be in your body paragraphs. 
-         Give clear arguments for your claim with support (examples, statistics, explanations, etc.)
-         Use transition words as you move from paragraph to paragraph (Firstly, secondly, furthermore, in addition, moreover, finally).
-         You can also use any of the transitions from the other essay types as long as they are appropriate for your argument. (You may want to compare/contrast things, give reasons/results, descriptions, definitions etc.)
Conclusion:
-         Restatement of thesis and supporting ideas. Make a prediction, a recommendation, or a summary
ESSAY Type 3: [Discussion essay] lấy từ web, dạng này em chưa học nên chưa biết rành lắm. Tuy nhiên, cũng search thử và ra được cái format như thế này, anh và Hiếu tham khảo nhé
The topic of . has aroused public concern. Some people say that  whilst others claim that . It is quite natural that people from different backgrounds have their own opinions on the issue.
To begin with, those who believe that . have cogent reasons for it. Idea 1, idea 2 , etc.
Likewise, the statement above is not generally consisted as an accurate one to everybody since there also some people who do not advocate it. As regards their justification, a reason usually claimed by many of them to convince us is that.
In short, I firmly commit to the notion that 
Các bạn cùng xem một đề bài ví dụ: In many countries, traditional foods are being replaced by international fast food. Many people think that  it is good to eat traditional foods while others believe that  fast food is a good choice. Discuss both views and give your own opinion.
Ở bài này, mình sẽ đưa ra dàn ý (Essay Plan) và những từ, cụm từ (Phrases) cần thiết cho một bài Discussion Essay.
Essay Plan (Structure)
1. Introduction:
- Introducing the topic.
- Giving background information and Narrowing the topic.
- Giving your point of view and mentioning the main areas covered in the essay.
Để hiểu rõ hơn cấu trúc của mở bài, bạn có thể xem tại Part 3 của mình
2. Body
- Paragraph 1: Side 1 Advantages. (about 2-3 Advantages)
- Paragraph 2: Side 2 Advantages. (about 2-3 Adavantages)
Dù là Discuss nhưng bạn không nên đề cập đến Disadvantages vì thông thường Advantage của Side 1 sẽ là Disadvantage của Side 2. Ví dụ như Advantage của Traditional Food là healthy (tốt cho sức khoẻ) thì Disadantage của Fast Food sẽ là unhealthy (không tốt cho sức khỏe).
Vì thế nếu ở phần bàn luận về Fast Food bạn nêu ra cả Disadvantage sẽ có thể trùng lặp ý với Advantage của Fast Food.
3. Conclusion:
-  State that both sides are good in some cases/ both sides are important: Bạn phải tổng kết lại rằng cả 2 ý kiến trái chiều đều có những mặt đúng của nó hoặc đều quan trọng.
-  Your opinion: Which side is better?: Sau khi tổng kết lại, bạn mới đưa ra ý kiến cá nhân: Ý kiến nào trong 2 ý kiến đã cho tốt hơn.
Cần chú ý rằng bạn đừng đưa ý kiến chủ quan của bản thân vào phần thân bài vì ở phần thân bài chúng ta đang giải quyết vế đầu tiên của câu hỏi (Discuss both views), xem xét vấn đề một cách khách quan nhất. Ý kiến cá nhân chỉ nên đưa ra ở phần kết bài. Tiếp theo, mình sẽ cùng các bạn trao đổi một số cách viết, mẫu câu Impersonal rất khách quan có thể dùng cho phần thân bài.
Language:
Impersonal Phrases:
-   Some/many/most people | think/consider that
Ex: Many people think that fast food is very convenient
-   It is widely believed that
Ex: It is widely believed that eating fast food is not good for health.
-   It is possible/probable that
Ex: It is possible that fast food will become much more popular in the future.
-   It can be argued that
Ex: It can be argued that in some cases, fast food is better than traditional food.
-   It has been suggested that
Ex: It has been suggested that people (should) not go out to eat too often.
-   Opponents of  think/believe/claim that
Ex: Opponents of fast food believe that it is not good for health at all.
Phrases to list advantages:
Sau đây mình sẽ đưa ra một số cụm từ để liệt kê những điểm đúng, điểm mạnh của một trong hai ý kiến. Những cụm từ này cũng sẽ hữu dụng trong dạng bài Advantages and Disadvantages
-  The first/main/most important advantage of . is .
Ex: The main advantage of fast food is its convenience.
-  One/ another/an additional advantage of . is .
-  What makes  stand out/important/ is 
-  One/Another point in favor of . is .
Ex: Another point in favor of fast food is its convenience.
Sample
Các bạn đọc bài luận mẫu và chú ý những phần được tô đậm/gạch chân nhé!
Task
Some people believe the aim of university education is to help graduates get better jobs. Others believe there are much wider benefits of university education for both individuals and society.
Discuss both views and give your opinion.
These days, more and more people are making the choice to go to university.  While some people are of the opinion that the only purpose of a university education is to improve job prospects, others think that society and the individual benefit in much broader ways.(Very clear thesis)
It is certainly true that one of the main aims of university is to secure a better job.  The majority of people want to improve their future career prospects and attending university is one of the best ways to do this as it increases a person’s marketable skills and attractiveness to potential employers./  In addition, further education is very expensive for many people, so most would not consider it if it would not provide them with a more secure future and a higher standard of living. Thus, job prospects are very important.
However, there are other benefits for individuals and society.  Firstly, the independence of living away from home is a benefit because it helps the students develop better social skills and improve as a person.  A case in point is that many students will have to leave their families, live in halls of residence and meet new friends.  As a result, their maturity and confidence will grow enabling them to live more fulfilling lives./  Secondly, society will gain from the contribution that the graduates can make to the economy.  We are living in a very competitive world, so countries need educated people in order to compete and prosper.
Therefore, I believe that although a main aim of university education is to get the best job, there are clearly further benefits.  If we continue to promote and encourage university attendance, it will lead to a better future for individuals and society.
Bài 19 - Kinds of a paragraph (Các dạng đoạn văn)
1. ĐOẠN VĂN ĐỊNH NGHĨA
Định nghĩa:
Đoạn văn định nghĩa là đoạn văn được dùng để giải thích ngữ nghĩa, chức năng và nguồn gốc của sự vật, hiện tượng. Loại đoạn văn này được dùng cả trong văn học thuật và trong tiểu thuyết. Để viết đoạn văn định nghĩa người viết nên tập trung vào vai trò của chủ đề trong văn cảnh rồi đưa ra ý kiến của mình sau đó giải thích. 
Ví dụ: Một đoạn văn viết để định nghĩa về một loại thú nuôi.
Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn định nghĩa đạt yêu cầu.
1. "is defined as"
Ví dụ: A pest is defined as any animal or plant that damages crops, forests, or property.
2. "is a kind of"
Ví dụ: A pest is a kind of animal or plant that damages crops, forests, or property.
2. ĐOẠN VĂN PHÂN LOẠI
Định nghĩa
Đoạn văn phân loại là đoạn văn được dùng để phân chia vấn đề của đoạn văn theo những văn cảnh cụ thể. Sự phân loại ấy có thể diễn ra ở nhiều mức độ. Thứ nhất là ngữ nghĩa (so sánh sự khác nhau về nghĩa của các vật) sau đó là về mặt ngôn ngữ và ngoài ra còn nhiều mặt khác nữa. 
Khi viết đoạn văn phân loại bạn nên nhóm những sự việc hoặc ý kiến theo những phạm trù cụ thể. Điều đó sẽ giúp đoạn văn của bạn logic và khoa học hơn. 
Ví dụ: Đoạn văn viết để tranh luận về hai nguồn năng lượng khác nhau.
Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn phân loại tốt.
Những từ hữu dụng
is a kind of
can be divided into
is a type of
falls under
belongs to
is a part of
fits into
is grouped with
is related to
is associated with
VÍ DỤ
Coal is a kind of non-renewable resource.
Energy resources can be divided into two types.
Coal is a type of non-renewable resource.
Coal falls under the category of non-renewable resources.
Coal belongs to the category of non-renewable resources.
Coal is a part of the category of non-renewable resources.
Coal fits into the category of non-renewable resources.
Coal is grouped with non-renewable resources.
Coal is related to other non-renewable resources.
Coal is associated with other non-renewable resources.
3. ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ
Định nghĩa
Đoạn văn miêu tả là đoạn văn được dùng để tả người, địa điểm hoặc sự vật, giúp bạn mường tượng trong đầu một số hình ảnh về những gì đang diễn ra. 
Thông thường những đoạn văn miêu tả có xu hướng tập trung vào hành động (được thể hiện bằng động từ) hơn là cảm giác (được biểu đạt bằng trạng từ và tính từ). Ngoài ra đoạn văn miêu tả nên được viết một cách rõ ràng, chi tiết và được đưa ra theo trình tự thời gian.
Ví dụ: Đoạn văn viết để miêu tả gấu Bắc cực hay một đoạn văn viết để tiêu tả vị trí địa lý của Canada.
Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn miêu tả tốt:
Đặc tính
Kích thước
Sự tương tự
Vị trí
size
length
is like
in
colour
width
resembles
above
shape
mass/weight
below
purpose
speed
beside
near
north/east/south/west
VÍ DỤ
Đặc tính
Polar bears are big in size.
Polar bears are usually white in colour.
Polar bears have a special shape.
The purpose of the polar bear's fur is to keep it warm.
Kích thước
The length of a polar bear's claws is 20 cm.
The width of a polar bear's head is about 50 cm.
Polar bears weigh up to 650 kg.
Polar bears can swim at a speed of 40 km per hour.
Sự tương tự
A polar bear is like other bears in shape.
A polar bear resembles other bears in shape.
Vị trí
Most of Canada's manufacturing is located in Ontario and Quebec.
The ceiling is above us.
Most of Ontario is below Hudson Bay.
Quebec is located beside Ontario.
Many companies are located near Toronto.
Ontario is west of Quebec.
4. ĐOẠN VĂN SO SÁNH
Định nghĩa
Đoạn văn so sánh là đoạn văn được dùng để đưa ra những điểm tương đồng và khác biệt giữa người, địa điểm, sự vật và ý kiến.
Ví dụ: Đoạn văn viết để so sánh thời tiết ở Vancouver và Halifax.
Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn so sánh tốt:
Những từ hữu ích để chỉ
Điểm tương đồng 
Điểm khác biệt 
Những liên từ ngắn
Những liên từ ngắn
is similar to
however
Similarly,
..., but
Likewise,
..., yet
...the same...
in contrast
...the same as...
By contrast,
both
also
too
as well
Cách biểu đạt dài hơn
Những liên từ phụ thuộc
In the same way,
On the other hand,
X is similar to Y in that
even though
X and Y are similar in that (they)...
although
Like X, Y ...
differs from
In like manner,
unlike
One way in which X is similar to
while
Another way in which X is similar to Y is (that)...
whereas
nevertheless,
VÍ DỤ
Điểm tương đồng
Spring weather in Vancouver is similar to spring weather in Halifax.
Both Vancouver and Halifax have rain in the spring.
Halifax also has a rainy spring season.
Halifax has a rainy spring season, too.
As well, Halifax has rainy spring season.
Điểm khác biệt
On the other hand, winter is much colder in Halifax.
However, winter is much colder in Halifax.
Vancouver has a mild winter, but Halifax has a cold one.
In contrast to Vancouver, Halifax has a cold winter.
Halifax differs from Vancouver by having a cold winter.
While Vancouver has a mild winter, Halifax has a cold winter.
5. ĐOẠN VĂN TƯỜNG THUẬT 
Định nghĩa
Đoạn văn tường thuật là đoạn văn được dùng để kể cho người đọc những điều diễn ra trong câu chuyện.
Đoạn văn tường thuật được dùng phổ biến nhất trong tiểu thuyết. Chúng thường bao gồm tất cả các yếu tố cần thiết cho sự phát triển của hành động như: người giữ vai trò chính, sự bố trí, sự sắp đặt, mục đích, mục tiêu, sự trở ngại, đỉnh điểm và sự giải quyết.
Chính vì vậy đoạn văn tường thuật thường yêu cầu người viết sắp xếp sự kiện theo thứ tự liên tục hoặc theo trình tự thời gian. Phần thân của đoạn văn tường thuật thường gồm nhiều yếu tố nhưng nếu viết đúng cách, nét nổi bật của đoạn văn sẽ là hành động chứ không phải là miêu tả.
Ví dụ: Một đoạn văn đưa ra quá trình một người trở thành thủ tướng.
Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn tường thuật tốt:
Những từ hữu dụng 
Theo thứ tự
Theo thời gian
first, second, third, etc.
recently
in the beginning
previously
before
afterwards
then
when
after
after
finally
at last
subsequently
VÍ DỤ
Theo thứ tự
First, you need to become a leader of a political party. Second, you need to win a seat in the House of Commons. Third, your party must have a majority of seats.
In the beginning, you need to become a leader of a political party.
Before becoming the prime minister, you need to become the leader of a political party.
Then, you must win a seat in the House of Commons.
After winning a seat in the House of Commons, you must make sure you have a majority of seats.
Finally, after all these steps, you can call yourself the prime minister.
At last, you can call yourself the prime minister.
Subsequently, you must make sure you have a majority of seats in the House of Commons.
Theo thời gian
She was recently elected prime minister.
She is the new prime minister. Previously, she worked as a lawyer in Toronto.
She won the party leadership last year. Afterwards, she won the election.
When she won the party leadership, she was still working as a lawyer.
After winning a seat in the House of Commons, you must make sure you have a majority of seats.
6. ĐOẠN VĂN LỰA CHỌN
Định nghĩa
Đoạn văn lựa chọn là đoạn văn mà bạn cần phải quyết định sẽ lựa chọn đối tượng, ý tưởng hoặc hành động nào mà bạn thích. Thông thường bạn sẽ cần đưa ra ý kiến của bạn về sự lựa chọn của mình (hành động hoặc hiện tượng).
Ví dụ: Một đoạn văn viết để nói xem bạn sẽ thích chơi khúc côn cầu hay lacrosse (môn thể thao dùng vợt để bắt và ném bóng).
Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn tường thuật tốt:
Những từ hữu dụng 
Quan điểm
Ý kiến cá nhân
in my opinion
like/dislike
belief
hope
idea
feel
understanding
I think that
I consider
I believe
it seems to me
I prefer
VÍ DỤ
Quan điểm
In my opinion, hockey is more fun than lacrosse.
My belief is that hockey is more fun than lacrosse.
My idea is that hockey is more fun than lacrosse.
My understanding is that hockey is more fun than lacrosse.
I think that I would prefer to play hockey and not lacrosse.
I consider hockey to be more exciting than lacrosse.
I believe hockey is more exciting than lacrosse.
It seems to me that hockey is more exciting than lacrosse.
I prefer hockey over lacrosse.
Ý kiến cá nhân
I like the sport of hockey because it is fast and exciting.
I hope that I can play hockey in the future.
I feel that hockey is my favorite sport. 
7. ĐOẠN VĂN GIẢI THÍCH
Định nghĩa
Đoạn văn giải thích là đoạn văn mà trong đó bạn cần phải giải thích hoặc đưa ra lý do xảy ra sự việc nào đó. Thông thường trong các chuyên ngành nghiên cứu về xã hội bạn sẽ cầu phải tìm hiểu nguyên nhân và kết quả của một sự kiện nào đó.
Ví dụ: Một đoạn văn viết để giải thích tại sao có rất nhiều người Châu Âu di cư đến Canada trong khoảng thế kỷ 19.
Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn giải thích tốt:
Những từ hữu dụng
Nguyên nhân
Kết quả
because
therefore
since
thus
as a result of
consequently
is due to
hence
it follows that
if . . . then
VÍ DỤ
Nguyên nhân
People moved to Canada from Europe during the nineteenth centurybecause they had poor living conditions in Europe.
Since living conditions in Europe were terrible, many people moved to Canada.
People moved to Canada from Europe as a result of poor living conditions in Europe.
The large influx of people to Canada was due to economic pressures in Europe.
Kết quả
Living conditions in Europe were terrible. Therefore, many people moved to Canada for a better life.
Living conditions in Europe were terrible. Thus, many people moved to Canada for a better life.
Living conditions were terrible in Europe. Consequently, many people moved to Canada.
Living conditions were terrible in Europe. Hence, many people moved to Canada.
Living conditions were terrible in Europe. It follows that many people moved to Canada.
If living conditions were better 

File đính kèm:

  • docGRAMMAR_REVIEW.doc
Giáo án liên quan