Tiết: 17 - Bài 17: Tim và mạch máu

Câu 4: Các chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào gồm có:

a. Protein, lipit, gluxit, axit nucleic;

b. Protein, lipit, muối khoáng, axit nucleic;

c. Protein, lipit, nước, muối khoáng, axit nucleic;

d. Protein, nước, muối khoáng, gluxit, axit nucleic.

Câu 5: Trong cơ thể có các loại mô chính:

a. Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết và mô thần kinh;

b. Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết và mô xương;

c. Mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết và mô thần kinh;

d. Mô cơ, mô xương, mô liên kết và mô thần kinh.

Câu 6: Thành phần của máu gồm:

 

doc6 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 3026 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết: 17 - Bài 17: Tim và mạch máu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9	Ngày soạn: 11/10/2014
Tiết: 17	Ngày dạy: 13/10/2014
Bài 17: TIM VÀ MẠCH MÁU
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày đươc cấu tạo của tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng.
- Nêu được chu kì hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích tim/phút)
2. Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng tư duy suy đóan, dự đoán. Kĩ năng tổng hợp kiến thức 
-Vân dụng: Tập đếm nhịp tim lúc nghỉ và sau khi vận động 
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ tim mạch. Tránh các hoạt động làm tổn thương tim và mạch máu 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: -Mô hình tim. Tranh hình 17.2,17.3,17.4 .
 - Phiếu học tập: Cấu tạo và chức năng của mạch máu
Nội dung 
Động mạch 
Tĩnh mạch 
Mao mạch 
Cấu tạo 
-Thành mạch 
-Lòng trong 
-Đặc điểm khác 
Chức năng 
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài tim và mạch máu. Ôân tập cấu tạo tim và hệ mạch ở ĐV
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 8A1	
 8A2 	 
 8A3	
3/ Các hoạt động dạy và học:
a.Mở bài: Chúng ta đều biết tim có vai trò quan trọng đó là co bóp đẩy máu vậy tim phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu đó.
b. Phát triển bài :
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA TIM 
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN	
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Hướng dẫn HS quan sát trên mô hình kết hợp tìm hiểu thông tin SGK và h 17.1 trả lời CH:
+Trình bày cấu tạo ngoài của tim? (màng bao tim, các mạch quanh tim, lớp dịch)
-GV bổ sung: Có màng tim bao bọc bên ngoài 
-Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm: 
+Hoàn thành bảng 17.1 
+Dự đoán xem ngăn tim nào có thành cơ dày nhất và ngăn nào có thành cơ tim mỏng nhất?
+Dự đoán giữa các ngăn tim và trong các mạch máu phải có cấu tạo như thế nào để máu chỉ bơm theo một chiều?
-GV ghi dự đóan của các nhóm lên bảng 
-GV cho HS tự sữa chữa và giúp đỡ hoàn thiện kiến thức 
-GV cho các nhóm trình bày kết quả bảng 17.1 và hòan thiện bảng nếu cần 
+ Trình bày cấu tạo trong của tim?
- GV thông báo: Mô có tim được biệt hóa một cách đặc biệt để phù hợp với chức năng co bóp của tim và chiếm gần 50% khối lượng của tim. Cơ của tim vừa có tính chất của mô cơ vân, vừa có tính chất của mô cơ trơn. Trong cơ có những tổ chức cấu tạo đặc biệt có chức năng phát động và truyền xung động làm tim đập đều đặn -> Tim có khả năng co bóp tự động. VD:1 phụ nữ bị chặt đầu 27 giờ mà tim vẫn còn đập. Tim của 1 em bé sau khi chết, ngừng đập 20 giơ lại đập trở lại ở ngoài cơ thể nhờ sự nuôi dưỡng và kích thích nhân tạo. 
+ Cấu tạo tim phù hợp với chức năng như thế nào?
- Liên hệ: Bệnh hở van tim
-HS tự nghiên cứu thông tin SGK h17.1 kết hợp quan sát mô hình xác định cấu tạo tim 
+ Một vài HS trả lời đồng thời minh họa bằng hình ảnh, HS khác nhận xét bổ sung 
-Thảo luận nhóm:
+ Hoàn thành bảng 17.1
+Dự đoán câu hỏi dựa trên kiến thức bài trước 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả bảng 17.1, dự đoán
+ Số ngăn, thành tim, van tim. 
+Thành tâm thất trái dày nhất vì đẩy máu vào động mạch chủ đi khắp cơ thể 
+ Chức năng: co bóp tống máu đi, nhận máu về
Tiểu kết: * Cấu tạo ngoài: Màng tim bao bọc bên ngoài tim. Xung quanh có động mạch chủ, động mạch phổi, tĩnh mạch chủ, tĩnh mạch phổi. TT lớn tạo thành phần đỉnh tim 
 * Cấu tạo trong: Tim gồm 4 ngăn. Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ (Tâm thất trái có thành cơ dày nhất). Giữa tâm nhĩ và tâm thất và giữa tâm thất với động mạch có van giúp máu lưu thông theo một chiều 
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO MẠCH MÁU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Yêu cầu HS nghiên cứu H17.2, thông tin SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập 
+Chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch?
+Giải thích sự kháu nhau đó?
-Đánh giá kết quả và hòan thiện kiến thức 
-HS nghiên cứu thông tin SGK và h17.2 t55. Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập 
+ Như tiểu kết
+ Phù hợp với chức năng
-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung
Tiểu kết: 
Nội dung 
Động mạch 
Tĩnh mạch 
Mao mạch 
Cấu tạo 
-Thành mạch 
-Lòng trong 
-Đặc điểm khác 
 + Mô liên kết 
Dày ,3 lớp : + Cơ trơn 
 + Biểu bì 
Hẹp 
Động mạch chủ lớn , nhiều động mạch nhỏ 
 +Mô liên kết 
Mỏng ,3 lớp: + Cơ trơn 
 + Biểu bì 
Rộng 
Có van một chiều 
1 lớp biểu bì mỏng 
Hẹp nhất 
Nhỏ phân nhánh nhiều 
Chức năng 
Đẩy máu từ tim đếncác cơ quan vận tốc và áp lực lớn 
Dẫn máu từ khắp các TB về tim vận tốc và áp lực nhỏ 
Trao đổi chất với tế bào 
Hoạt động 3: TÌM HIỂU HỌAT ĐỘNG CO GIÃN CỦA TIM 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK trao đổi nhóm. Làm bài tập SGK t56,57 
- Yc HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, chốt lại đáp án
+Chu kì tim gồm mấy pha? 
+Sự hoạt động co dãn của tim liên quan đến sự vân chuyển máu như thế nào? 
-Lưu ý: Khi TN hay TT co mũi tên chỉ đường vận chuyển máu.Trungbình 75nhịp/phút. Số nhịp phụ thuộc vào nhiều yếu tố 
+ Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? 
-Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK t 56 trao đổi nhóm hoàn thành bài tập. 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
+Một chu kì gồm 3 pha thời gian hoạt động bằng thời gian nghỉ 
+ Lưu thông máu
- HS lắng nghe
-Thực ra tim không hoạt động liên tục mà thời gian ghỉ và làm việc bằng nhau.
Tiểu kết: Chu kì tim gồm 3 pha: 
-Pha co tâm nhĩ (0.1s): Máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất 
-Pha co tâm thất (0.3s): Máu từ tâm thất vào động mạch chủ 
-Pha dãn chung (0.4s): Máu được hút vào tâm nhĩ 
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
1/ Củng cố: 
- HS đọc kết luận trong SGK
-Gọi HS gắn đúng tên trên tranh câm h17.4. 
- YC HS làm câu 4 SGK/T57 
2/ Dặn dò:
-Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết” 
- Ôân tập kiến thức chuẩn bị cho bài kiểm tra
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
2/Kiểm tra 15 phút:
2.1 Mục đích kiểm tra:
2.1.1 Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của xương dài.
- Kể được các loại mô chính.
- Nêu được các thành phần của môi trường trong.
- Trình bày được nguyên nhân mỏi cơ.
- Xác định được chức năng các thành phần của máu.
- Nêu được ý nghĩa của sự truyền máu.
2.1.2 Đối tượng: HS trung bình.
2.1.3 Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm
2.1.4 Đề bài:
1/ Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A
Các cơ quan (A)
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng (B)
Ghép cột
1. Màng xương
2. Mô xương cứng
3. Tủy xương
4. Mạch máu
5. Sụn đầu xương
6. Sụn tăng trưởng
a. Nuôi dưỡng xương
b. Sinh hồng cầu
c. Chứa tủy vàng ở người lớn
d. Giúp xương dài ra
e. Giúp cho xương lớn lên
f. Làm giảm ma sát trong khớp
g. Chịu lực, đảm bảo vững chắc
h. Phân tán lực tác động
1 ghép với …………………
2 ghép với …………………
3 ghép với …………………
4 ghép với …………………
5 ghép với …………………
6 ghép với …………………
2/ Khoanh tròn vào một chữ cái (a, b, c, d) trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Người có nhóm máu AB có thể truyền máu cho người có nhóm nào sau đây?
a. A;
b. B;
c. AB;
d. O.
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ:
a. Lượng nhiệt sinh ra nhiều;
b. Do chất dinh dưỡng thiếu hụt;
c. Do lượng cácbonicquá cao;
d. Lượng oxi trong máu thiếu nên tích tụ lượng axít trong cơ.
Câu 3: Môi trường trong của cơ thể gồm:
a. Máu, nước mô và bạch cầu;
b. Máu, nước mô và bạch huyết;
c. Huyết tương, các tế bào máu và kháng thể;
d. Nước mô, các tế bào máu và kháng thể.
Câu 4: Các chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào gồm có:
a. Protein, lipit, gluxit, axit nucleic;
b. Protein, lipit, muối khoáng, axit nucleic;
c. Protein, lipit, nước, muối khoáng, axit nucleic;
d. Protein, nước, muối khoáng, gluxit, axit nucleic.
Câu 5: Trong cơ thể có các loại mô chính:
a. Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết và mô thần kinh;
b. Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết và mô xương;
c. Mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết và mô thần kinh;
d. Mô cơ, mô xương, mô liên kết và mô thần kinh.	
Câu 6: Thành phần của máu gồm:
a. Nước mô và các tế bào máu;
b. Nước mô và bạch huyết;
c. Huyết tương và bạch huyết;
d. Huyết tương và các tế bào máu.
Câu 7: Loại tế bào máu làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2 là:
a. Bạch cầu;	
b. Hồng cầu;
c. Tiểu cầu;	
d. Hồng cầu và tiểu cầu.
2.2. Đáp án
1/ Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A
1 ghép với e
2 ghép với g
3 ghép với b
4 ghép với a
5 ghép với f
6 ghép với d
2/ Khoanh tròn vào một chữ cái (a, b, c, d) trước câu trả lời đúng:
Câu1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
2.3. Thống kê chất lượng:
Lớp
Sĩ số
Điểm 8,9,10
Điểm 5 trở lên
Điểm dưới 5
Điểm 0,1,2
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
6A1
6A2

File đính kèm:

  • docSH 8 tiet 17 tuan 9 2014 2015.doc