Tổng hợp cấu trúc và từ vựng môn ôn thi môn Tiếng Anh Lớp 3 đến 5
6. Hỏi sở thích
- What’s your/ his/ her hobby? – I/ He/ She like ( động từ thêm ing)/( My/ His/ Her hobby is .)
Ex: What’s your hobby: - I like dancing.
- What’s your favourite colour/ subject/ food/ drink? – I like/ My favourite colour/ subject/ food/ drink is .(danh từ)/ is my favourite .
Ex: What’s your favourite food? – My favourite food is hamburger/ Hamburger is my favourite food/ I like hamburger.
- What do you like (best/ the most)? – I like .(best/ the most/ very much)
Ex: What do you like best? – I like English best.
Are/ Do/ Can/ Did you/ they/ these/ those ..? – Yes, I am/ they are/ do/ can did. or No, I am not/ they aren’t/ don’t/ can’t/ didn’t Ex: Can you help me? – Yes, I can give you a hand. - Are/ Is there any .? – Yes, there is/ are. Or No, there aren’t/ isn’t Ex: Are there any fruit in the fridge? – No, there aren’t - Would you like ..? – Yes, please. or No, thanks Ex: Would you like some milk? – No, thanks. 21. Chỉ cho xem, mang cho: - Show me .. Ex: Show me the way to the nearest post office. - Give me Ex: Give me the blue book. 22. Câu hỏi chọn lựa: Ex: Would you like to drink, tea or coffee? – Coffee, please. Ex: Are you a student or a teacher? – I’m a student. 23. Sở hữu cách: - Whose is it/ this/ that? (tên đồ vật) – It’s (đại từ sở hữu)/ (tính từ sở hữu với tên đồ vật) - Whose ..are they/ these/ those? – They’re .. Ex: Whose books are they? They’re mine/ my books. 24. (tháng) is the ..(số thứ tự) month of the year. Ex: August is the eighth month of the year. 24. Chú ý các trường hợp sau: - Vị trí danh từ và tính từ + This/ that is a green hat./These/ those are green hats. + This/ that hat is green./These/ those hats are green. - Vị trí ngày tháng: Ex: November 20th is Vietnamese Teachers’ Day. Vietnamese Teachers’ day is November 20th./ the twentieth of November. - Câu cảm thán: + What a nice girl! + What terrible weather! - Câu đề nghị: + What about .( động từ thêm ing)? / Why don’t we ..? ( động từ nguyên mẫu) Let’s ( động từ nguyên mẫu) - I’d love to/ That a good idea. or Sorry, I’m busy Ex: Why don’t we go out for dinner? – Yes, I’d love to. + Would you mind .. ( động từ thêm ing)? Ex: - So sánh hơn + tính từ ngắn (1 âm tiết) thêm er - than Ex: Tony is tall but his brother is taller than him. + “more” đứng trước tính từ dài (2 âm tiết trở lên) - than Ex: The red dress is more expensive than the blue one. (one thay thế cho dress) - So sánh nhất + “the” đứng trước tính từ ngắn (1 âm tiết) thêm est Ex: Nam is the tallest in my class. + “the” most đứng trước tính từ dài (2 âm tiết trở lên) Ex: Ho Chi Minh is the most excited city in Vietnam - “but” nằm giữa 2 câu phản nghĩa nhau: Ex: Jane studies very hard and can swim very well but she can’t ride a bicycle. - “and” nằm giữa 2 câu hoặc 2 từ cùng loại hoặc gần ý: Ex: A young man called Phillips is traveling by bicycle and visiting a lot of interesting places in Vietnam - “between and” (and nối giữa 2 từ số ít) or “between” (sau nó là từ số nhiều) Ex: My house is between the bakery and the hotel. Ex: I am between my parents. 25. Đuôi s và es Hầu hết các danh từ số nhiều đều được thành lập bằng cách thêm –s vào danh từ số ít. Ex: boy - boys, house - houses, dog - dogs, etc. - Các danh từ tận cùng bằng “s, ss, sh, ch, x, z” được tạo thành số nhiều bằng cách thêm –es Ex: dish ( dishes, church ( churches, box ( boxes, bus ( buses, quiz ( quizes, etc. - Riêng đối với các danh từ có tận cùng bằng –y thì ta chia ra làm hai trường hợp: + Nếu trước –y là một phụ âm, ta bỏ -y thêm –ies vào danh từ: baby - babies, country - countries, etc. + Nếu trước –y là một nguyên âm, ta chỉ thêm –s vào danh từ: boy - boys, day - days, etc. - Một số danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, thief, wife, wolf được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi –f hoặc –fe rồi thêm vào –ves. Ex: knife - knives, wolf - wolves, etc. - Các danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe còn lại thì ta thêm –s vào cuối danh từ để tạo thành hình thức số nhiều cho danh từ đó. Ex: roof - roofs, belief - beliefs, cliffs, etc. - Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm + o được tạo thành hình thức số nhiều bằng cách thêm –es. Eg: tomato - tomatoes, potato - potatoes, hero - heroes, echo - echoes - Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + o, các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ được viết tắt thì chỉ cần thêm –s để tạo thành hình thức số nhiều. Eg: zoo ( zoos, radio ( radios, photo ( photos, piano ( pianos - Một số trường hợp danh từ bất quy tắc thông dụng: Singular form Plural form A man - men A woman - women A tooth - teeth A foot - feet A child - children A mouse - mice An ox - oxen A sheep - sheep An aircraft - aircraft A deer - deer A fish - fish Các động từ được chia ở thì hiện tại đơn khi đi kèm với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It) cũng cần thêm s/es. Quy tắc thì cũng gần tương tự như trên. * Cách phát âm: Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau: - /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /t/, /p/, /f/, /k/, /ð/ (thường có tận cùng là các chữ cái “k, f, p, t, th, d”) - /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái “ce, x, z, sh, ch, s, ss, ge”) - /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. 26. Cách thêm “-ing” Động từ tận cùng bằng "e" bỏ "e" thêm "ing" love => loving take => taking write => writing Động từ tận cùng là "ee" giữ nguyên và thêm "ing" agree => agreeing see => seeing Khi động từ tận cùng là một nguyên âm + phụ âm (trừ r,h,w,x,y,) gấp đôi phụ âm và thêm "ing" stop => stopping run => running fix => fixing play => playing allow => allowed discover => discovered Động từ có 2 âm tiết và trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2, gấp đôi phụ âm và thêm "ing" begin => beginning prefer => preferring Một số trường hợp phải học thuộc lòng lie => lying die => dying 27. Cách thêm “-ed” Động từ tận cùng là "e" hoặc "ee" chỉ cần thêm "-d" live => lived agree => agreed Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm "–ed" fit => fited stop => stoped Đối với động từ có 2 âm tiết và dấu nhấn ở âm cuối, ta cũng phải gấp đôi phụ âm và khi thêm "–ed": permit => permitted prefer=> preferred Động từ tận cùng bằng phụ âm "y" ta chia ra 2 trường hợp: + trước y là phụ âm, đổi "y" thành "i" và thêm "ed" Study => studied + trước "y" là nguyên âm giữ nguyên và thêm "ed" play => played 28. Đuôi –ed xuất hiện trong động từ có quy tắc chia ở quá khứ hoặc quá khứ phân từ.Cách phát âm đuôi –ed như sau: - /id/ hoặc /əd/:Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ - /t/:Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh “k, f, p, s, sh, ch, gh” -/d/:Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại. -Một số trường hợp ngoại lệ: Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được phát âm là /id/ ***Bạn hãy nhớ lấy 2 câu nói sau: Ôi sông xưa zờ chẳng shóng và Thời phong kiến fương Tây Tất cả các quy luật phát âm đuôi ed, s và es đều xoay quanh 2 câu nói này *Các danh từ ở dạng số nhiều đi với s và es: Ở câu thứ nhất, ta thấy có các chữ cái đầu mỗi từ đều được tô màu, tất cả các danh từ có tận cùng là các chữ cái này (o,s,x,z,ch,sh) khi thêm số nhiều đều cộng với es. Còn lại cộng với s. *Cách phát âm đuôi es và s Ở câu đầu, nhớ lấy các chữ cái đứng đầu (o,s,x,z,ch,sh) cộng với es đọc là /iz/, ngoại trừ từ goes. Ở câu thứ 2, các chữ cái đứng đầu được gạch chân ở mỗi từ (th,p,k,f,t) là các âm bật, gặp các danh từ có tận cũng là các chữ này, khi đọc đuôi s của chúng, ta đọc là /s/, còn tất cả các danh từ ko có tận cùng là các chữ này đc đọc là /z/ *Cách phát âm đuôi ed * Đối với các động từ có tận cũng là t và d, khi thêm ed, ta đọc là /id/ VD: decided, painted * Nhớ lấy các chữ cái được gạch chân ở cả 2 câu, chỉ trừ chữ T ở câu thứ 2 (tức là các chữ o,s,x,z,ch,sh và th,p,k,f), tất cả các động từ có tận cùng là các chữ cái này khi thêm ed đều đọc là /t/ VD: talked, thanked * Đối với các động từ có tận cùng là các chữ khác với các chữ đã nêu ở trên, thì thêm đuôi ed được đọc là /d/ VD: played, advised,moved Với công thức này, làm bài phát âm English có thể đúng tới 98%, 2% còn lại rơi vào các trường hợp đặc biệt, còn tùy vào kinh nghiệm cá nhân vì không có quy luật. 29. Bảng đại từ Đại từ nhân xưng chủ ngữ Đại từ nhân xưng tân ngữ Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu Đại từ phản thân I Me My Mine Myself You You Your Yours Yourself/yourselves He Him His His Himself She Her Her Hers Herself It It Its Its Itself We Us Our Ours Ourselves They Them Their Theirs Themselves 30. Hỏi – đáp Ask Answer Note You I, we Your My I (khi hỏi tên) He, Tony He His, your brother’s His She, Mai She Her, your sister’s Her This, that, it It These, those, they, Linda and Mary They 31. Các môn thể thao, trò chơi, hoạt động đi với go, do, play - PLAY được dùng với danh từ mang tên môn thề thao nào đó mà có liên quan đến trái bóng, trái cầu và có tính cạnh tranh. Như: Football/ soccer, Volleyball, Basketball, Badminton, Baseball, Hide-and-seek, Blind man’s bluff, Chess, Tag, Computer game, Computer game, The guitar (piano, violin), Tennis, Table tennis, Shuttlecock’s sport - DO thường đi với hoạt động giải trí hay môn thể thao nào đó không dùng đến trái bóng, thường mang tính cá nhân, không có tính cạnh tranh. Như: Puzzle, Aerobics, Karate, Crossword, Yoga, Judo, Ballet, - GO thường đi với cấu trúc V-ing, mang tên một môn thề thao hay hoạt động giải trí nào đó. Như: Swimming, Skating, Skiing, Camping, Jogging, Roller skating, Fishing, Dancing, Sailing, Cycling, Climbing . 32. (tháng) is the (số thứ tự) month of the year. Ex: August is the eighth month of the year. PHẦN 2: TỪ VỰNG Greeting: chào hỏi Good morning: chào buổi sáng Good afternoon: chào buổi chiều Good evening: chào buổi tối Good night: chúc ngủ ngon Goodbye/bye: tạm biệt Nice to meet you: rất vui khi gặp bạn Long time no see: lâu quá không gặp See you later /again/then/tomorrow: hẹn gặp lại Have a nice/good day: chúc 1 ngày tốt lành Have a nice/ good trip: chúc chuyến đi tốt lành Good luck to you: chúc bạn may mắn Color/Colour: Màu Sắc White: màu trắng Blue: màu xanh dương Yellow: màu vàng Green: xanh lá cây Orange: màu cam Red: màu đỏ Brown: màu nâu Purple: màu tím Pink: màu hồng Gray/ grey: màu xám Black: màu đen Number: số Zero/oh: số 0 One: 1 Two: 2 Three: 3 Four: 4 Five: 5 Six: 6 Seven: 7 Eight: 8 Nine: 9 Ten: 10 Eleven: 11 Twelve: 12 Thirteen: 13 Fourteen: 14 Fifteen: 15 Sixteen: 16 Seventeen: 17 Eighteen: 18 Nineteen: 19 Twenty: 20 Twenty-one: 21 Twenty-nine: 29 Thirty: 30 Forty: 40 Fifty: 50 Sixty: 60 Seventy: 70 Eighty: 80 Ninety: 90 One hundred: 100 One thousand: 1000 One million: 1 triệu One pillion: 1 tỷ Ordering number: số thứ tự, ngày First (1st) Second (2nd) Third (3rd) Fourth (4th) Fifth (5th) Sixth (6th) Seventh (7th) Eighth (8th) Ninth (9th) Tenth (10th) Eleventh (11th) Twelfth (12th) Thirteenth (13th) Fourteenth (14th) Fifteenth (15th) Sixteenth (16th) Seventeenth (17th) Eighteenth (18th) Nineteenth (19th) Twentieth (20) Twenty-first (21st) Twenty-second (22nd) Twenty-third (23rd) Twenty-fourth (24th) Twenty-fifth (25th) Twenty-sixth (26th) Twenty-seventh (27th) Twenty-eighth (28th) Twenty-ninth (29th) Thirtieth (30th) Thirty-first (31st) Days in a week: các ngày trong tuần Monday: thứ hai Tuesday: thứ ba Wednesday: thứ tư Thursday: thứ năm Friday: thứ sáu Saturday: thứ bảy Sunday: chủ nhật Today: hôm nay Yesterday: hôm qua Tomorrow: ngày mai Months in a year: các tháng trong năm January: tháng giêng February: tháng hai March: tháng ba April: tháng tư May: tháng năm June: tháng sáu July: tháng bảy August: tháng tám September: tháng chin October: tháng mười November: tháng mười một December: tháng mười hai Weather: thời tiết Sunny: nắng Rainy: mưa Windy: gió Cloudy: nhiều mây Snowy: tuyết Stormy: bão Foggy: sương mù Flood: lũ lụt Thunder: sét Warm: ấm áp Humid: ẩm Hot: nóng Cold: lạnh Cool: mát mẽ Wet: ướt Season: mùa Spring: xuân Summer: hạ, hè Fall/ Autumn: thu Winter: đông Rainy season: mùa mưa Dry season: mùa khô Family: gia đình Mother/mom/ mum/ mummy: mẹ Father/dad/daddy: cha Sister: chị/em gái Brother: anh/em trai Grandmother/ grandma: bà Grandfather/ grandpa: ông Parents: cha mẹ Grandparents: ông bà Baby sister: bé gái Baby brother: bé trai Son: con trai Daughter: con gái Nephew: cháu trai Niece: cháu gái Cousin: anh em họ Uncle: chú, bác trai, dượng Aunt: cô, thiếm, dì, bác gái Husband: chồng Wife: vợ Friend: bạn bè Best friend/good friend: bạn tốt Closed friend: bạn thân Pen-friend: bạn bốn phương Job: nghề nghiệp Teacher: giáo viên Student/pupil: học sinh Worker: công nhân Farmer: nông dân Tailor: thợ may Doctor: bác sĩ Nurse: y tá Pharmacist/chemist/ Druggist: dược sĩ Dentist: nha sĩ Housewife: nội trợ Driver: tài xế Cook: đầu bếp, nấu ăn Shopkeeper: người bán hàng Police officer: cảnh sát Fireman: lính cứu hỏa Postman: người đưa thư Engineer: kỹ sư Astronaut: phi hành gia Businessman/ business person: doanh nhân Singer: ca sĩ Dancer: vũ công Dancers: vũ đoàn, nhóm múa Actist: nghệ sĩ Musician: nhạc sĩ Painter: họa sĩ Scientist: nhà khoa học Technician: kỹ thuật viên Pilot: phi công Architect: kiến trúc sư Nursemaid/baby-sitter: bảo mẫu Subject: môn học Vietnamese: tiếng Việt Math/Maths/ Mathematics: toán English: tiếng Anh Science: khoa học History: lịch sử Geography: địa lí Physic: vật lí Art: mỹ thuật Music: âm nhạc Technology: kĩ thuật Informatics/ Information Technology (IT): tin học Physical Education (PE): thể dục Biology: sinh học Chemistry: hóa học Literature: ngữ văn Moralistic: đạo đức Dictation: chính tả Letter: chữ cái Word: từ Question: câu hỏi Language: ngôn ngữ Dialogue: hội thoại Body: cơ thể Head: đầu Neck: cổ Face: khuôn mặt Eyes: mắt Ears: tai Nose: mũi Mouth: miệng Lips: đôi môi Cheeks: đôi má Hair: tóc Shoulder: vai Chest: ngực Heart: trái tim Arm: cánh tay Elbow: khuỷu tay Hand: bàn tay Finger: ngón tay Leg: chân Foot: bàn chân Knee: đầu gối Toe: ngón chân Clothes: quần áo Shirt: áo sơ mi/ áo sơ mi nam T-shirt: áo thun(phông) Blouse: áo cánh dơi/ áo sơ mi nữ Coat: áo khoác Raincoat: áo mưa Trousers: quần dài Shorts: quần short (cụt, đùi) Jeans: đồ gin Shoes: dép, giày Sandals: dép quai hậu Sneakers: giày thể thao Hat: nón Cap: mũ lưỡi trai Glasses: kính Sunglasses: kính râm Sweater: áo len Vest: áo gi lê Animal: động vật Chicken: gà Chick: gà con Hen: gà mái Cock: gà trống Turkey: gà tây (lôi) Dog: chó Puppy: chó con Cat: mèo Kitty: mèo kitty Kitten: mèo con Mouse: chuột Rat: chuột đồng Pig: heo Cow: bò Ox: bò đực Duck: vịt Duckling: vịt con Goose: ngỗng Bird: chim Rabbit/ hare: thỏ Parrot: vẹt Bat: dơi Elephant: voi Tiger: hồ, cọp Lion: sư tử Bear: gấu Hippo: hà mã Rhino: tê giác Giraffe: hươu cao cổ Kangaroo: chuột túi Wolf: sói Fox: cáo Crow: quạ Fish: cá Crab: cua Penguin: chim cánh cụt Worm: sâu Goat: dê Butterfly: bướm Sheep: cừu Donkey: lừa Monkey: khỉ Gorilla: đười ươi, tinh tinh, vượn Bee: ong Horse: ngựa Pony: ngựa con Zebra: ngựa vằn Pigeon: bồ câu Frog: ếch Spider: nhện Deer: hươu Reindeer: tuần lộc Pet: thú cưng Ant: kiến Eagle: đại bàng Turtle / tortoise: rùa Seal: hải cẩu, chó biển Whale: cá voi Sharp: cá mập Fly = housefly: ruồi Mosquito: muỗi Alligator/crocodile: cá sấu Ostrich: đà điểu Octopus: bạch tuột Starfish: sao biển Goldfish: cá vàng(3 đuôi) Snake: rắn Python: trăn Shrimp: tôm Peacock: công Camel: lạc đà Squirrel: sóc Skunk: chồn Fruit: trái cây Orange: cam Plum: mận Mango: xoài Cherry: anh đào Strawberry: dâu tây Apple: táo Pear: lê Pineapple: dứa, khóm Peach: đào Banana: chuối Coconut: dừa Watermelon: dưa hấu Lemon: chanh Grape: nho Starfruit: khế Dragonfruit: thanh long Jackfruit: mít Grapefruit: bưởi Papaya: đu đủ Milkfruit: vú sữa Durian: sầu riêng Flower: hoa Rose: hồng Daisy: cúc Lotus: sen Sunflower: hướng dương Apricot: mai Forget me not: lưu ly Carnation: cẩm chướng Lyly: loa kèn Tulip: hoa tu-lip Food: thức ăn Rice: cơm Noodles: mì Bread: bánh mì Cake: bánh Ice cream: kem Hamburger Spaghetty: mì Ý Sandwich Pizza Biscuit/cookie: bánh quy Candy/sweet: kẹo Chocolate: sô cô la Butter: bơ Cheese: pho mát Meat: thit Pork: thit heo Beef: thịt bò Egg: trứng Soup: canh Yogurt: sữa chua Sausage: xúc xích Hot dog: bánh mì kẹp xúc xích nóng Hot pot: lẩu Seafood: hải sản Drink: thức uống Water: nước Mineral water: nước khoáng Milk: sữa Juice: nước trái cây Tea: trà Coffee: cà phê White coffee: cà phê sữa Lemonade/lemon juice: nước chanh Apple juice: nước táo Orange juice: nước cam Soft drink/coke/soda: nước ngọt Vegetable: rau, củ Tomato: cà chua Potato: khoai tây Carrot: cà rốt Cucumber: dưa leo Onion: củ hành Salad: rau xà lách, rau trộn Bean: đậu Pea: hạt đậu tròn Soya: đậu nành Sport: thể thao Football/ soccer: bóng đá Volleyball: bóng chuyền Basketball: bóng rổ Baseball: bóng chày Tennis: quần vợt Table tennis: bóng bàn Badminton: cầu lông Dance: khiêu vũ Swimming: bơi lội Running: chạy Jogging: đi bộ Jumping: nhảy Skip/ jump rope: nhảy dây Chess: cờ Morning exercise: thể dục buổi sang Roller-skate: trươt patin Karate: võ karate Shuttlecock sport: đá cầu Ski: trượt tuyết Ice-skate: trượt băng Yoga Go hiking: đi bộ đường dài Game: trò chơi Robot: người máy Yo-yo Kite: diều Top: con quay Hide and seek: trốn tìm Tag: rượt đuổi Puzzle: xếp hình Doll: búp bê Ball: trái bong Teddy bear: gấu bông Balloon: bong bóng Blindman’s bluff: bịt mắt bắt dê Toy: đồ chơi Crosswords: ô chữ School thing: đồ vật ở trường Desk: bàn học Chair: ghế tựa Backpack: ba lô Schoolbag/ bag: cặp da Flag: lá cờ Picture = photo: bức tranh Pen: bút mực Pencil: bút chì Book: sách Notebook: vở, tập Marker: bút lông Crayon: bút sáp màu Colour pencil: pút chì màu Paint: màu nước Paint brush: cọ Eraser = rubber: cục tẩy Ruler: cây thước Pencil case/ pencil box: hộp bút Pencil sharpener: chuốt bút chì House thing: đồ vật ở nhà Table: cái bàn Stool: ghế đẩu Tool: công cụ Bench: ghế dài, ghế đá Door: cửa cái Window: cửa sổ Curtain: rèm cửa Handbag: túi sách tay Ladder: thang Stair: bậc thang Floor: tầng, lầu Cupboard: tủ, chạn để ly, chén Wardrobe/cabinet: tủ quần áo Rug/mop: tấm thảm Bookcase/ bookshelf: kệ sách Newspaper: báo chí Magazine: tạp chí Comic book: truyện tranh Dictionary: từ điển Fairy tale: truyện cổ tích Detective story: truyện trinh thám Wall: bức tường Sofa Pillow: gối Towel: khăn Sink: bồn rửa mặt Bowl: chén Plate/disk: dĩa Spoon: muỗng, thìa Chopstick: đũa Cooker: nồi cơm điện Knife: dao Scissors: kéo Cup: tách Glass: ly Stove: bếp Fridge/ refrigerator: tủ lạnh Mirror: gương, kiếng Comb: lược Brush: bàn chảy đánh răng, cọ vẽ Umbrella: cây dù Alarm clock: đồng hồ báo thức Watch: đồng hồ đeo tay Light: bóng đèn Pan: chảo Candle: đèn cầy, nến TV/television: ti vi Cable TV: truyền hình cáp Hi-fi stereo: âm thanh hi-fi Telephone: điện thoại Cell phone/ mobile phone: điện thoại Radio: ra đi ô, máy phát thanh Cassette: băng cassette Washing machine: máy giặt Dish washer: máy rửa bát đĩa Hair dryer: máy sấy tóc Sewing machine: máy may Transport: giao thông Bike/ bicycle/ cycle: xe đạp Motorbike: xe mô tô Car: xe hơi Van: xe hành lý Coach: xe đò Bus: xe buýt Train: xe lửa Truck: xe tải Plane/airplane: máy bay Ship/boat: tàu, thuyền Spaceship: tàu vũ trụ Airport: sân bay Meal: bữa ăn Breakfast: điểm tâm, ăn sáng Lunch: ăn trưa Dinner: ăn tối Supper: ăn khuya Location: vị trí On: trên In: trong In front of: trước Behind: sau Opposite: đối diện Near/ next to/ by: bên cạnh Above: bên trên Under: dưới To the left of: bên trái To the right of: bên phải Before: trước After: sau Beside: bên cạnh Place: nơi chốn School: trường học Primary: tiểu học Kindergarten: mẫu giáo Classroom: lớp học Library: thư viện Music room: phòng âm nhạc Art room: phòng nghệ thuật Gym: nhà luyện tập thề thao House/home: n
File đính kèm:
- tong_hop_cau_truc_va_tu_vung_mon_on_thi_mon_tieng_anh_lop_3.doc