Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2016-2017

A. Mục tiêu

 Sau bài học này, học sinh cần đạt

 1. Kiến thức

 - HS nêu được một số đại diện của ngành giun đốt phù hợp với lối sống.

 - HS nêu được vai trò của ngành giun đốt .

 2. Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh

 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

 *Rèn kĩ năng sống:

 -Kĩ năng hợp tác trong nhóm.

 -Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.

 -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

 3. Thái độ

 - Yêu thích bộ môn

B. Phương tiện dạy học

 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H17.1 H17.3, bảng phụ

 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở

C. Tiến trình lên lớp

 I.Tổ chức

 Kiểm tra sĩ số: 7A 7B 7C

II. Kiểm tra bài cũ

 - Trình bày cấu tạo ngoài của giun đất?

 - Trình bày cấu tạo trong của giun đất?

III.Các hoạt động dạy học

*Giới thiệu bài:Trong 3 ngành giun thì giun đốt có nhiều đại diện sống tự do hơn cả. Nhờ đặc điểm cơ thể phân đốt ,xuất hiện chi bên ,thần kinh ,giác quan phát triển, nên giun đốt sống chủ yếu ở biển ,ao, hồ ,sông một số kí sinh.

 

doc145 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t để thải ra ngoài.
- Tuyến sinh dục (hệ sinh sản)
Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
- Não (hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.
- Bước 4: GV tổng kết
 + GV nhận xét từng mẫu mổ, tinh thần thái độ học tập của các nhóm
 + Cho điểm một số nhóm làm tốt
 + Cho HS thu dọn vệ sinh
 IV. Củng cố:
 - GV đánh giá việc học của HS
- Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được
- Cho điểm 1-2 nhóm có kết quả tốt
 V. Hướng dẫn về nhà
 Chuẩn bị bài cấu tạo trong của cá chép.
*******************************************************
Ngày soạn: 11/12/2015
Ngày giảng: 
-Tiết 33-
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
A. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS nắm được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép
 - HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
 - Kĩ năng ứng sử, giao tiếp ,trao đổi nhóm.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích bộ môn
B. Phương tiện dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình cá, bảng phụ.
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
C. Tiến trình dạy học:
 I. Tổ chức: 
 Sí số: 7A.. 7B.. 7C.
 II. Kiểm tra bài cũ:
 III. Các hoạt động dạy học:
GV giới thiệu:Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành?
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
+ VĐ 1: Tìm hiểu hệ tiêu hóa
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Dựa vào kết quả quan sát trên mẫu mổ trong bài 32, nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hóa mà em biết và thử xác định chức năng của mõi thành phần?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luân.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
+ VĐ 2: Tìm hiểu hệ tuần hoàn và hô hấp
- GV yêu cầu HS quan sát H33.1, thảo luận:
 + Hoàn thành bài tập trang 108 SGK
 + Cá hô hấp bằng gì?
 + Hãy giải thích hiện tượng cá cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
 + Vì sao trong bể nuôi cá, người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh? 
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
+ VĐ 3: Tìm hiểu hệ bài tiết
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
 + Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì?
 HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
1. Tiêu hóa
 - Có sự phân hóa:
 + ống tiêu hóa: Miệng , hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn
 + Tuyến tiêu hóa: gan, ruột
 - Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng
 - Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước 
 2. Tuần hoàn và hô hấp
 - Hệ tuần hoàn: 
 + Tim có 2 ngăn, 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất 
 + Một vòng tuần hoàn kín, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi 
 - Hô hấp bằng mang
3. Bài tiết
 - Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có chức năng lọc máu, thải các chất không thiết không cần thiết ra ngoài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu thần kinh và các giác quan của cá
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H33.2, H33.3 SGK và mô hình não, thảo luận:
 + Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? 
 + Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng gì?
 + Nêu vai trò của các giác quan?
 + Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luân.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
- Hệ thần kinh bao gồm:
 + Trung ương thần kinh: não, tủy sống
 + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh dến các cơ quan
 - Cấu tạo não cá: 5 phần
 + Não trước: kém phát triển
 + Não trung gian:
 + Não giữa: Lớn, trung khu thị giác
 + Tiểu não: phát triển phối hợp các cử động phức tạp
 + Hành tủy: đièu khiển nội quan 
 - Giác quan:
 + Mắt: không có mi nên chỉ nhìn gần
 + Mũi: đánh hơi, tìm mồi
 + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản
 IV. Củng cố:
 - Trình bày cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước?
* Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Đặc điểm cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước như thế nào?
V. Hướng dẫn về nhà:
Học bài và trả lời câu hỏi . Vẽ sơ đồ cấu tạo cá chép. Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá.
Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm để chuẩn bị cho giờ ôn tập.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày.... tháng..... năm 2015
 Duyệt của tổ chuyên môn 
******************************************************
Ngày soạn: 14/12/2015
Ngày giảng: 
-Tiết 34-
ÔN TẬP HỌC KỲ I
A. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I về phần động vật không xương sống: tính đa dạng, sự thích nghi, ý nghĩa thực tiễn
 - HS nắm chắc kiến thức đã học
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức học tập bộ môn
B. Phương tiện dạy học:
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ
 - HS: kẻ phiếu học tập vào vở
C. Tiến trình dạy học
 I. Tổ chức: 
 Sí số: 7A.. 7B.. 7C.
II. Kiểm tra bài cũ:
 - Trình bày cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước?
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đa dạng của ĐVKXS
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm các đại diện, đối chiếu hình vẽ làm bài tập
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV chữa bài bằng cách cho HS lên bảng hoàn thành bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm và hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung từng bảng.
 - Nội dung ghi theo bảng kiến thức 
 - ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống 
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thích nghi của ĐVKXS
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Nội dung ghi như phiếu học tập
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ĐVKXS
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 3 SGK sau đó tự rút ra kết luận
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
 - Làm thực phẩm
 - Có giá trị xuất khẩu
 - Chữa bệnh
 - Làm đồ trang sức
 - Làm hại cơ thể động vật, thực vật, con người 
IV. Củng cố:
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Em hãy chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A.
Cột A
Cột B
Đáp án
1- Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể.
2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào.
3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt
4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có đá vôi
5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt.
a- Ngành chân khớp
b- Các ngành giun
c- Ngành ruột khoang
d- Ngành thân mềm
e- Ngành động vật nguyên sinh
 V. Hướng dẫn về nhà:
 Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương.
 Giờ sau kiểm tra học kỳ I
*******************************************************
Ngày soạn: 14/12/2015
Ngày giảng: 14/12
-Tiết 35-
 KIỂM TRA HỌC KỲ I
A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ I
 - HS thấy được kết quả học tập thông qua bài kiểm tra để điều chỉnh việc học ở học kỳ II
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết vào làm bài kiểm tra.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức nghiêm túc trong thi cử không quay cóp, gian lận trong thi cử
B. Phương tiện dạy học:
C. Tiến trình dạy học: 
 I. Tổ chức: 
 Sí số: 7A.. 7B.. 7C.
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Các hoạt động dạy học:
Đề của PGD
IV. Củng cố:
-Thu bài .
-Nhận xét giờ
 V. Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị bài sự đa dạng và đặc điểm.
************************************************
Ngày soạn: 20/12/2015
Ngày giảng: 
-Tiết 36-
 SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
A. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS nắm được sự đa dạng của cá về số lượng loài, lối sống và môi trường sống
 - HS trình bày được đặc điểm cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương
 - Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người
 - Trình bày được đặc điểm chung của cá
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Yêu thích bộ môn
B. Phương tiện dạy học
 - GV: Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
C. Tiến trình dạy học:
I.Tổ chức: 
 Sí số: 7A.. 7B.. 7C.
II. Kiểm tra bài cũ:
 III. Các hoạt động dạy học:
GV giới thiệu: Cá là ĐVCXS hoàn toàn sống trong nước. Cá có số lượng loài lớn nhất trong ngành ĐVCXS. Chúng phân bố ở các môI trường trên thế giới và đóng vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H34.1 đến H34.7, thảo luận:
 + So sánh số loài, môi trường sống của lớp cá sụn và lớp cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lớp là gì?
 + Hoàn thành bảng: ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá? 
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
 - Số loài lớn gồm hai lớp:
 + Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn
 + Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương
 - Điều kiện sống khác nhau ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của cá
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Môi trường sống của cá? 
 + Cơ quan di chuyển của cá?
 + Hệ hô hấp? Hệ tuần hoàn?
 + Đặc điểm sinh sản? Nhiệt độ cơ thể?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
 - Sống ở dưới nước
 - Bơi bằng vây
 - Hô hấp bằng mang
 - Tim hai ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
 - Thụ tinh ngoài
 - Là động vật biến nhiệt 
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của cá
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
 + Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
 + Nêu các biện pháp bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
 - Cung cấp thực phẩm
 - Nguyên liệu chế thuốc, chữa bệnh
 - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
 - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa
 IV. Củng cố:
 - Trình bày các đặc điểm chung của cá?
 - Nêu vai trò của cá và các biện pháp bảo vệ, phát triển nguồn lợi cá? 
* Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Nêu đặc điểm phân biệt cá sụn và cá xương?
 V. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài theo vở ghi và SGK
 - Đọc mục: “Em có biết”
 - Chuẩn bị bài ếch đồng
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày.... tháng..... năm 2015
 Duyệt của tổ chuyên môn 
Ngày soạn: 7/1/2016
Ngày giảng:
LỚP LƯỠNG CƯ
-Tiết 37-
 ẾCH ĐỒNG
A. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng
 - HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Rèn kĩ năng sống:
 +Kĩ năng tìm kiếm kiến thức về đời sống và cấu tạo của ếch đồng.
 + Kĩ năng ứng sử, giao tiếp ,trao đổi nhóm.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích bộ môn
B. Phương tiện dạy học:
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình ếch đồng, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
C. Tiến trình dạy học
 I. Tổ chức: 
 Sí số: 7A.. 7B.. 7C.
 II. Kiểm tra bài cũ:
 - Trình bày các đặc điểm chung của cá?
 - Nêu vai trò của cá và các biện pháp bảo vệ, phát triển nguồn lợi cá? 
 III. Các hoạt động dạy học:
GV giới thiệu: Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật vừa ở nước, vừa ở cạn: ếch đồng , nhái bén, chẫu chàng
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu một đại diện của lớp lưỡng cư là ếch đồng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống ếch đồng.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
 + ếch đồng sống ở đâu?
 + Thức ăn của chúng là gì? Kiếm ăn vào lúc nào?
 + Tại sao nói ếch đồng là ĐVbiến nhiệt?
 + Vì sao ếch có hiện tượng trú đông?
 HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
 - Môi trường sống: vừa sống ở cạn vừa sống ở nước
 - Đời sống: 
+ Kiếm ăn vào ban đêm 
+ Có hiện tượng trú đông
 - Là động vật biến nhiệt
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và sự di chuyển
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
+ VĐ 1: Tìm hiểu di chuyển của ếch
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong tranh vẽ, thảo luận:
 + Mô tả động tác di chuyển của ếch ở trên cạn và ở dưới nước? 
 HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
+ VĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình, tranh vẽ thảo luận hoàn thành bảng: “Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch”
 HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
1. Di chuyển
 - Khi ngồi, chi sau gấp hình chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng: hình thức nhảy cóc
 - Dưới nước, chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái: hình thức bẻ lái 
 2. Cấu tạo ngoài 
 - Nội dung ghi như phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP: CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI ĐỜI SỐNG CỦA ẾCH
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài
Thích nghi với đời sống
Ý nghÜa thÝch nghi
ở nước
ở cạn
Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước
x
Giảm sức cản của nước
Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu(mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)
x
Khi bơi vừa thở vừa quan sát
Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí
x
Giúp hô hấp trong nước
Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ
x
Bảo vệ mắt, giữ cho mắt không bị khô, nhận biết âm thanh
Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt
x
Thuận lợi cho việc di chuyển
Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón
x
Tạo chân bơi để đẩy nước
Hoạt động 3: Tìm hiểu sinh sản và phát triển của ếch đồng
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H35.4, đọc thông tin, thảo luận:
 + Trình bày đặc điểm sinh của ếch?
 + Trứng ếch có đặc điểm gì?
 + Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
 HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Trong quá trình phát triển, nòng nọc có những đặc điểm giống cá chứng tỏ nguồn gốc của ếch
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
- Sinh sản: vào cuối mùa xuân, có tập tính ghép đôi, thụ tinh ngoài, trứng được bảo vệ trong chất nhày
 - Vòng đời: Trứng được thụ tinh phát triển qua giai đoạn nòng nọc ở dưới nước sau đó trở thành ếch trưởng thành.
IV. Củng cố:
 - Trình bày cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước?
 - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
* Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?( Vì ếch còn hô hấp bằng da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước ếch sẽ chết)
V. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: Ếch đồng
**********************************************
Ngày soạn: 7/1/2016
Ngày giảng:
-Tiết 38-
 THỰC HÀNH
QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
A. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS nhận dạng được các cơ quan trên mẫu mổ, mô hình
 - HS tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành.
 - Rèn kĩ năng sống:
 +Kĩ năng giải quyết vấn đề.
 + Kĩ năng ứng sử, giao tiếp ,trao đổi nhóm.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích bộ môn
B. Phương tiện dạy học:
 - GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo trong, mô hình ếch đồng
 - HS: Chuẩn bị ếch đồng
C. Tiến trình dạy học:
 I. Tổ chức: 
 Sí số: 7A.. 7B.. 7C.
 II. Kiểm tra bài cũ: 
 - Trình bày cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước?
 - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
 III. Các hoạt động dạy học: 
GV giới thiệu: Hôm nay chúng ta đi tìm hiểu đặc điểm cấu tạo trong của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn trên mẫu mổ.
Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát H36.1 SGK để nhận biết các xương trong bộ xương ếch sau đó xác định chúng trên mẫu mổ(mô hình)
 HS quan sát và xác định trên mẫu mổ (mô hình) sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung 
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Bộ xương ếch có chức năng gì?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận 
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
- Gồm xương đầu(sọ ếch), xương cột sống, xương đai hông, xương đai vai, xương chi trước và xương chi sau
 - Chức năng: tạo khung nâng đỡ cơ thể, là nơi bám của các cơ, tạo khung bảo vệ nội quan
Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ(mô hình)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
+ VĐ 1: Quan sát da
- GV yêu cầu HS quan sát H36.2 thảo luận:
 + Da có vai trò gì?
 HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
+ VĐ 2: Quan sát các nội quan
- GV yêu cầu HS quan sát H36.3, đối chiếu mô hình để xác định các cơ quan của ếch
 HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng chỉ từng cơ quan trên mô hình
- GV yêu cầu HS thảo luận sau khi nghiên cứu bảng “Đặc điểm cấu tạo trong của ếch”
 + Hệ tiêu hóa của ếch có gì khác so với cá?
 + Vì sao ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? 
 + Tim ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch?
 + Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn ở cấu tạo trong của ếch?( Xuất hiện phổi và vũng tuần hoàn phổi, tim cú 3 ngăn))
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng “Đặc điểm cấu tạo trong của ếch” sau đó viết thu hoạch
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS, nhận xét kết quả, cho điểm
1. Da
 - Da ếch trần, trơn, ẩm ướt, mặt trong có nhiều mạch máu để trao đổi khí
 - Dưới nước, chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái: hình thức bẻ lái 
 2. Các nội quan 
 - Nội dung như bảng “Đặc điểm cấu tạo trong của ếch”
 IV. Củng cố:
 - Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch?
 V. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài và hoàn thành thu hoạch theo mẫu SGK trang 119
 - Chuẩn bị bài đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày.... tháng..... năm 2015
 Duyệt của tổ chuyên môn 
************************************************
Ngày soạn: 15/1/2016
Ngày giảng:
-Tiết 39-
 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
A. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng
 - HS hiểu rõ vai trò của nó với đời sống
 - HS trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2016_2017.doc