Toán học - Chuyên đề 5: Hệ phương trình
Nhận dạng: Cũng như loại I, loại II cũng “đối xứng” nhưng là đối xứng giữa 2 phương trình chứ không không phải là đối xứng trong từng phương trình như kiểu I.
+ Một cách nhận dạng khác nữa là cho x=y thì 2 phương trình của hệ như nhau. Hay nói cách khác x=y chính là nghiệm của hệ. Đây chính là đặc điểm khai thác của hệ này.
- Phương pháp: Thông thường, ta trừ theo vế ta thu được nghiệm x=y, và 1 số nghiệm khác. Sau đó thay lại tìm ra nghiệm (x;y).
CHUYÊN ĐỀ 5: HỆ PHƯƠNG TRÌNH A - Lý thuyết: Các phương pháp giải 1. Phương pháp thế - B1: Từ 1 pt nào đó ta rút 1 ẩn và biểu diễn theo ẩn còn lại ( thường rút ẩn có hệ số nhỏ nhất) - B2: Thế biều thức đó vào pt còn lại để được 1 pt 1 ẩn - B3: Giải Pt thu được - B4: Thay ẩn vừa tìm được vào 1 trong các pt để tìm ẩn còn lại và kết luận 2. PP cộng đại số - B1: Nhân cả 2 vế của các pt với các số thích hợp ( nếu cần) để được hệ số của cùng 1 ẩn ở 2 pt bằng nhau hoặc đối nhau - B2: Cộng (nếu 2 hệ số đối nhau) hoặc trừ(nếu 2 hệ số bằng nhau) từng vế của 2 pt để được 1 pt 1 ẩn - B3: Giải Pt thu được - B4: Thay ẩn vừa tìm được vào 1 trong các pt để tìm ẩn còn lại và kết luận 3. Đặt ẩn phụ: Khi ở các pt có những nhóm giống nhau thì ta chọn làm ẩn phụ 4. Dùng BĐT: Dùng BĐT để lập luận trường hợp xảy ra dấu bằng - BĐT Côsi: a+b2; ( Dấu bằng xảy ra khi các số bằng nhau) - BĐT Bunhiacopxki: Dấu bằng xảy ra khi 2 bộ số tương ứng tỉ lệ B – Bài tập: (Riêng hệ vô tỷ ta xét sau cùng với PT vô tỷ) I- Dạng 1. Hệ bậc nhất. Bài 1. Giải các hệ phương trình a. b. c. d. e. f. g. h. i. Bài 2: Giải các hệ phương trình a. b.: c. d. e. f. Bài 3: GHPT a. b. c. d. e. f. g. h. HD: Đặt ẩn phụ II - Dạng 2: Hệ bậc cao 1. Hệ đối xứng loại 1 -Nhận dạng: Là hệ pt mà nếu mỗi cặp số (x; y) là 1 nghiệm thì (y; x) cũng là nghiệm ( vai trò x và y là như nhau ở các PT) - PP giải: Đặt x+y = S; xy = P. Giải HPT với S và P sau đó tìm x, y nhờ PT: X2 – S.X + P =0 Chú ý: Với hệ giả đối xứng loại 1 thì đặt x-y = S; -xy = P. Khi đó nghiệm của Pt là x và -y Bài 4: GHPT a. c. d. e. f. g. h. (HD: Đặt 2y+1=a) 2. Hệ đối xứng loại 2 - Nhận dạng: Cũng như loại I, loại II cũng “đối xứng” nhưng là đối xứng giữa 2 phương trình chứ không không phải là đối xứng trong từng phương trình như kiểu I. + Một cách nhận dạng khác nữa là cho x=y thì 2 phương trình của hệ như nhau. Hay nói cách khác x=y chính là nghiệm của hệ. Đây chính là đặc điểm khai thác của hệ này. - Phương pháp: Thông thường, ta trừ theo vế ta thu được nghiệm x=y, và 1 số nghiệm khác. Sau đó thay lại tìm ra nghiệm (x;y). *Chú ý: Hệ giả đx thì x ở PT 1 được thay bằng –y ở PT 2 và ngược lại Bài 5: GHPT a. b. c. d. e. f. g. h. i. (giả đx ) k. (giả đx) 3. Hệ đẳng cấp - Nhận dạng: Là HPT mà tất cả các hạng tử chứa ẩn đều có bậc bằng nhau - Phương pháp: Đặt x = ty (hoặc y = tx), thế vào 2 pt sau dó chia từng vế ta được 1 pt ẩn t. Giải pt tìm t, thay vào tìm x và y. Bài 6: GHPT a. b. c. 4. Một số dạng khác Bài 7: GHPT a. ( HD: Phân tích PT 1 thành nhân tử rồi thế x vào pt 2) b. (HD: Từ PT 1 dùng BĐT phụ để suy ra x=y=z) c.(HD: Nhân vế trái của PT 1 với vế phải của PT 2 và ngược lại) d. ;(HD:Nhân chéo vế) e. (HD: Hệ đx loại 2 - trừ từng vế) f. trong đó (HD: cộng 1 vào 2 vế, PTTNT rồi nhân từng vế cả 3 pt) g. (HD: Đặt: x-y=a; x+y =b sau đó sử dụng pp thế) h. (HD :Đặt x+y = a; xy=b sau đó sử dụng pp thế) Bài 8: Giải các hệ phương trình (PP dùng BĐT) a. ( HD: Dùng BĐT phụ cho PT (2) ) (HD: Tìm ĐK, xét x>y và y>x sau đó suy ra x = y) c. Giải: ĐK: Hệ đã cho tương đương với Theo bất đẳng thức BunhiaCốp xki ta có Suy ra Mặt khác Đẳng thức xẩy ra khi x= 16 và y=3 (t/m) Vậy hệ đã có nghiệm là (x;y) = (16;3) III- Dạng 3. Giải và biện luận hệ phương trình Phương pháp giải: Từ một phương trình của hệ tìm y theo x rồi thế vào phương trình thứ hai để được phương trình bậc nhất đối với x Giả sử phương trình bậc nhất đối với x có dạng: ax = b (1) Biện luận phương trình (1) ta sẽ có sự biện luận của hệ + Nếu a=0: (1) trở thành 0x = b - Nếu b = 0 thì hệ có vô số nghiệm - Nếu b0 thì hệ vô nghiệm + Nếu a 0 thì (1) x = , Thay vào biểu thức của x ta tìm y, lúc đó hệ phương trình có nghiệm duy nhất. Ví dụ: Giải và biện luận hệ phương trình: Từ (1) y = mx – 2m, thay vào (2) ta được: 4x – m(mx – 2m) = m + 6 (m2 – 4)x = (2m + 3)(m – 2) (3) +) Nếu m2 – 4 0 hay m2 thì x = Khi đó y = - . Hệ có nghiệm duy nhất: (;-) +) Nếu m = 2 thì (3) thỏa mãn với mọi x, khi đó y = mx -2m = 2x – 4 Hệ có vô số nghiệm (x, 2x-4) với mọi x R +) Nếu m = -2 thì (3) trở thành 0x = 4 . Hệ vô nghiệm Vậy: - Nếu m2 thì hệ có nghiệm duy nhất: (x,y) = (;-) - Nếu m = 2 thì hệ có vô số nghiệm (x, 2x-4) với mọi x R - Nếu m = -2 thì hệ vô nghiệm Bài 9: Giải và biện luận các hệ phương trình sau: a) b) ) IV - Dạng 4: Xác định tham số để hệ có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước *Phương pháp giải: Giải hệ phương trình theo tham số Viết x, y của hệ về dạng: n + với n, k nguyên Tìm m nguyên để f(m) là ước của k Ví dụ1: Định m nguyên để hệ có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên: HD Giải: để hệ có nghiệm duy nhất thì m2 – 4 0 hay m Vậy với m hệ phương trình có nghiệm duy nhất Để x, y là những số nguyên thì m + 2 Ư(3) = Vậy: m + 2 = 1, 3 => m = -1; -3; 1; -5 Bài Tập: Bài 10: Định m nguyên để hệ có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên: Bài 11 Định m, n để hệ phương trình sau có nghiệm là (2; -1) (HD: Thay x = 2 ; y = -1 vào hệ ta được hệ phương trình với ẩn m, n) Định a, b biết phương trình ax2 -2bx + 3 = 0 có hai nghiệm là x = 1 và x = -2 (HD: thay x = 1 và x = -2 vào phương trình ta được hệ phương trình với ẩn a, b Xác định a, b để đa thức f(x) = 2ax2 + bx – 3 chia hết cho 4x – 1 và x + 3 (HD:Dùng định lí bơzu cho f(x)) Cho biểu thức f(x) = ax2 + bx + 4. Xác định các hệ số a và b biết rằng f(2) = 6 , f(-1) = 0 Bài 12: Xác định a, b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(2 ; 1) ; B(1 ; 2) Bài 13: Định m để 3 đường thẳng 3x + 2y = 4; 2x – y = m và x + 2y = 3 đồng quy Bài 14 :Định m để 3 đường thẳng sau đồng quy a) 2x – y = m ; x - y = 2m ; mx – (m – 1)y = 2m – 1 b) mx + y = m2 + 1 ; (m +2)x – (3m + 5)y = m – 5 ; (2 – m)x – 2y = -m2 + 2m – 2 Bài 15: Cho hệ phương trình: Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm duy nhất (x ; y) thỏa mãn hệ thức: 2x + y + = 3 HD Giải: - Điều kiện để hệ phương trình có nghiệm duy nhất: m 2 - Giải hệ phương trình theo m - Thay x = ; y = vào hệ thức đã cho ta được: 2. + + = 3 => 18m – 64 +8m – 9 + 38 = 3m2 – 12 3m2 – 26m + 23 = 0 m1 = 1 ; m2 = (cả hai giá trị của m đều thỏa mãn điều kiện) Vậy m = 1 ; m =
File đính kèm:
- Chuyen_de_HPT_Cho_HSG_lop_9.doc