Tổng hợp cấu trúc và từ vựng môn ôn thi môn Tiếng Anh Lớp 3 đến 5

6. Hỏi sở thích

- What’s your/ his/ her hobby? – I/ He/ She like ( động từ thêm ing)/( My/ His/ Her hobby is .)

Ex: What’s your hobby: - I like dancing.

- What’s your favourite colour/ subject/ food/ drink? – I like/ My favourite colour/ subject/ food/ drink is .(danh từ)/ is my favourite .

Ex: What’s your favourite food? – My favourite food is hamburger/ Hamburger is my favourite food/ I like hamburger.

- What do you like (best/ the most)? – I like .(best/ the most/ very much)

Ex: What do you like best? – I like English best.

 

doc46 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tổng hợp cấu trúc và từ vựng môn ôn thi môn Tiếng Anh Lớp 3 đến 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Are/ Do/ Can/ Did you/ they/ these/ those ..? – Yes, I am/ they are/ do/ can did. or No, I am not/ they aren’t/ don’t/ can’t/ didn’t
Ex: Can you help me? – Yes, I can give you a hand.
- Are/ Is there any .? – Yes, there is/ are. Or No, there aren’t/ isn’t
Ex: Are there any fruit in the fridge? – No, there aren’t
- Would you like ..? – Yes, please. or No, thanks
Ex: Would you like some milk? – No, thanks.
21. Chỉ cho xem, mang cho:
- Show me ..
Ex: Show me the way to the nearest post office.
- Give me 
Ex: Give me the blue book.
22. Câu hỏi chọn lựa:
Ex: Would you like to drink, tea or coffee? – Coffee, please.
Ex: Are you a student or a teacher? – I’m a student.
23. Sở hữu cách:
- Whose  is it/ this/ that? (tên đồ vật) – It’s (đại từ sở hữu)/ (tính từ sở hữu với tên đồ vật)
- Whose ..are they/ these/ those? – They’re ..
Ex: Whose books are they? They’re mine/ my books.
24. (tháng) is the ..(số thứ tự) month of the year.
Ex: August is the eighth month of the year.
24. Chú ý các trường hợp sau:
- Vị trí danh từ và tính từ
+ This/ that is a green hat./These/ those are green hats.
+ This/ that hat is green./These/ those hats are green.
- Vị trí ngày tháng:
Ex: November 20th is Vietnamese Teachers’ Day.
 Vietnamese Teachers’ day is November 20th./ the twentieth of November.
- Câu cảm thán:
+ What a nice girl!
+ What terrible weather!
- Câu đề nghị:
+ What about .( động từ thêm ing)? / Why don’t we ..? ( động từ nguyên mẫu) Let’s ( động từ nguyên mẫu) - I’d love to/ That a good idea. or Sorry, I’m busy
Ex: Why don’t we go out for dinner? – Yes, I’d love to.
+ Would you mind .. ( động từ thêm ing)?
Ex: 
- So sánh hơn
+ tính từ ngắn (1 âm tiết) thêm er - than
Ex: Tony is tall but his brother is taller than him.
+ “more” đứng trước tính từ dài (2 âm tiết trở lên) - than
Ex: The red dress is more expensive than the blue one. (one thay thế cho dress)
- So sánh nhất
+ “the” đứng trước tính từ ngắn (1 âm tiết) thêm est
Ex: Nam is the tallest in my class.
+ “the” most đứng trước tính từ dài (2 âm tiết trở lên)
Ex: Ho Chi Minh is the most excited city in Vietnam
- “but” nằm giữa 2 câu phản nghĩa nhau:
Ex: Jane studies very hard and can swim very well but she can’t ride a bicycle.
- “and” nằm giữa 2 câu hoặc 2 từ cùng loại hoặc gần ý:
Ex: A young man called Phillips is traveling by bicycle and visiting a lot of interesting places in Vietnam 
- “between and” (and nối giữa 2 từ số ít) or “between” (sau nó là từ số nhiều)
Ex: My house is between the bakery and the hotel.
Ex: I am between my parents.
25. Đuôi s và es
Hầu hết các danh từ số nhiều đều được thành lập bằng cách thêm –s vào danh từ số ít.
Ex: boy - boys, house - houses, dog - dogs, etc.
- Các danh từ tận cùng bằng “s, ss, sh, ch, x, z” được tạo thành số nhiều bằng cách thêm –es
Ex: dish ( dishes, church ( churches, box ( boxes, bus ( buses, quiz ( quizes, etc.
- Riêng đối với các danh từ có tận cùng bằng –y thì ta chia ra làm hai trường hợp:
+ Nếu trước –y là một phụ âm, ta bỏ -y thêm –ies vào danh từ: baby - babies, country - countries, etc.
+ Nếu trước –y là một nguyên âm, ta chỉ thêm –s vào danh từ: boy - boys, day - days, etc.
- Một số danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, thief, wife, wolf được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi –f hoặc –fe rồi thêm vào –ves.
Ex: knife - knives, wolf - wolves, etc.
- Các danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe còn lại thì ta thêm –s vào cuối danh từ để tạo thành hình thức số nhiều cho danh từ đó.
Ex: roof - roofs, belief - beliefs, cliffs, etc.
- Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm + o được tạo thành hình thức số nhiều bằng cách thêm –es.
Eg: tomato - tomatoes, potato - potatoes, hero - heroes, echo - echoes
- Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + o, các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ được viết tắt thì chỉ cần thêm –s để tạo thành hình thức số nhiều.
Eg: zoo ( zoos, radio ( radios, photo ( photos, piano ( pianos
- Một số trường hợp danh từ bất quy tắc thông dụng:
Singular form Plural form
A man - men
A woman - women
A tooth - teeth
A foot - feet
A child - children
A mouse - mice
An ox - oxen
A sheep - sheep
An aircraft - aircraft
A deer - deer
A fish - fish
​	Các động từ được chia ở thì hiện tại đơn khi đi kèm với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It) cũng cần thêm s/es. Quy tắc thì cũng gần tương tự như trên.
* Cách phát âm:
Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:
- /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /t/, /p/, /f/, /k/, /ð/ (thường có tận cùng là các chữ cái “k, f, p, t, th, d”)
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái “ce, x, z, sh, ch, s, ss, ge”) 
- /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
26. Cách thêm “-ing”
Động từ tận cùng bằng "e" bỏ "e" thêm "ing"
love => loving 
take => taking 
write => writing
Động từ tận cùng là "ee" giữ nguyên và thêm "ing"
agree => agreeing 
see => seeing
Khi động từ tận cùng là một nguyên âm + phụ âm (trừ r,h,w,x,y,) gấp đôi phụ âm và thêm "ing"
stop => stopping 
run => running
fix => fixing 
play => playing
allow => allowed
discover => discovered
Động từ có 2 âm tiết và trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2, gấp đôi phụ âm và thêm "ing"
begin => beginning
prefer => preferring
Một số trường hợp phải học thuộc lòng
lie => lying 
die => dying
27. Cách thêm “-ed”
Động từ tận cùng là "e" hoặc "ee" chỉ cần thêm "-d"
live => lived 
agree => agreed
Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm "–ed"
fit => fited 
stop => stoped
Đối với động từ có 2 âm tiết và dấu nhấn ở âm cuối, ta cũng phải gấp đôi phụ âm và khi thêm "–ed":
permit => permitted 
prefer=> preferred
Động từ tận cùng bằng phụ âm "y" ta chia ra 2 trường hợp:
+ trước y là phụ âm, đổi "y" thành "i" và thêm "ed"
Study => studied
+ trước "y" là nguyên âm giữ nguyên và thêm "ed"
play => played
28. Đuôi –ed xuất hiện trong động từ có quy tắc chia ở quá khứ hoặc quá khứ phân từ.Cách phát âm đuôi –ed như sau:
- /id/ hoặc /əd/:Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/
- /t/:Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh “k, f, p, s, sh, ch, gh”
-/d/:Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại.
-Một số trường hợp ngoại lệ: Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được phát âm là /id/
***Bạn hãy nhớ lấy 2 câu nói sau:
Ôi sông xưa zờ chẳng shóng
và
Thời phong kiến fương Tây
Tất cả các quy luật phát âm đuôi ed, s và es đều xoay quanh 2 câu nói này
*Các danh từ ở dạng số nhiều đi với s và es:
Ở câu thứ nhất, ta thấy có các chữ cái đầu mỗi từ đều được tô màu, tất cả các danh từ có tận cùng là các chữ cái này (o,s,x,z,ch,sh) khi thêm số nhiều đều cộng với es.
Còn lại cộng với s.
*Cách phát âm đuôi es và s
Ở câu đầu, nhớ lấy các chữ cái đứng đầu (o,s,x,z,ch,sh) cộng với es đọc là /iz/, ngoại trừ từ goes.
Ở câu thứ 2, các chữ cái đứng đầu được gạch chân ở mỗi từ (th,p,k,f,t) là các âm bật, gặp các danh từ có tận cũng là các chữ này, khi đọc đuôi s của chúng, ta đọc là /s/, còn tất cả các danh từ ko có tận cùng là các chữ này đc đọc là /z/
*Cách phát âm đuôi ed
* Đối với các động từ có tận cũng là t và d, khi thêm ed, ta đọc là /id/
VD: decided, painted
* Nhớ lấy các chữ cái được gạch chân ở cả 2 câu, chỉ trừ chữ T ở câu thứ 2 (tức là các chữ o,s,x,z,ch,sh và th,p,k,f), tất cả các động từ có tận cùng là các chữ cái này khi thêm ed đều đọc là /t/
VD: talked, thanked
* Đối với các động từ có tận cùng là các chữ khác với các chữ đã nêu ở trên, thì thêm đuôi ed được đọc là /d/
VD: played, advised,moved
Với công thức này, làm bài phát âm English có thể đúng tới 98%, 2% còn lại rơi vào các trường hợp đặc biệt, còn tùy vào kinh nghiệm cá nhân vì không có quy luật.
29. Bảng đại từ
Đại từ nhân xưng chủ ngữ
Đại từ nhân xưng tân ngữ
Tính từ sở hữu
Đại từ sở hữu
Đại từ phản thân
I
Me
My
Mine
Myself
You
You
Your
Yours
Yourself/yourselves
He
Him
His
His
Himself
She
Her
Her
Hers
Herself
It
It
Its
Its
Itself
We
Us
Our
Ours
Ourselves
They
Them
Their
Theirs
Themselves
30. Hỏi – đáp
Ask
Answer
Note
You
I, we
Your
My
I (khi hỏi tên)
He, Tony
He
His, your brother’s
His
She, Mai
She
Her, your sister’s
Her
This, that, it
It
These, those, they, Linda and Mary
They
31. Các môn thể thao, trò chơi, hoạt động đi với go, do, play
- PLAY được dùng với danh từ mang tên môn thề thao nào đó mà có liên quan đến trái bóng, trái cầu và có tính cạnh tranh. Như: Football/ soccer, Volleyball, Basketball, Badminton, Baseball, Hide-and-seek, Blind man’s bluff, Chess, Tag, Computer game, Computer game, The guitar (piano, violin), Tennis, Table tennis, Shuttlecock’s sport
- DO thường đi với hoạt động giải trí hay môn thể thao nào đó không dùng đến trái bóng, thường mang tính cá nhân, không có tính cạnh tranh. Như: Puzzle, Aerobics, Karate, Crossword, Yoga, Judo, Ballet,
- GO thường đi với cấu trúc V-ing, mang tên một môn thề thao hay hoạt động giải trí nào đó. Như: Swimming, Skating, Skiing, Camping, Jogging, Roller skating, Fishing, Dancing, Sailing, Cycling, Climbing .
32.  (tháng) is the (số thứ tự) month of the year.
Ex: August is the eighth month of the year.
PHẦN 2: TỪ VỰNG
Greeting: chào hỏi
Good morning: chào buổi sáng
Good afternoon: chào buổi chiều
Good evening: chào buổi tối
Good night: chúc ngủ ngon
Goodbye/bye: tạm biệt
Nice to meet you: rất vui khi gặp bạn
Long time no see: lâu quá không gặp
See you later /again/then/tomorrow: hẹn gặp lại
Have a nice/good day: chúc 1 ngày tốt lành
Have a nice/ good trip: chúc chuyến đi tốt lành
Good luck to you: chúc bạn may mắn
Color/Colour: Màu Sắc
White: màu trắng
Blue: màu xanh dương
Yellow: màu vàng
Green: xanh lá cây
Orange: màu cam
Red: màu đỏ
Brown: màu nâu
Purple: màu tím
Pink: màu hồng
Gray/ grey: màu xám
Black: màu đen
Number: số
Zero/oh: số 0
One: 1
Two: 2
Three: 3
Four: 4
Five: 5
Six: 6
Seven: 7
Eight: 8
Nine: 9
Ten: 10
Eleven: 11
Twelve: 12
Thirteen: 13
Fourteen: 14
Fifteen: 15
Sixteen: 16
Seventeen: 17
Eighteen: 18
Nineteen: 19
Twenty: 20
Twenty-one: 21
Twenty-nine: 29
Thirty: 30
Forty: 40
Fifty: 50
Sixty: 60
Seventy: 70
Eighty: 80
Ninety: 90
One hundred: 100
One thousand: 1000
One million: 1 triệu
One pillion: 1 tỷ
Ordering number: số thứ tự, ngày
First (1st)
Second (2nd)
Third (3rd)
Fourth (4th)
Fifth (5th)
Sixth (6th)
Seventh (7th)
Eighth (8th)
Ninth (9th)
Tenth (10th)
Eleventh (11th)
Twelfth (12th)
Thirteenth (13th)
Fourteenth (14th)
Fifteenth (15th)
Sixteenth (16th)
Seventeenth (17th)
Eighteenth (18th)
Nineteenth (19th)
Twentieth (20)
Twenty-first (21st)
Twenty-second (22nd)
Twenty-third (23rd)
Twenty-fourth (24th)
Twenty-fifth (25th)
Twenty-sixth (26th)
Twenty-seventh (27th)
Twenty-eighth (28th)
Twenty-ninth (29th)
Thirtieth (30th)
Thirty-first (31st)
Days in a week: các ngày trong tuần
Monday: thứ hai
Tuesday: thứ ba
Wednesday: thứ tư
Thursday: thứ năm
Friday: thứ sáu
Saturday: thứ bảy
Sunday: chủ nhật
Today: hôm nay
Yesterday: hôm qua
Tomorrow: ngày mai
Months in a year: các tháng trong năm
January: tháng giêng
February: tháng hai
March: tháng ba
April: tháng tư
May: tháng năm
June: tháng sáu
July: tháng bảy
August: tháng tám
September: tháng chin
October: tháng mười
November: tháng mười một
December: tháng mười hai
Weather: thời tiết
Sunny: nắng
Rainy: mưa
Windy: gió
Cloudy: nhiều mây
Snowy: tuyết
Stormy: bão
Foggy: sương mù
Flood: lũ lụt
Thunder: sét
Warm: ấm áp
Humid: ẩm 
Hot: nóng
Cold: lạnh
Cool: mát mẽ
Wet: ướt
Season: mùa
Spring: xuân
Summer: hạ, hè
Fall/ Autumn: thu
Winter: đông
Rainy season: mùa mưa
Dry season: mùa khô
Family: gia đình
Mother/mom/ mum/ mummy: mẹ
Father/dad/daddy: cha
Sister: chị/em gái
Brother: anh/em trai
Grandmother/ grandma: bà
Grandfather/ grandpa: ông
Parents: cha mẹ
Grandparents: ông bà
Baby sister: bé gái
Baby brother: bé trai
Son: con trai
Daughter: con gái
Nephew: cháu trai
Niece: cháu gái
Cousin: anh em họ
Uncle: chú, bác trai, dượng
Aunt: cô, thiếm, dì, bác gái
Husband: chồng
Wife: vợ
Friend: bạn bè
Best friend/good friend: bạn tốt
Closed friend: bạn thân
Pen-friend: bạn bốn phương
Job: nghề nghiệp
Teacher: giáo viên
Student/pupil: học sinh
Worker: công nhân
Farmer: nông dân
Tailor: thợ may
Doctor: bác sĩ
Nurse: y tá
Pharmacist/chemist/
Druggist: dược sĩ
Dentist: nha sĩ
Housewife: nội trợ
Driver: tài xế
Cook: đầu bếp, nấu ăn
Shopkeeper: người bán hàng
Police officer: cảnh sát
Fireman: lính cứu hỏa
Postman: người đưa thư
Engineer: kỹ sư
Astronaut: phi hành gia
Businessman/ business person: doanh nhân
Singer: ca sĩ
Dancer: vũ công
Dancers: vũ đoàn, nhóm múa
Actist: nghệ sĩ
Musician: nhạc sĩ
Painter: họa sĩ
Scientist: nhà khoa học
Technician: kỹ thuật viên
Pilot: phi công
Architect: kiến trúc sư
Nursemaid/baby-sitter: bảo mẫu
Subject: môn học
Vietnamese: tiếng Việt
Math/Maths/ Mathematics: toán
English: tiếng Anh
Science: khoa học
History: lịch sử
Geography: địa lí
Physic: vật lí
Art: mỹ thuật
Music: âm nhạc
Technology: kĩ thuật
Informatics/ Information Technology (IT): tin học
Physical Education (PE): thể dục
Biology: sinh học
Chemistry: hóa học
Literature: ngữ văn
Moralistic: đạo đức
Dictation: chính tả
Letter: chữ cái
Word: từ
Question: câu hỏi
Language: ngôn ngữ
Dialogue: hội thoại
Body: cơ thể
Head: đầu
Neck: cổ
Face: khuôn mặt
Eyes: mắt
Ears: tai
Nose: mũi
Mouth: miệng
Lips: đôi môi
Cheeks: đôi má
Hair: tóc
Shoulder: vai
Chest: ngực
Heart: trái tim
Arm: cánh tay
Elbow: khuỷu tay
Hand: bàn tay
Finger: ngón tay
Leg: chân
Foot: bàn chân
Knee: đầu gối
Toe: ngón chân
Clothes: quần áo
Shirt: áo sơ mi/ áo sơ mi nam
T-shirt: áo thun(phông)
Blouse: áo cánh dơi/ áo sơ mi nữ
Coat: áo khoác
Raincoat: áo mưa
Trousers: quần dài
Shorts: quần short (cụt, đùi)
Jeans: đồ gin
Shoes: dép, giày
Sandals: dép quai hậu
Sneakers: giày thể thao
Hat: nón
Cap: mũ lưỡi trai
Glasses: kính
Sunglasses: kính râm
Sweater: áo len
Vest: áo gi lê
Animal: động vật
Chicken: gà
Chick: gà con
Hen: gà mái
Cock: gà trống
Turkey: gà tây (lôi)
Dog: chó
Puppy: chó con
Cat: mèo
Kitty: mèo kitty
Kitten: mèo con
Mouse: chuột
Rat: chuột đồng
Pig: heo
Cow: bò
Ox: bò đực
Duck: vịt
Duckling: vịt con
Goose: ngỗng
Bird: chim
Rabbit/ hare: thỏ
Parrot: vẹt
Bat: dơi
Elephant: voi
Tiger: hồ, cọp
Lion: sư tử
Bear: gấu
Hippo: hà mã
Rhino: tê giác
Giraffe: hươu cao cổ
Kangaroo: chuột túi 
Wolf: sói
Fox: cáo
Crow: quạ
Fish: cá
Crab: cua
Penguin: chim cánh cụt
Worm: sâu
Goat: dê
Butterfly: bướm
Sheep: cừu
Donkey: lừa
Monkey: khỉ
Gorilla: đười ươi, tinh tinh, vượn
Bee: ong
Horse: ngựa
Pony: ngựa con
Zebra: ngựa vằn
Pigeon: bồ câu
Frog: ếch
Spider: nhện
Deer: hươu
Reindeer: tuần lộc
Pet: thú cưng
Ant: kiến
Eagle: đại bàng
Turtle / tortoise: rùa
Seal: hải cẩu, chó biển
Whale: cá voi
Sharp: cá mập
Fly = housefly: ruồi
Mosquito: muỗi
Alligator/crocodile: cá sấu
Ostrich: đà điểu
Octopus: bạch tuột
Starfish: sao biển
Goldfish: cá vàng(3 đuôi)
Snake: rắn
Python: trăn
Shrimp: tôm
Peacock: công
Camel: lạc đà
Squirrel: sóc
Skunk: chồn
Fruit: trái cây
Orange: cam
Plum: mận
Mango: xoài
Cherry: anh đào
Strawberry: dâu tây
Apple: táo
Pear: lê
Pineapple: dứa, khóm
Peach: đào
Banana: chuối
Coconut: dừa
Watermelon: dưa hấu
Lemon: chanh
Grape: nho
Starfruit: khế
Dragonfruit: thanh long
Jackfruit: mít
Grapefruit: bưởi
Papaya: đu đủ
Milkfruit: vú sữa
Durian: sầu riêng
Flower: hoa
Rose: hồng
Daisy: cúc
Lotus: sen
Sunflower: hướng dương
Apricot: mai
Forget me not: lưu ly
Carnation: cẩm chướng
Lyly: loa kèn
Tulip: hoa tu-lip
Food: thức ăn
Rice: cơm
Noodles: mì
Bread: bánh mì
Cake: bánh
Ice cream: kem
Hamburger
Spaghetty: mì Ý
Sandwich
Pizza
Biscuit/cookie: bánh quy
Candy/sweet: kẹo
Chocolate: sô cô la
Butter: bơ
Cheese: pho mát
Meat: thit
Pork: thit heo
Beef: thịt bò
Egg: trứng
Soup: canh
Yogurt: sữa chua
Sausage: xúc xích
Hot dog: bánh mì kẹp xúc xích nóng
Hot pot: lẩu
Seafood: hải sản
Drink: thức uống
Water: nước
Mineral water: nước khoáng
Milk: sữa
Juice: nước trái cây
Tea: trà
Coffee: cà phê
White coffee: cà phê sữa
Lemonade/lemon juice: nước chanh
Apple juice: nước táo
Orange juice: nước cam
Soft drink/coke/soda: nước ngọt
Vegetable: rau, củ
Tomato: cà chua
Potato: khoai tây
Carrot: cà rốt
Cucumber: dưa leo
Onion: củ hành
Salad: rau xà lách, rau trộn
Bean: đậu
Pea: hạt đậu tròn
Soya: đậu nành
Sport: thể thao
Football/ soccer: bóng đá
Volleyball: bóng chuyền
Basketball: bóng rổ
Baseball: bóng chày
Tennis: quần vợt
Table tennis: bóng bàn
Badminton: cầu lông
Dance: khiêu vũ
Swimming: bơi lội
Running: chạy
Jogging: đi bộ
Jumping: nhảy
Skip/ jump rope: nhảy dây
Chess: cờ
Morning exercise: thể dục buổi sang
Roller-skate: trươt patin
Karate: võ karate
Shuttlecock sport: đá cầu
Ski: trượt tuyết
Ice-skate: trượt băng
Yoga
Go hiking: đi bộ đường dài
Game: trò chơi
Robot: người máy
Yo-yo
Kite: diều
Top: con quay
Hide and seek: trốn tìm
Tag: rượt đuổi
Puzzle: xếp hình
Doll: búp bê
Ball: trái bong
Teddy bear: gấu bông
Balloon: bong bóng
Blindman’s bluff: bịt mắt bắt dê
Toy: đồ chơi
Crosswords: ô chữ
School thing: đồ vật ở trường
Desk: bàn học
Chair: ghế tựa
Backpack: ba lô
Schoolbag/ bag: cặp da
Flag: lá cờ
Picture = photo: bức tranh
Pen: bút mực
Pencil: bút chì
Book: sách
Notebook: vở, tập
Marker: bút lông
Crayon: bút sáp màu
Colour pencil: pút chì màu
Paint: màu nước
Paint brush: cọ
Eraser = rubber: cục tẩy
Ruler: cây thước
Pencil case/ pencil box: hộp bút
Pencil sharpener: chuốt bút chì
House thing: đồ vật ở nhà
Table: cái bàn
Stool: ghế đẩu
Tool: công cụ
Bench: ghế dài, ghế đá
Door: cửa cái
Window: cửa sổ
Curtain: rèm cửa
Handbag: túi sách tay
Ladder: thang
Stair: bậc thang
Floor: tầng, lầu
Cupboard: tủ, chạn để ly, chén
Wardrobe/cabinet: tủ quần áo
Rug/mop: tấm thảm
Bookcase/ bookshelf: kệ sách
Newspaper: báo chí
Magazine: tạp chí
Comic book: truyện tranh
Dictionary: từ điển
Fairy tale: truyện cổ tích
Detective story: truyện trinh thám
Wall: bức tường
Sofa
Pillow: gối
Towel: khăn
Sink: bồn rửa mặt
Bowl: chén
Plate/disk: dĩa
Spoon: muỗng, thìa
Chopstick: đũa
Cooker: nồi cơm điện
Knife: dao
Scissors: kéo
Cup: tách
Glass: ly
Stove: bếp
Fridge/ refrigerator: tủ lạnh
Mirror: gương, kiếng
Comb: lược
Brush: bàn chảy đánh răng, cọ vẽ
Umbrella: cây dù
Alarm clock: đồng hồ báo thức
Watch: đồng hồ đeo tay
Light: bóng đèn
Pan: chảo
Candle: đèn cầy, nến
TV/television: ti vi
Cable TV: truyền hình cáp
Hi-fi stereo: âm thanh hi-fi
Telephone: điện thoại
Cell phone/ mobile phone: điện thoại
Radio: ra đi ô, máy phát thanh
Cassette: băng cassette
Washing machine: máy giặt
Dish washer: máy rửa bát đĩa
Hair dryer: máy sấy tóc
Sewing machine: máy may
Transport: giao thông
Bike/ bicycle/ cycle: xe đạp
Motorbike: xe mô tô
Car: xe hơi
Van: xe hành lý
Coach: xe đò
Bus: xe buýt
Train: xe lửa
Truck: xe tải
Plane/airplane: máy bay
Ship/boat: tàu, thuyền
Spaceship: tàu vũ trụ
Airport: sân bay
Meal: bữa ăn
Breakfast: điểm tâm, ăn sáng
Lunch: ăn trưa
Dinner: ăn tối
Supper: ăn khuya 
Location: vị trí
On: trên
In: trong
In front of: trước
Behind: sau
Opposite: đối diện
Near/ next to/ by: bên cạnh
Above: bên trên
Under: dưới
To the left of: bên trái
To the right of: bên phải
Before: trước
After: sau
Beside: bên cạnh
Place: nơi chốn
School: trường học
Primary: tiểu học
Kindergarten: mẫu giáo
Classroom: lớp học
Library: thư viện
Music room: phòng âm nhạc
Art room: phòng nghệ thuật
Gym: nhà luyện tập thề thao
House/home: n

File đính kèm:

  • doctong_hop_cau_truc_va_tu_vung_mon_on_thi_mon_tieng_anh_lop_3.doc