Tìm hiểu về Danh từ ghép (compound noun)

III.Phát âm

-Danh từ ghép thường có trọng âm ở từ đầu tiên.

-Trong cụm từ “pink ball”, cả hai từ đều có trọng âm như nhau (như bạn đã biết, danh từ và tính từ thường xuyên được nhấn mạnh). Tuy nhiên, nếu như đó là một danh từ ghép được ghép bởi 1 tính từ + 1 danh từ thì trọng âm sẽ không được nhấn ở cả 2 từ nữa. Thay vào đó, trọng âm sẽ nhấn vào từ đứng trước vì danh từ ghép được coi như 1 từ, chỉ nhấn trọng âm 1 lần mà thôi (thường là từ đầu tiên của danh từ ghép).

 

doc4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tìm hiểu về Danh từ ghép (compound noun), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tìm hiểu về DANH TỪ GHÉP
(compound noun)
	Danh từ ghép là những danh từ được tạo nên bởi 2 hay nhiều từ khác nhau. Thường có dạng [danh từ + danh từ] hoặc [tính từ + danh từ], ngoài ra còn một số dạng khác.
I.Có 3 dạng danh từ ghép:
Mở hay sử dụng khoảng trống: Có khoảng trống giữa các từ (tennis shoe) 
Sử dụng dấu gạch ngang: Có dấu gạch ngang giữa các từ (six-pack) 
Đóng – Không có khoảng trống hay dấu gạch ngang giữa các từ (bedroom) 
II.Dưới đây là một số ví dụ về danh từ ghép:
Danh từ
+
Danh từ
bus stop
Is this the bus stop for the number 12 bus?
fire-fly
In the tropics you can see fire-flies at night.
football
Shall we play football today?
Tính từ
+
Danh từ
full moon
I always feel crazy at full moon.
blackboard
Clean the blackboard please.
software
I can’t install this software on my PC.
Động từ (-ing)
+
Danh từ
breakfast
We always eat breakfast at 8am.
washing machine
Put the clothes in the red washing machine.
swimming pool
What a beautiful swimming pool!
Danh từ
+
Động từ (-ing)
sunrise
I like to get up at sunrise.
haircut
You need a haircut.
train-spotting
His hobby is train-spotting.
Động từ
+
Giới từ
check-out
Please remember that check-out is at 12 noon.
Danh từ
+
Cụm giới từ
mother-in-law
My mother-in-law lives with us.
Giới từ
+
Danh từ
underworld
Do you think the police accept money from the underworld?
Danh từ
+
Tính từ
truckful
We need 10 truckfuls of bricks.
III.Phát âm
-Danh từ ghép thường có trọng âm ở từ đầu tiên. 
-Trong cụm từ “pink ball”, cả hai từ đều có trọng âm như nhau (như bạn đã biết, danh từ và tính từ thường xuyên được nhấn mạnh). Tuy nhiên, nếu như đó là một danh từ ghép được ghép bởi 1 tính từ + 1 danh từ thì trọng âm sẽ không được nhấn ở cả 2 từ nữa. Thay vào đó, trọng âm sẽ nhấn vào từ đứng trước vì danh từ ghép được coi như 1 từ, chỉ nhấn trọng âm 1 lần mà thôi (thường là từ đầu tiên của danh từ ghép).
-Trong danh từ ghép “golf ball”, từ đầu tiên được nhấn mạnh hơn, mặc dù cả 2 từ đều là danh từ. Vì “golf ball” là một danh từ ghép ta coi nó như một danh từ đơn và vì thế nó có một trọng âm đơn chính – ở từ đầu tiên. 
Trọng âm rất quan trọng trong danh từ đơn. Ví dụ, nó giúp chúng ta biết được nếu ai đó nói “a GREEN HOUSE” (ngôi nhà sơn màu xanh) hay “a GREENhouse” (nhà kính để trồng cây)
-Điều quan trọng là chúng ta phải xác định được đâu là “từ chính” của danh từ ghép đó để thêm ‘s’ (‘es’). Chúng ta có thể căn cứ vào các trường hợp dưới đây để rõ hơn về vấn đề này. Tuy nhiên, cần lưu ý đây chỉ là những cách xác định theo hầu hết các trường hợp để chúng ta dễ phân biệt hơn chứ không phải là đúng với tất cả.
*Nếu từ ghép có 1 danh từ và các thành tố khác là tính từ, động từ hay giới từ thì ta thường thêm ‘s’ (‘es’) vào sau danh từ là được. Ví dụ: Swimming pools, greenhouses
-Đối với danh từ ghép có 2 danh từ, hầu hết các trường hợp danh từ đứng trước đóng vai trò như 1 tính từ bổ trợ cho danh từ đứng sau, vì vậy khi chuyển sang số nhiều thì danh từ đứng sau sẽ được thêm ‘s’ (‘es’). Ví dụ: Golf balls, tennis courts, train stations, apple trees
-Có một số ít các danh từ ghép cấu tạo bởi 2 danh từ, khi chuyển sang số nhiều thì phải chuyển cả 2 danh từ. Trường hợp này không nhiều, ví dụ: 
         Gentleman farmer - gentlemen farmers (người trại chủ nuôi bò, ngựa như một sở thích khứ không vì mục đích kinh tế)
          Woman doctor - women doctors (nữ bác sĩ)
-Còn lại một số từ không có từ chính rõ ràng thì thường được thêm ‘s’ (‘es’) vào cuối: toothbrushes, check-outs, grown-ups (người trưởng thành), good-for-nothings (người vô tích sự), also-runs (người, vận động viên tham gia thi đấu mà không được xếp hạng, không đạt giải), higher-ups (người quyền cao chức trọng), go-betweens (người môi giới, trung gian), has-beens (người, vật đã hết thời), take-offs (sự cất cánh, chuyến bay cất cánh), breakdowns (sự suy nhược, sự thất bại, sự hỏng máy)
IV. Tham khảo thêm:
1. Những danh từ ghép được viết thành một từ như “blackbird” (= con sáo), “whiteboard” (bảng trắng), “bathroom” (= phòng tắm) .v.v thường là những từ có hai âm tiết. Những từ đơn lẻ thành phần của chúng thường là những từ một âm tiết.
Ví dụ: blackbird (con sáo) = black + bird
whiteboard (bảng phoóc-mi-ca) = white + board
bathroom (phòng tắm) = bath + room
classroom (phòng học) = class + room
skateboard (ván trượt) = skate + board
girlfriend (bạn gái) = girl + friend
2. Khi một trong hai từ thành phần của danh từ ghép có nhiều hơn một âm tiết thì danh từ ghép sẽ có dấu gạch ngang ở giữa hoặc được viết thành hai từ riêng biệt.
Ví dụ: eye-witness (nhân chứng) = eye + witness
mother-in-law (mẹ chồng/ vợ) = mother + in + law
living room (phòng khách) = living + room
drawing board (bảng vẽ) = drawing + board
petrol station (trạm xăng) = petrol + station 
3. Trọng âm của những danh từ ghép thường rơi vào âm tiết đầu tiên. Đây là điểm khác biệt giữa danh từ ghép và hiện tượng các từ đơn lẻ được kết hợp để bổ nghĩa cho nhau.
Ví dụ: 
-a BLACKbird # a black BIRD
(con chim sáo) (con chim màu đen) 
-a GREENhouse # a green HOUSE 
(nhà kính trồng cây) ( ngôi nhà màu xanh lá cây)
-a WHITEboard # a white BOARD
(chiếc bảng foóc-mi-ca) (chiếc bảng màu trắng)
4.Tuy nhiên vẫn có những ngoại lệ như “bus stop” (= điểm dừng xe buýt) không hề đuợc viết liền, “drop-out/ dropout” (kẻ bỏ học, học sinh bỏ học) được viết theo cả hai cách hay “stepmother” (= mẹ kế) lại được viết liền thành một từ. 
	Không có quy tắc nào là “bất di bất dịch” thế thì phải :
	“Learn by heart!”
Sưu tầm

File đính kèm:

  • docTim_hieu_ve_DANH_TU_GHEP.doc
Giáo án liên quan