Tư liệu dạy thêm Sinh học lớp 12

PHÂN BIỆT TRỘI HOÀN TOÀN, KHÔNG HOÀN TOÀN VÀ ĐỒNG TRỘI

*Trội hoàn toàn:

P: AA (đỏ) x aa (trắng) F1: Aa (đỏ - trội)

G: 0,5A: 0,5a

F2: 1AA : 2Aa: 1 aa  3 đỏ: 1 trắng

*Trội không hoàn toàn:

P: AA (đỏ) x aa (trắng) F1: Aa (Hồng)

F2: 1 AA: 2Aa: 1aa  1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

*Đồng trội

P: IAIA (nhóm máu A) x IBIB (nhóm máu B) F1: IAIB (100% máu AB)

G: 50%IA : 50% IB

F2: 1 IAIA : 2 IAIB : 1 IBIB  1 máu A: 2 máu AB : 1 máu B

*Gen gây chết:

P: Aa x Aa (Cánh cong) G: 0,5A : 0,5a

F1: 1AA : 2Aa : 1 aa  Chết: 2Cong: 1 thẳng

 Kết luận: Tất cả đều tuân theo quy luật phân li (50% giao tử) đó là bản chất của QLPL

*****Dạng 2 : Xác định kiểu gen của bố mẹ

Ví dụ 1: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ (P) để F1 đồng tính.

 

doc72 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tư liệu dạy thêm Sinh học lớp 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 aa B-/bb = (3+3)/(3+1) = 3 : 1 à P: Bb x Bb
Bước 2: P: AaBb x aaBb
à Đ/án D Cách 2:
+ Từ tỉ lệ kiểu hình đặt thừa số chung à Tích tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng.
3 A-B- : 3 aaB- : 1 A-bb : 1 aabb
= 3 B- (1A- : 1aa) : bb (1A- : 1aa)
= (1A- : 1aa) (3B- : 1bb)
+ Từ tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng à Viết kiểu gen riêng cho mỗi cặp à Tổ hợp lại được kiểu gen chung.
Tỉ lệ (1A- : 1aa) à P: Aa x aa Tỉ lệ (3B- : 1bb) à P: Bb x Bb
à Kiểu gen P: AaBb x aaBb
*Dạng kết quả 2:
Ví dụ: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen này phân li độc lập với nhau. Xác định kiểu gen của P để F1 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1.
Giải
Lưu ý đây là phép lai 2 cặp tính trạng
Tỉ lệ 3 : 1 = (3 : 1) (1 : 0)
Trường hợp 1:
*Tỉ lệ 3 : 1 là tỉ lệ của tính trạng chiều cao cây à Aa x Aa
*Tỉ lệ 1 : 0 là tỉ lệ của tính trạng màu sắc hoa à có 4 khả năng: BB x BB; BB x bb; BB x Bb; bb x bb.
à Kiểu gen của bố mẹ:
AaBB x AaBB; AaBB x Aabb; AaBB x AaBb; Aabb x Aabb
Trường hợp 2:
*Tỉ lệ 3 : 1 là tỉ lệ của tính trạng màu sắc hoa à Bb x Bb
*Tỉ lệ 1 : 0 là tỉ lệ của tính trạng chiều cao cây à có 4 khả năng: AA x AA; AA x aa; AA x Aa; aa x aa.
Tổ hợp tự do các cặp tính trạng à kiểu gen của bố mẹ:
AABb x AABb; AABb x aaBb; AABb x AaBb; aaBb x aaBb
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là
A. 4.	B. 8.	C. 6.	D. 2.
Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:
A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.	B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.	D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Câu 3: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ
A. 25%.	B. 6,25%.	C. 50%.	D. 12,5%.
Câu 4: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là
A. 1/16.	B. 1/8.	C. 1/4.	D. 1/2.
Câu 5: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 3 : 1.	B. 1 : 1 : 1 : 1.	C. 9 : 3 : 3 : 1.	D. 1 : 1.
Câu 6: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra
A. 16 loại giao tử.	B. 2 loại giao tử.	C. 4 loại giao tử.	D. 8 loại giao tử.
Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là
A. AaBb × AABb.	B. Aabb × AaBB.	C. aaBb × Aabb.	D. AaBb × aabb.
Câu 8: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là
A. 1/32.	B. 1/2.	C. 1/8.	D. 1/16.
Câu 9: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1 : 1 : 1 : 1.	B. 1 : 1.	C. 3 : 1.	D. 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 10: Các gene phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao tử? A. 4	B. 8	C. 16	D. 32
Câu 11: KG nào sau đây tạo ra 4 loại giao tử ?
A. AaBbDd	B. AaBbdd	C. AAbbDd	D. AaBBDD
Câu 12: Bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm 2n=8. Có thể tạo được bao nhiêu loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST ?
A. 4	B. 8	C. 12	D. 16
Câu 13: Cá thể có KG BbDdEEff giảm phân bình thường cho các loại giao tử:
BDEf, bdEf, BdEf, bDEf	C. BdEf, bdEf, Bdff, bDEf
BbEE, Ddff, BbDd, EeFf	D. Bbff, DdEE, BbDd, Eeff
Câu 14*: Có 5 tế bào đều có kiểu gene AbBbDdeeGg tiến hành giảm phân sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng ?
A.16	B.10	C.32	D.2
Câu 15: Hai phép lai nào sau đây tạo con lai đều là thể dị hợp về hai cặp gene ?
AABb x AABb và AABB x aabb	C. AAbb x aaBB và AABB x aabb
Aabb x Aabb và AABb x AABb	D. AABB x AABB và AaBB x AaBb
Câu 16: Tỉ lệ KG của phép lai AaBbDd x AaBbDd được triển khai từ biểu thức nào sau đây?
A. (1 : 2 : 1)(1 : 2 : 1)(1 : 2 : 1)	C. (1 : 2 : 1)(3 : 1)
B. (3 : 1)(3 : 1)(3 : 1)	D. (1 : 2 : 1)(3 : 1)(1 : 1)
Câu 17: Điều không đúng khi nói về KG AaBBDd là gì? Biết mỗi gene quy định một tính trạng?
Thể dị hợp	C. Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
Lai phân tích cho 4 KH với tỉ lệ ngang nhau	D. Tạo giao tử aBD có tỉ lệ 12,5%
Câu 18: Nếu mỗi gene quy định một tính trạng và các tính trội đều trội hoàn toàn thì hai phép lai nào sau đây cho kết quả KH giống nhau?
AaBb x aabb và Aabb x aaBb	C. AABB x aabb và AABb x Aabb
AAbb x aaBB và AaBb x AaBb	D. AaBb x aabb và AaBB x AaBB
Câu 19: Kết luận nào sau đây đúng khi nói về kết quả của phép lai AaBb x Aabb?
Có 8 tổ hợp giao tử ở con lai	C. Tỉ lệ KH là 1:1:1:1
Tỉ lệ KG là triển khai của biểu thức (1:2:1)2	D. Có 9 KG
Câu 20: Xét phép lai F1: AaBb x AaBb. KG nào trong 4 KG sau đây chiếm tỉ lệ thấp nhất ở F2
A. AaBb	B. Aabb	C. AaBB	D. AABB
Câu 21: Phép lai nào sau đây tạo ra 8 tổ hợp ở con lai ?
P: AaBb x Aabb và P: AaBb x aaBb	C. P: Aabb x Aabb và P: aaBb x aaBb
P: AABB x aabb	D. P: AaBb x AaBb
Câu 22: Hai cơ thể có KG TtGg (T=chiều cao, G=màu sắc) thụ phấn với nhau. Tỉ lệ cơ thể chỉ có một tính trạng trội ở đời con là:
A. 9/16	B. 3/16	C. 6/16	D. 12/16
Câu 23: Các gene phân li độc lập, mỗi gene qui định một tính trạng. Cơ thể có KG AaBBccDdEe tự thụ sẽ cho bao nhiêu loại kiều hình khác nhau ?
A. 4	B. 8	C. 16	D. 32
Câu 24: Các gene phân li độc lập, tỉ lệ KG AaBbCcDd tạo nên từ phép lai AaBBCCDd x AABbccDd là bao nhiêu?
A.1/4	B. 1/8	C. 1/2	D. 1/16
Câu 25: Các gene phân li độc lập,mỗi gene qui định một tính trạng. Tỉ lệ KH A-bbccD- tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A. 1/8	B. 1/16	C. 1/32	D. 1/64
Câu 26:	Cho	phép	lai	♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe. Các cặp gene qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có KG giống bố là bao nhiêu?
A. 1/2	B. 1/4	C. 1/8	D. 1/16
Câu 27: Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBCcDDEe. Các cặp gene qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?
A. 3/16	B. 9/32	C. 3/32	D. 1/16
Câu 28: Phép lai giữa AaBbDd x aaBbDD cho tỉ lệ đời con có KG aabbDd là bao nhiêu ?
A. 6.25%	B. 12.5%	C. 25%	D. 75%
Câu 29: Phép lai:AaBBddEe x aaBbDdEe cho bao nhiêu KG?
A. 24	B. 36	C. 8	D. 16
Câu 30: Các gene tác động riêng rẽ, mỗi gene qui định một tính trạng. Phép lai AaBbddEe x aaBbDDEe
cho bao nhiêu KH?
A. 16	B. 8	C. 6	D. 4
Câu 31: Ở một loại côn trùng, xét các gene qui định tính trạng nằm trên NST thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gene A: thân xám; gene a: thân đen; Gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Các gene nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ KH được tạo ra từ phép lai AaDd x aaDd là:
3 thân xám, lông ngắn : 1 thân xám, lông dài : 3 thân đen, lông ngắn : 1 thân đen, lông dài
1 thân xám, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn
1 thân xám, lông ngắn : 1 thân xám, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn : 1 thân đen, lông dài
3 thân đen, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn
Câu 32: Ở một loại côn trùng, xét các gene qui định tính trạng nằm trên NST thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gene A: thân xám; gene a: thân đen ; gene B: mắt đỏ; gene b: mắt vàng ; gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Các gene nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân.
Phép lai nào sau đây không tạo ra KH thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai ?
AaBbDd x aaBbdd	B. Aabbdd x aaBbDd	C. AaBBdd x aabbdd	D. aabbDd x aabbDd
Bố mẹ có KG, KH nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng?
AAbb (thân xám, mắt vàng) x aaBb (thân đen, mắt đỏ)
AaBB (thân xám, mắt đỏ) x aabb (thân đen, mắt vàng)
Aabb (thân xám, mắt vàng) x AaBB (thân xám, mắt đỏ)
aaBB (thân đen, mắt đỏ) x aaBb (thân đen, mắt đỏ)
Tổ hợp ba tính trạng nói trên, số KG có thể có ở loài côn trùng được nêu là: A. 36	B. 27	C. 21	D. 16
Phép lai nào sau đây có khả năng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất?
A.AaBbDD x AaBbDd	B.AABBDD x aabbdd	C.AabbDd x AabbDd	D.AaBbDd x AaBbDd
Phép lai giữa 2 cá thể có KG AaBBDd x AaBbdd. KG AaBbDd ở F1 chiếm tỉ lệ: A. 1/8	B. 1/4	C. 1/2	D. 1/16
Câu 33: Ở đậu Hà Lan gene A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn và trội lặn hoàn toàn. Hai cặp gene này di truyền phân li độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây sẽ cho KG và KH ít nhất?
AABB x AaBb	B. AABb x Aabb	C. Aabb x aaBb	D. AABB x AABb
Câu 34: Ở đậu Hà Lan gene A: hạt vàng, a: hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn và trội lặn hoàn toàn. Hai cặp gene này di truyền phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọc từ hạt lục, trơn cho hạt vàng, trơn và lục, trơn với tỉ lệ 1:1, KG của 2 cây bố mẹ sẽ là:
A. Aabb x aabb	B. AAbb x aaBB	C. Aabb x aaBb	D. Aabb x aaBB
Câu 35: Phép lai giữa 2 cá thể có KG AaBbDd x aaBBDd với các gene trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau:
A. 8 KH : 8 KG	B. 8 KH : 12 KG	C. 4 KH : 12 KG	D. 4 KH : 8 KG
Câu 36 : Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 KH do 3 allele IA, IB, IO quy định. Các cặp gene quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường đồng dạng khác nhau. Con của bố mẹ nào có KG dưới đây sẽ không có KH: mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu O
bố AaBbIAIO, mẹ AabbIAIO	C. bố AaBbIAIB, mẹ aabbIBIO
bố aaBbIAIO, mẹ AaBbIBIO	D. bố AaBbIBIO, mẹ AaBbIOIO
Câu 37: Nếu các tính trội đều trội hoàn toàn và mỗi gene qui định một tính trạng thì phép lai nào sau đây cho tỉ lệ KH 3 : 3 : 1 : 1 ?
A. AaBb x aaBb	B. AaBb x AaBb	C. Aabb x aaBb	D. AABb x AABb
Câu 38: Tỉ lệ của loại hợp tử AAbb được tạo ra từ phép lai AaBb x AaBb là:
A. 6,25%	B. 12,5%	C. 18,75%	D. 25%
Câu 39: Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp ; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau.
Bố mẹ có KG và KH nào sau đây không tạo được con lai có KH thân cao, hoa hồng?
AAbb (thân cao, hoa trắng) x aabb (thân thấp, hoa trắng)
AAbb ( thân cao, hoa trắng) x aaBB (thân thấp, hoa đỏ)
AaBB (thân cao, hoa đỏ) x Aabb (thân cao, hoa trắng)
Aabb (thân thấp, hoa trắng) x AABB (thân cao, hoa trắng)
Số loại KG tối đa về hai tính trạng là:
6 kiểu	B. 7 kiểu	C. 8 kiểu	D. 9 kiểu
Có tối đa bao nhiêu loại KH?
8 KH	B. 6 KH	C. 5 KH	D. 4 KH
Phép lai Aabb x aaBb cho con có tỉ lệ KH nào sau đây?
50% thân cao, hoa hồng : 50% thân thấp, hoa hồng
50% thân cao, hoa trắng : 50% thân thấp, hoa trắng
25% thân cao, hoa hồng : 25% thân cao, hoa trắng : 25% thân thấp, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa trắng
75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa trắng
Con lai có tỉ lệ KH 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nào sau đây?
AaBb x AaBb	B. AABb x aaBb	C. AaBB x Aabb	D. AABB x aabb
Tỉ lệ của loại KH thân thấp, hoa hồng tạo ra từ phép lai AaBb x aaBb là:
A. 18,75%	B. 25%	C. 37,5%	D. 56,25%
Câu 40: Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, tóc quăn trội so với tóc thẳng. Hai cặp gene qui định 2 cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. Một cặp vợ chồng có thể sinh ra con có KH mắt xanh tóc thẳng khác họ về 2 tính trạng hi vọng sinh ra những đứa con giống họ thì tỉ lệ đó là bao nhiêu ?
A. 56.25%	B. 6.25%	C. 93.75%	D. 75%
Câu 41: Ở người, 2 tính trạng tầm vóc cơ thể và dạng tóc di truyền độc lập với nhau. Tầm vóc thấp và tóc xoăn trội hoàn toàn so với tầm vóc cao và tóc thẳng. Bố mẹ đều có tầm vóc thấp, tóc xoăn sinh được đứa con có tầm vóc cao, tóc thẳng. Hãy cho biết xác suất để xuất hiện đứa con nói trên là bao nhiêu
phần trăm?
A. 6,25%	B.12,5%	C. 18,75%	D. 25%
Câu 42*: Hãy xác định số loại KG của thể tam bội nếu chỉ xét 4 gene, mỗi gene có 2 allele và các gene này nằm trên các NST tương đồng khác nhau.
A. 128	B. 81	C. 625	D. 256
Câu 43: Cho phép lai sau đây: AaBbDdHh x AaBbDdHh thì tỷ lệ đời con mang 3 cặp gene đồng hợp và 1 cặp gene dị hợp là bao nhiêu? Biết rằng các gene không allele phân li độc lập
A. 25%	B. 50%	C. 0,78%	D. 6,25%
Câu 44: Cơ thể mang 4 cặp gene dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 4 allele trội trong tổ hợp gene ở đời con là:
A. 35/128	B. 40/256	C. 35/256	D. 56/256
Câu 45: Cơ thể mang 4 cặp gene dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 3 allele trội trong tổ hợp gene ở đời con là:
A. 28/128	B.28/256	C. 14/256	D. 8/256
Câu 46*: Ở một thể đột biến 1 nhiễm kép, trong mỗi tế bào sinh dưỡng đều có số NST là 18. Trong điều kiện giảm phân bình thường, thể đột biến này sẽ tạo ra loại giao tử có 9 NST với tỉ lệ
A.100%	B.50%	C.75%	D.25%
Câu 47*: Một loài có bộ NST 2n=24. Một thể đột biến 3 nhiễm kép tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong điều kiện giảm phân bình thường thì loại giao tử có 14NST sẽ có tỉ lệ
A. 0%B	B. 50%	C. 25%	D. 75% CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG (BÀI TẬP NÂNG CAO): ĐH 2013 – 749:
Câu 11: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb ´ ♀ AaBb . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu
loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 6	B. 12 và 4	C. 9 và 12	D. 4 và 12
Câu 29: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai
AaBbDD´aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ A. 50%	B. 87,5%	C. 12,5%	D. 37,5%
Câu 57: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
có hai alen , alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn , chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng ?
Tất cả gà lông không vằn , chân cao đều là gà trống
Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp
Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn , chân cao
Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao
ĐH 2012 – 279:
Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A. 3:1:1:1:1:1.	B. 3:3:1:1.	C. 2:2:1:1:1:1.	D. 1:1:1:1:1:1:1:1.
Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb.	B. Aabb × aabb và Aa × aa.
C. Aabb × aaBb và AaBb × aabb.	D. Aabb × aaBb và Aa × aa.
Câu 5: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:
A. AaBb, Aabb, AABB.	B. AaBb, aaBb, AABb.
C. AaBb, aabb, AABB.	D. AaBb, aabb, AaBB.
Câu 51: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 32.	B. 5.	C. 16.	D. 8.
ĐH 2010 – 381:
Câu 2: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là
A. 25% và 50%.	B. 50% và 50%.	C. 25% và 25%.	D. 50% và 25%.
Câu 44: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A.27/128	B. 9/256	C. 9/64	D. 9/128
ĐH 2009 – 462:
Câu 3: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 2.	B. 6.	C. 4.	D. 8.
Câu 8: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 81/256.	B. 9/64.	C. 27/256.	D. 27/64.
ĐH 2008 – 502:
Câu 10: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là
A. 8.	B. 6.	C. 1.	D. 3.
Câu 45: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 3/256.	B. 81/256.	C. 1/16.	D. 27/256.
ĐH 2007 – 152:
Câu 56: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen.	B. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.	D. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen.
CĐ 2013 – 864:
Câu 11: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb × aabb.
(2) aaBb × AaBB.
(3) aaBb × aaBb.
(4) AABb × AaBb.
(5) AaBb × AaBB.
(6) AaBb × aaBb.
(7) AAbb × aaBb.
(8) Aabb × aaBb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 5.	B. 3.	C. 4.	D. 6.
Câu 14: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD × ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
A. 6.	B. 4.	C. 3.	D. 5.
Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có
A. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.	B. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
C. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.	D. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 52: Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AABB × aaBb.	B. AaBb × AaBB.	C. AaBb × AaBb.	D. AaBb × AABb.
Câu 56: Người ta nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbddEe tạo thành các dòng đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hoá để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng

File đính kèm:

  • docTai_lieu_day_them_Sinh_hoc_lop_12_File_Word.doc