Trắc nghiệm Anđehit – xeton – axit cacboxylic (Bài số 6)

Câu 30 : Các hợp chất hữu cơ mạch hở chỉ chứa các nguyên tố cacbon, hiđro và oxi là X, Y, Z, T đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvc. Chất X không tác dụng được với Na và dung dịch NaOH, không tham gia phản ứng tráng gương. Các chất Y, Z, T tác dụng được với Na giải phóng H2. Khi oxi hoá Y (có xúc tác) sẽ tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH. Chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X, Y, Z, T lần lượt là:

A. HOCH2CHO, CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3OC2H5

B. CH3CH2CH2OH, CH3OC2H5, HOCH2CHO, CH3COOH

C. CH3OC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH, HOCH2CHO

D. CH3OC2H5, CH3CH(CH3)OH, CH3COOH, HOCH2CHO

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm Anđehit – xeton – axit cacboxylic (Bài số 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ANĐEHIT–XETON–AXIT CACBOXYLIC (6)
Câu 1 : Cho 18,9 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với K dư, thu được 29,54 gam muối. Phần trăm khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là	
A. 59,14%.	B. 56,24%.	C. 48,69%.	D. 41,27%.
Câu 2 : Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 
Các chất A, B, D có thể là
A. H2 ; C4H6 ; C2H4(OH)2.	B. H2 ; C2H4 ; C2H4(OH)2.
C. CH4 ; C2H2 ; (CHO)2.	D. C2H6 ; C2H4(OH)2.
Câu 3: Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic được hỗn hợp A gồm anđehit,axit, nước, ancol dư. Cho A tác dụng với Na dư được 2,464 lít H2 (đktc). Mặt khác cho A tác dụng với lượng dư NaHCO3. Thể tích khí thu được (đktc) là
A. 0,224 lít	B. 1,68 lít	C. 0,448 lít	D. 2,24 lít
Câu 4: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 17,7 gam.	B. 9,0 gam.	C. 19,0 gam.	D. 11,4 gam.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
A. 3,60.	B. 1,44.	C. 1,80.	D. 1,62.
Câu 6: Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy 0,25 mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là
A. tăng 4,5 gam.	B. tăng 11,1 gam.	C. giảm 3,9 gam.	D. giảm 10,5 gam.
Câu 7 : X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%). Giá trị m là A. 40,48 gam.	B. 23,4 gam.	C. 48,8 gam.	D. 25,92 gam.
Câu 8 : Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 55%.	B. 62,5%.	C. 75%.	D. 80%.
Câu 9 : Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
A. CH3COOH, H% = 68%.	B. CH2=CHCOOH, H%= 78%.
C. CH2=CHCOOH, H% = 72%.	D. CH3COOH, H% = 72%.
Câu 10 : Oxi hoá anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z và Q 
(MZ < MQ) với tỷ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,81. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt là A. 0,36 và 0,18.	 B. 0,48 và 0,12.	 C. 0,24 và 0,24.	D. 0,12 và 0,24.
Câu 11 : Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. (COOH)2.	B. CH3COOH.	C. CH2(COOH)2.	D. CH2=CHCOOH.
Câu 12 : A và B là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam B được hỗn hợp X. Để trung hòa hết X cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. A, B lần lượt là
A. Axit propionic, axit axetic.	B. axit axetic, axit propionic.
C. Axit acrylic, axit propionic.	D. Axit axetic, axit acrylic.
Câu 13 : 17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) được 1,95 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,45 mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X là
A. C2H3CHO và HCHO.	B. C2H5CHO và HCHO.	
C. CH3CHO và HCHO.	D. C2H5CHO và CH3CHO.
Câu 14 : A là axit cacboxylic đơn chức chưa no (1 nối đôi C=C). A tác dụng với brom cho sản phẩm chứa 65,04% brom (theo khối lượng). Vậy A có công thức phân tử là 
A. C3H4O2.	B. C4H6O2.	C. C5H8O2.	D. C5H6O2.
Câu 15 : Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < My), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là 
A. HCHO và 50,56%.	B. CH3CHO và 67,16%.	
C. CH3CHO và 49,44%. 	D. HCHO và 32,44%. 
Câu 16 : Oxi hóa 48 gam ancol etylic bằng K2Cr2O7 trong H2SO4 đặc, tách lấy sản phẩm hữu cơ ra ngay khỏi môi trường và dẫn vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 123,8 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa là	A. 72,46 %.	B. 54,93 %.	C. 56,32 %.	D. Kết quả khác.
Câu 17 : Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt : axit axetic, axit acrylic, axit fomic người ta dùng theo thứ tự các thuốc thử sau
A. dung dịch Br2/CCl4. 	B. dung dịch Br2/H2O.	
C. dung dịch Na2CO3. 	D. dung dịch AgNO3/NH3 dư.
Câu 18 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau
C2H4 A1 A2 A3 A4 A5.
Chọn câu trả lời sai
A. A5 có CTCT là HOOCCOOH.	B. A4 là mộtđianđehit.
C. A2 là một điol.	D. A5 là một điaxit.
Câu 19 : Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C6H12O tham gia phản ứng tráng gương ?
A. 6.	B. 7.	C. 8.	D. 9.
Câu 20 : Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit ?
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 21 : Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. đơn chức, no, mạch hở.	C. hai chức chưa no (1 nối đôi C=C).	
B. hai chức, no, mạch hở. 	D. nhị chức chưa no (1 nối ba C≡C).
Câu 22 : Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân mạch hở có thể tác dụng được với Na và bao nhiêu đồng phân mạch hở không tác dụng được với Na.
A.2 và 5.	B.3 và 4.	C.4 và 3.	D.5 và 2.
Câu 23 : Chia hỗn hợp X gồm 2 axit ( Y là axit no đơn chức mạch hở, Z là axit không no đơn chức chứa 1 liên kết đôi mạch hở). Số nguyên tử cacbon trong Y và Z bằng nhau. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng hết với 100 ml dd NaOH 2M. Để trung hòa lượng kiềm dư cần 150 ml dd H2SO4 0,5M.
- Phần 2 phản ứng vừa đủ với 6,4 gam brom trong dung dịch.
- Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu đựơc 3,36 lít CO2 ( đktc).
Số mol của Y, Z trong 1/3 hỗn hợp X là
A. 0,03 mol và 0,02 mol B. 0,01 molvà 0,04 mol C. 0,04 mol và 0,01 mol D. 0,02 mol và 0,03 mol
Câu 24 : Cho phản ứng sau: 
CH3CHO + KMnO4 + H2SO4 CH3COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Tổng hệ số của các chất có trong phương trình phản ứng trên là (hệ số của các chất là các số nguyên tối giản)	
A. 21	B. 22	C. 19	D. 18
Câu 25 : Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C2H4X1X2X3X4HOOC–COOH
X3, X4 lần lượt là:
A.OHC-CH2OH, NaOOC-CH2OH	B. OHC-CHO, CuC2O4.
C. HOCH2-CH2OH, OHC-CHO	D.OHC- CHO, NaOOC-COONa.
Câu 26 : Cho 22,2 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm
KOH 0,6M và NaOH 0,4M. Cô cạn dung dịch thu được 40,34 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là A. C2H5COOH	 B. CH3COOH	C. HCOOH	D. C3H7COOH
Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp gồm một ancol no đơn chức và một anđehit no đơn chức có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử thu được 13,44 lit CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Công thức cấu tạo của ancol và anđehit là
A. C2H5OH, CH3CHO B. C4H9OH, C3H7CHO	C. C3H7OH, C2H5CHO	D. CH3OH, HCHO
Câu 28 :Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với H2 thấy cần 6,72 lít khí hiđro (đo ở đktc) và thu được sản phẩm Y. Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Mặt khác, lấy 8,4 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 / NH3 thu được 43,2 gam Ag kim loại. Công thức cấu tạo của X và Y là:
A. OHC-CH=CH-CHO và HO-(CH2)4-OH	B. OHC-CH=CH–CH2–CHO và HO-(CH2)3-OH
C. CH3CHO và C2H5OH	D. HCHO và CH3OH
Câu 29 : Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH với tỉ lệ mol 1:1. lấy 10,6 gam hỗn hợp X tác dụng với 11,5 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este ( hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là:	A. 13,12	B. 12,96	C. 16,4	D. 16,2	
Câu 30 : Các hợp chất hữu cơ mạch hở chỉ chứa các nguyên tố cacbon, hiđro và oxi là X, Y, Z, T đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvc. Chất X không tác dụng được với Na và dung dịch NaOH, không tham gia phản ứng tráng gương. Các chất Y, Z, T tác dụng được với Na giải phóng H2. Khi oxi hoá Y (có xúc tác) sẽ tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH. Chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X, Y, Z, T lần lượt là:
A. HOCH2CHO, CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3OC2H5
B. CH3CH2CH2OH, CH3OC2H5, HOCH2CHO, CH3COOH
C. CH3OC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH, HOCH2CHO
D. CH3OC2H5, CH3CH(CH3)OH, CH3COOH, HOCH2CHO
Câu 31 :Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X cần dùng 0,24 mol O2 thu được 0,24 mol CO2 và m gam nước. Lựa chọn công thức của 2 axit?
A. CH3COOH và CH3CH2COOH	B. CH3COOH và CH2=CH-COOH	
C. CH2=CH-COOH và CH2=C(CH3)COOH	D. HCOOH và CH3COOH
Câu 32 : Cho 21,2g hỗn hợp axit gồm HCOOH và CH3COOH đun nóng với ancol etylic dư và H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp 2 este (hiệu suất là 80%). Biết rằng nếu trung hoà 1/10 khối lượng hỗn hợp axit trên bằng dung dịch NaOH 0,1M thì hết 400ml. Khối lượng este thu được là
A. 32,40g 	B. 24,86g 	C. 25,92g 	D. 33,52g.
Câu 33 : Cho 30 gam hỗn hợp 3 axit gồm HCOOH, CH3COOH, CH2=CH–COOH tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Sau phản ứng lượng muối khan thu được là 
A. 43,2 gam B. 54 gam C. 43,8 gam D. 56,4 gam
Câu 34 : Chia 30,4 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành hai phần bằng nhau
–Phần 1 cho tác dụng hết với Na tạo ra 0,15 mol H2
–Phần 2 đem oxi hoá hoàn toàn bằng CuO, to thu được hỗn hợp 2 andehit, cho toàn bộ hỗn hợp 2 andehit tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag. 
Hai ancol là
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C2H5CH2OH 
C. CH3OH và C2H5CH2OH D. CH3OH và C2H3CH2OH 
Câu 35 : Cho sơ đồ phản ứng : X → Y → phenol + Z ( Z là chất hữu cơ mạch hở ; mỗi mũi tên ứng với 1 phản ứng ). Chất X có thể là 
A axetilen 	B cumen	C metan	D etan
Câu 36: Trung hoà 21,6 gam hỗn hợp đồng số mol gồm axit fomic và một axit hữu cơ đơn chức X bằng NaOH thu được 29,52 gam hai muối. Công thức của axit là
A. C2H5COOH.	B. CH3COOH.	C. C2H3COOH.	D. C3H7COOH.
Hỗn hợp X gồm axeton, anđehit axetic, anđehit acrylic và anđehit propionic trong đó số mol anđehit axetic bằng 1,5 lần số mol anđehit acrylic . Đốt m gam hỗn hợp X thu được 42,24 gam CO2 và 15,84 gam H2O. Phần trăm khối lượng anđehit acrylic trong hỗn hợp X là
A. 24,68%	B. 25,33%	C. 23,35%	D. 23,53%
Câu 38 : Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và HOOC–COOH.
–Để trung hòa m gam X cần 480 ml dung dịch NaOH 1M
–Đốt m gam X thu được 26,4 gam CO2 và 8,46 gam H2O
Giá trị của m là :	A. 20,5 gam B. 11,8 gam C. 23,5 gam D. 25,1 gam
Câu 39 : Hỗn hợp X có C2H5OH , C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là
A.9,72. B. 8,64. C. 10,8. D. 2,16. 
Câu 40 : Có 300 ml dung dịch CH3COOH 0,2M (kA=1,8.10–5). Muốn độ điện li a tăng gấp đôi thì số ml H2O cần phải thêm vào để pha loãng dung dịch ban đầu là bao nhiêu ?
A. 600 ml	B. 800 ml	C. 900 ml	D. 1200 ml
Câu 41 : Cho 21,88 gam hỗn hợp gồm axit fomic, axit axetic và axit acrilic tác dụng với lượng dư bột CaCO3 để tạo muối canxi của các axit hữu cơ, có 0,18 mol CO2 tạo ra. Khối lượng hỗn hợp ba muối hữu cơ thu được là: 	A. 26,75 gam	B. 28,72 gam	C. 29,15 gam	D. 30 gam
Câu 42 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một anđehit A và một axit hữu cơ B ( A hơn B một nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 3,36 lít khí CO2 ở đktc và 2,7 gam nước. Vậy khi cho 0,2 mol X tham gia phản ứng tráng gương hoàn toàn với AgNO3 /NH3 dư thu khối lượng Ag thu được là
A. 21,6 gam.	B. 32,4 gam.	C. 43,2 gam.	D. 64,8 gam.
Câu 43 : Cho 7,96 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M (dư) , sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 12,24 gam chất rắn khan. Công thức phần tử của 2 axit lần lượt là :
A. CH2O2 và C2H4O2	B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C3H6O2 và C4H8O2	D. C4H8O2 và C5H10O2
Câu 44 : Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là	A. 1 	B. 2 	C. 4 	D. 3 
Câu 45 : Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml
 dung dịch NaOH có pH=13. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là 
A. 3,52 gam	B. 6,45 gam	C. 8,42 gam	D. 3,34 gam
Câu 46 :Cho 13,32 gam hỗn hợp 2 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 31,22 gam chất rắn Y. Phần trăm khối lượng của muối tương ứng với axit có khối lượng phân tử nhỏ trong Y là : 
A. 26,14%	B. 31,52%	C.36,77%	D.32,29%
Câu 47 : Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức và 1 axit no đa chức hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon trong phân tử. Lấy 14,64 gam X cho bay hơi hoàn toàn thu được 4,48 lít hơi X (đktc). Mặt khác , nếu đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 46 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của 2 axit trong X? 
A. CH3COOH và HOOC–CH2–COOH	B. HCOOH và HOOC–COOH
C. CH3CH2COOH và HOOC–COOH	D. CH3CH2COOH và HOOC–CH2–CH2–COOH
Câu 48 : Phương trình hóa học nào dưới đây được viết không đúng?
Câu 49 : Cho sơ đồ 
Công thức X,Y,Z lần lượt là :
A. C2H4, C2H5OH, C2H6	B. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
C. C2H6, C2H5Cl, C2H4	D. CH3CHO, C2H5OH, C4H6
Câu 50 : Hỗn hợp A gồm hai anđehit X, Y. Trong đó X được điều chế bằng cách cho ankin hợp H2O khi có mặt HgSO4 ở 80oC, Y được điều chế bằng cách oxi hoá ancol anlylic. Cho 20,48 gam hỗn hợp A (trong đó anđehit có phân tử khối nhỏ chiếm 40% về số mol) tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư. Khối lượng Ag thu được khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là: 
A. 86,4 g	B. 43,2 g	C. 64,8 g 	D. 32,4 g
Câu 51 : Hỗn hợp X gồm CH3CHO và C2H3CHO. Oxi hóa hoàn toàn m gam X bằng oxi có xúc tác thu được (m + 3,2) gam hỗn hợp 2 axit. Cho m gam X tham gia hết vào phản ứng tráng bạc có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là	A. 43,2.	B. 32,4.	C. 21,6.	D. 10,8.
Câu 52 : Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy
 hoàn toàn hỗn hợp Z thu được khối lượng H2O ít hơn khối lượng CO2 là 5,46 gam. Nếu lấy 1/2 lượng 
hỗn hợp Z ở trên cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được 3,9 gam hỗn hợp
 muối khan. Công thức 2 axit trong Z là
A. CH3COOH và C2H5COOH	B. C2H3COOH và C3H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH	D. HCOOH và CH3COOH
Câu 53 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm CH3COOH, C2H5OH, HCOOH trong đó oxi chiếm 54,18% khối lượng cần V lít khí O2 (đktc) và thu được sản phẩm. Dẫn hỗn hợp sản phẩm qua bình đựng P2O5 khối lượng tăng 0,855 g và có khí thoát ra. Dẫn khí thoát ra qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 4g kết tủa. Giá trị của V là :A. 0,9296	B. 0,9520	C. 1,0640	D. 0,9072
Câu 54 : Cho 0,92 gam hỗn hợp gồm axetilen và anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 5,64 gam kết tủa. Hỗn hợp phản ứng được với tối đa bao nhiêu mol H2:
A. 0,04 mol	B. 0,05mol	C. 0,07 mol	D. 0,035 mol
Câu 55 : Hoà tan 3,32 g hỗn hợp gồm axit fomic và axit axetic vào nước được 40ml dung dịch A. Cho bột Zn dư vào dung dịch A, trộn toàn bộ H2 tạo ra với  112 ml khí etilen rồi dẫn qua ống sứ chứa bột Ni nung nóng thì khi đi ra khỏi ống chiếm thể tích 672 ml. các thể tích khí đo ở đktc. Nồng độ mol HCOOH và CH3COOH trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0,5 M và 1,2M	 B. 0,4 M và 1 M	 C. 0,4 M và 1,2 M	D. 0,5 M và 1M
Câu 56 : Cho hỗn hợp HCHO và H2 qua ống đựng bột Ni nung nóng. Toàn bộ sản phẩm thu được đem
hoà tan trong bình đựng nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 1,58 gam. Thêm tiếp dung dịch AgNO3/NH3 đến dư và đun nhẹ thì thu được 4,32gam Ag. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là:
A.20%	 	 B. 62,62%	 	C. 28%	D. 80%
Câu 57 : A là một hợp chất hữu cơ. Đốt cháy một lượng A thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Nếu cho a mol A tác dụng hết với NaHCO3 thì có tạo a mol khí CO2, còn nếu cho a mol A tác dụng hết với kali kim loại cũng có tạo a mol khí H2. Công thức của A là:
A. HOCH2CH2CH2COOH 	B. HOCH2COCH2COOH 
C. HOOCCH2CH2COOH 	D. HOCH2CH2OCH2COOH
Câu 58 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol no đơn chức A. Cho 5,78 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đktc). Mặt khác oxi hóa hoàn toàn 5,78 gam X bằng CuO (to) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thu được 49,68 gam kết tủa. CTPT của A là
A. C2H5OH.hoặc CH3CH2CH2OH	B. CH3CH2CH2OH. hoặc CH3CH(CH3)OH
C. C2H5OH hoặc CH3CH(CH3)OH.	D. CH3CH2CH2OH hoặc CH3CH2CHOHCH3
Câu 59 : Hiđrat hoá hoàn toàn 1,3 gam một ankin (A) thu được một anđehit (B). Trộn (B) với một anđehit no, đơn chức (C). Thêm nước để được 0,1 lít dung dịch D chứa (B) và (C) với nồng độ mol tổng cộng là 0,8M. Thêm từ từ vào dung dịch D dung dịch AgNO3 trong nước NH3 dư thu được 23,76 gam Ag kết tủa. Xác định công thức cấu tạo và số mol của (B) và (C) trong dung dịch D.
A. (B): C2H5CHO: 0,05 mol; (C): HCHO: 0,03 mol 
B. (B): C2H5CHO: 0,06 mol; (C): CH3CHO: 0,02 mol 
C. (B): HCHO: 0,06 mol; (C): CH3-CHO: 0,02 mol 
D. (B): CH3CHO: 0,05 mol; (C): HCHO: 0,03 mol 
Câu 60 : Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol, cresol phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch 
NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là 6,56 gam. Giá trị của m là :
A. 5,46 gam	B. 5,24 gam	C. 4,65 gam	D. 4,86 gam

File đính kèm:

  • docandehit_xeton_axit_6.doc