Tuyển tập những vấn đề lí thuyết thường gặp trong Hóa vô cơ
Câu 4.Câu 18-A12-296: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi
hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.
B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.
Câu 5. Câu 19-A12-296: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton
của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là
33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). TUYỂN TẬP NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT THƯỜNG GẶP TRONG HÓA VÔ CƠ GV: Trần Đức Tuấn ( 01695 178 188) Trang: 40. Câu 2. Câu 20-A9-438: Cấu hình electron của ion X2 + là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm IIA. B. chu kì 4, nhóm VIIIB. C. chu kì 4, nhóm VIIIA. D. chu kì 3, nhóm VIB. Câu 3.Câu 27-CD11-259: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là A. X2Y3. B. X2Y5. C. X3Y2. D. X5Y2. Câu 4.Câu 18-A12-296: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực. B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn. C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3. D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s. Câu 5. Câu 19-A12-296: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron. Câu 6.Câu 20-B12-359: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe. Câu 7.Câu 14-CD12-169: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA. C. chu kỳ 2, nhóm VIIA. D. chu kỳ 2, nhóm VA. VẤN ĐỀ 20: SỰ BIẾN ĐỔI CÁC ĐẠI LƯỢNG CỦA BẢNG TUẦN HOÀN LÍ THUYẾT 1. Tính kim loại, tính phi kim của đơn chất - Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. - Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần. - Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần. 2. Bán kính - Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần -Trong một nhóm A , theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần - Bán kính của M >> Mn+ và X < Xa- - Bán kính phụ thuộc lần lượt vào 3 yếu tố: số lớp e >> điện tích hạt nhân >> số electron lớp ngoài. 3. Độ âm điện - Đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học. - Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân độ âm điện tăng dần. - Trong một phân nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân độ âm điện giảm dần. 4. Tính axit, tính bazơ của hợp chất TUYỂN TẬP NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT THƯỜNG GẶP TRONG HÓA VÔ CƠ GV: Trần Đức Tuấn ( 01695 178 188) Trang: 41. - Tính axit - bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. -Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần. -Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần, đồng thời tính axit của chúng giảm dần. CÂU HỎI Câu 1.Câu 35-B07-285: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 2.Câu 21-CD7-439: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự A. M < X < R < Y. B. M < X < Y < R. C. Y < M < X < R. D. R < M < X < Y. Câu 3.Câu 42-A8-329: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là A. F, Na, O, Li. B. F, Li, O, Na. C. F, O, Li, Na. D. Li, Na, O, F. Câu 4.Câu 21-B8-371: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là: A. N, P, O, F. B. P, N, F, O. C. N, P, F, O. D. P, N, O, F. Câu 5.Câu 3-B9-148: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N. Câu 6.Câu 14-A10-684: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. Câu 7.Câu 1-CD10-824: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là: A. Y, Z, X. B. Z, X, Y. C. X, Y, Z. D. Z, Y, X. VẤN ĐỀ 21: LIÊN KẾT HÓA HỌC LÍ THUYẾT I - KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC 1. Khái niệm về liên kết - Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. - Khi có sự chuyển các nguyên tử riêng rẽ thành phân tử hay tinh thể tức là có liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm. 2.Quy tắc bát tử (8 electron) - Ta đã biết, các khí hiếm hoạt động hóa học rất kếm, chúng tồn tại trong tự nhiên dưới dạng nguyên tử tự do riêng rẽ, nguyên tử của chúng không liên kết với nhau mà tạo thành phân tử. - Trong các nguyên tử khí hiếm, nguyên tử heli chỉ có 2 electron nên có 2 electron ở lớp thứ nhất cũng là lớp ngoài cùng, còn các nguyên tử khí hiếm khác để có 8 electron ở lớp ngoài cùng. Như vậy, cấu hình với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với heli) là cấu hình electron vững bền. Theo quy tắc bát tử (8 electron) thì nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron vững bền của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 đối với TUYỂN TẬP NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT THƯỜNG GẶP TRONG HÓA VÔ CƠ GV: Trần Đức Tuấn ( 01695 178 188) Trang: 42. heli) ở lớp ngoài cùng. - Với quy tắc bát tử, người ta có thể giải thích một cách định tính sự hình thành các loại liên kết trong phân tử, đặc biệt là cách viết công thức cấu tạo trong các hợp chất thông thường. - Vì phân tử là một hệ phức tạp nên trong nhiều trường hợp quy tắc bát tử tỏ ra không đầy đủ. II. LIÊN KẾT ION VÀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị Loại liên kết Li ên kết i on Li ên kết cộng hó a trị Nguyên nhân hình t hành liên kết Các nguyên tử liên kết với nhau để có cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Bản chất của liên kết Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu( cho và nhận electron) Là sự dùng chung c ác electron (sự dùng chung theo kiểu xen phủ c ác AO) Điều kiện của liên kết Xảy ra giữa c ác nguyê n tố khác hẳn nhau về bản chất hóa học (thường xảy ra giữa kim lọai điển hình và phi kim điển hình). Xảy r a giữa 2 nguyê n tố giống nhau về bản chất hóa học (thườ ng xảy ra với các nhóm IV, V, VI, VII) Đặc tí nh Rất bền Bền 2. Hiệu đ ộ âm điện và liên kết hóa học Hiệu độ âm điện Δχ 0< Δχ < 0,4 0,4 ≤ Δχ < 1,7 Δχ ≥ 1,7 Loại liên kết Cộng hóa trị khô ng cực Cộng hóa trị phân cực Ion CÂU HỎI Câu 1.Câu 41-A8-329: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là A. NH4Cl. B. HCl. C. H2O. D. NH3. Câu 2.Câu 26-CD8-216: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận. Câu 3.Câu 19-CD9-956: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là: A. HCl, O3, H2S. B. O2, H2O, NH3. C. HF, Cl2, H2O. D. H2O, HF, H2S. Câu 4.Câu 15-B10-937: Các chất mà phân tử không phân cực là: A. NH3, Br2, C2H4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. HBr, CO2, CH4. D. HCl, C2H2, Br2. Câu 5.Câu 33-CD10-824: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết A. cộng hoá trị không phân cực. B. hiđro. C. cộng hoá trị phân cực. D. ion. Câu 6.Câu 40-CD11-259: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là: A. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI. C. HI, HBr, HCl. D. HBr, HI, HCl Câu 7.Câu 20-CD12-169: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 8.Câu 29-A13-193: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. cộng hóa trị có cực. B. hiđro. C. cộng hóa trị không cực. D. ion. Câu 9.Câu 13-B13-279: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F = 3,98; O= 3,44; C= 2,55; H= 2,20; Na = 0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion? TUYỂN TẬP NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT THƯỜNG GẶP TRONG HÓA VÔ CƠ GV: Trần Đức Tuấn ( 01695 178 188) Trang: 43. A. NaF. B. CO2. C. CH4. D. H2O. Câu 10.Câu 39-CD13-415: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết A. hiđro. B. cộng hóa trị có cực. C. ion. D. cộng hóa trị không cực. VẤN ĐỀ 22: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ LÍ THUYẾT CÁCH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ 1. Thứ tự mức năng lượng. Các electron trong nguyên tử chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. Thực nghiệm và lí thuyết đã xác định được thứ tự của các lớp và phân lớp theo theo thứ tự sau: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s Lưu ý: Cách nhớ mức năng lượng * Dựa vào quy tắc ziczac đơn giản của Kletkopski * Dựa vào sơ đồ sau: * Hoặc sử dụng một số câu nói vui: * Hoặc: sắn, sắn, phơi sắn, phơi sắn, đi phơi sắn, đi phơi sắn, fải đi phơi sắn, fải đi phơi sắn s s p s p s d p s d p s f d p s f d p f Sau đó điền số thứ tự lớp lần lượt cho s (1→7), p(2→7), d(3→6), f(4→6) Ta được 1s2s 2p3s 3p4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p 6f 2. Cách viết cấu hình electron nguyên tử. Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. Người ta quy ước viết cấu hình electron nguyên tử như sau: - Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số (1, 2, 3). - Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường s, p, d, f. - Số electron trong một phân lớp được ghi bằng số ở phía bên phải của phân lớp (s2, p6), các phân lớp không có electron không ghi. Cách viết cấu hình electron nguyên tử gồm các bước sau: Bước 1: Xác định số electron nguyên tử. Bước 2: Các electron được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s) và tuân theo quy tắc sau: - phân lớp s chứa tối đa 2 electron; - phân lớp p chứa tối đa 6 electron; - phân lớp d chứa tối đa 10 electron; - phân lớp f chứa tối đa 14 electron. TUYỂN TẬP NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT THƯỜNG GẶP TRONG HÓA VÔ CƠ GV: Trần Đức Tuấn ( 01695 178 188) Trang: 44. Bước 3. Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s). VD1: Viết cấu hình electron của nguyên tử O (Z=8): 1. Xác định số electron: 8. 2. Các electron phân bố vào các phân lớp theo chiều tăng dần của năng lượng trong nguyên tử: 1s22s22p4. 3. Cấu hình electron là: 1s22s22p4. VD2: Viết cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z=26). 1. Xác định số electron: 26. 2. Các electron phân bố vào các phân lớp theo chiều tăng dần của năng lượng trong nguyên tử: 1s22s22p63s23p64s23d6. 3. Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau: 1s22s22p63s23p63d64s2. Hay viết gọn là [Ar] 3d64s2. VD3: cấu hình của một số nguyên tử khác: 1H : 1s 1 2He : 1s 2 3Li : 1s 2 2s1 4Be : 1s 2 2s2 5B : 1s 2 2s2 2p1 20K : 1s 2 2s2 2p6 3s2 3p64s11. - Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s (Ví dụ nguyên tố H, Na, K...). - Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p (Ví dụ nguyên tố B, O, Cl...). - Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d (Ví dụ nguyên tố Fe, Cu, Cr...). - Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f (Ví dụ nguyên tố Ce, U, Pr...). 3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng - Lớp ngoài cùng: nsa => có enc = a ( a ≤ 2) nsanpb => có enc = a + b ( a + b ≤ 8) => số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử luôn ≤ 8 - Các nguyên tử có 8 electron ngoài cùng là khí hiếm, chúng không tham gia vào các phản ứng hóa học. - Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố kim loại. - Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố phi kim. - Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim. Như vậy, khi biết cấu hình electron của nguyên tử có thể dự đoán được loại nguyên tố. CÂU HỎI Câu 1. Câu 34-A7-748: Dãy gồm các ion X + , Y - và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là: A. Na+, F-, Ne. B. Na+, Cl-, Ar. C. Li+, F-, Ne. D. K+, Cl-, Ar. Câu 2.Câu 26-CD8-216: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận. Câu 3.Câu 26-CD9-956: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là A. phi kim và kim loại. B. kim loại và khí hiếm. C. khí hiếm và kim loại. D. kim loại và kim loại. TUYỂN TẬP NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT THƯỜNG GẶP TRONG HÓA VÔ CƠ GV: Trần Đức Tuấn ( 01695 178 188) Trang: 45. Câu 4.Câu 22-B10-937: Một ion M 3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. [Ar]3d 54s1. B. [Ar]3d 64s2. C. [Ar]3d 34s2. D. [Ar]3d 64s1. Câu 5.Câu 42-A11-318: Cấu hình electron của ion Cu2 + và Cr3+ lần lượt là A. [Ar]3d9 và [Ar]3d3. B. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2. C. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2. D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3. Câu 6. Câu 11-A12-296: Nguyên tử R tạo được cation R +. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là A. 10. B. 11. C. 22. D. 23. Câu 7.Câu 14-A13-193: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là A. 1s22s22p53s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p43s1 Câu 8.Câu 32-B13-279: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm (Al 27 13 ) lần lượt là A. 13 và 14. B. 13 và 15. C. 12 và 14. D. 13 và 13. Câu 9.Câu 7-CD13-415: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. VẤN ĐỀ 23: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC LÍ THUYẾT 1. Tốc độ phản ứng a. Khái niệm và biểu thức tốc độ phản ứng hóa học - Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho mức độ diễn ra nhanh hay chậm của phản ứng hóa học, được đo bằng độ biến thiên nồng độ của một trong các chất tham gia hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. - Biểu thức tốc độ trung bình phản ứng: Xét phản ứng: aA + bB → cC + dD (*) Tại thời điểm t1: nồng độ chất A là C1 (mol/lít) Tại thời điểm t2: nồng độ chất A là C2 (mol/lít) Tốc độ trung bình của phản ứng được tính theo chất A là: 1 2 2 1 tb C C V t t - Thứ nguyên: mol/lít.s hoặc mol/lít.phút b. Các yếu tố ảnh hưởng - Ảnh hưởng của nồng độ Tốc độ của phản ứng (*) được xác định bởi biểu thức: v = k.[A]a.[B]b Do đó: khi tăng nồng độ chất tham gia thì tốc độ phản ứng tăng lên. - Ảnh hưởng của áp suất (chỉ với phản ứng có chất khí tham gia): Khi tăng áp suất → nồng độ chất khí tăng nên tốc độ phản ứng tăng - Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng Bằng thực nghiệm người ta xác định được rằng: khi tăng nhiệt độ thêm 10oC thì tốc độ phản ứng tăng thêm 2 4 lần. Giá trị γ = 24 được gọi là hệ số nhiệt của phản ứng. Trị số của γ được xác định hoàn toàn bằng thực nghiệm. ( 10) o o t C t v v . Như vậy nếu một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ T1 với tốc độ v1, ở nhiệt độ T2 với tốc độ v2 (giả sử: T2 > T1) thì: 2 1 2 10 1 T T v v - Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc: diện tích tiếp xúc càng lớn thì tốc độ phản ứng càng tăng - Ảnh hưởng của xúc tác: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng, bản thân không bị biến đổi sau phản ứng 2. Cân bằng hóa học a. Khái niệm cân bằng hóa học, hằng số cân bằng hóa học TUYỂN TẬP NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT THƯỜNG GẶP TRONG HÓA VÔ CƠ GV: Trần Đức Tuấn ( 01695 178 188) Trang: 46. - Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Cân bằng hóa học là một cân bằng động - Xét phản ứng: aA + bB cC + dD (**) Mỗi cân bằng hóa học được đặc trưng bởi một hằng số cân bằng KC (hằng số cân bằng hóa học) được xác định bởi biểu thức: c d a b [C] .[D] [A] .[B] CK ( NÂNG CAO) Chú ý: Hằng số cân bằng KC không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của các chất phản ứng Với mỗi phản ứng nhất định thì KC chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ Trong cân bằng có chất rắn thì nồng độ chất rắn không được đưa vào biểu thức của KC b. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học - Ảnh hưởng của nồng độ: Khi tăng hoặc giảm nồng độ của một chất trong cân bằng thì cân bằng chuyển dịch về phía làm giảm hoặc tăng nồng độ của chất đó. Chú ý: Trong hệ cân bằng có chất rắn (ở dạng nguyên chất) thì việc tăng hay giảm khối lượng chất rắn không làm chuyển dịch cân bằng. - Ảnh hưởng của áp suất (cân bằng có chất khí): Khi tăng áp suất chung của hệ cân bằng thì cân bằng chuyển dịch về phía tạo ra số mol khí ít hơn và ngược lại. Chú ý: Trong cân bằng mà tổng số mol khí ở 2 vế bằng nhau thì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng - Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng thu nhiệt (∆H>0) và ngược lại khi giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng tỏa nhiệt (∆H<0) CÂU HỎI Câu 1. Câu 5-CD7-439: Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac N2 (k)+ 3H2 (k) ,o
File đính kèm:
- Tuyen_tap_nhung_van_de_li_thuyet_thuong_gap_trong_hoa_vo_co_20150726_101434.pdf