Tiết: 13 - Bài 13: Di truyền liên kết

1 ->2 HS trình bày thí nghiệm, lớp nhận xét bổ sung.

- Hs quan sát hình, thảo luận trả lời CH:

+Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen trội với cá thể mang kiểu gen lặn

+Nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1. kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp, mà ruồi thân đen, cánh cụt cho 1 loại giao tử (bv)

+ F1 cho 2 loại giao tử.

+ Các gen nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể, cùng phân li về giao tử.

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1720 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết: 13 - Bài 13: Di truyền liên kết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7	Ngày soạn: 27/09/2014
Tiết: 13	Ngày dạy: 29/09/2014
Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I/ MỤC TIÊU 
1/ Kiến thức: - Nêu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả thí nghiệm đó
 - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết
2/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm Phát triển tư duy thực nghiệm quy nạp
3/ Thái độ: - Có thái độ say mê môn học
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
1/Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 13 SGK	
2/Chuẩn bị của học sinh: Học bài và chuẩn bị bài
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp: 9A1…………………………………………………………………………………………………………………
 9A2…………………………………………………………………………………………………………………
2/ Kiểm tra bài cũ
+ Phân biệt nhiễn sắc thể giới tính với nhiễm sắc thể thường? Trình bày cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hóa giới tính?
3/ Các hoạt động dạy và học
a.Mở bài : GV thông báo cho HS vì sao Moogan lại chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu
b.Phát triển bài
 Hoạt động 1: THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 13 T42.
+ Trình bày thí nghiệm của Moocgan?
- GV yêu cầu HS quan sát h13 ® thảo luận.
+Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt đgl phép lai phân tích?
+Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì? 
+Vì sao Moocgan cho rằng các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể? 
+ Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
 - HS tự thu nhận và xử lí thông tin
+ 1 ->2 HS trình bày thí nghiệm, lớp nhận xét bổ sung.
- Hs quan sát hình, thảo luận trả lời CH:
+Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen trội với cá thể mang kiểu gen lặn
+Nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1. kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp, mà ruồi thân đen, cánh cụt cho 1 loại giao tử (bv)
+ F1 cho 2 loại giao tử.
+ Các gen nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể, cùng phân li về giao tử.
Tiểu kết: - Thí nghiệm: P xám, dài X đen, cụt
 F1 xám, dài
 Lai phân tích F1: ♂ F1 X ♀ đen, cụt
 FB 1 xám, dài: 1 đen, cụt
- Sơ đồ lai: sơ đồ hình 13
- Giải thích kết quả: Các gen nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể, cùng phân li về giao tử
- Kết luận: Di truyền liên kết là trường hợp các gen quy định nhóm tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh 
Hoạt động 2: Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n = 8 những tế bào có khoảng 4000 gen ® sự phân bố gen trên nhiễm sắc thể nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết?
+Ý nghiã của di truyền liên kết trong chọn giống?
+ Mỗi nhiễm sắc thể sẽ mang nhiều gen.
- HS căn cứ vào kết quả F2 của2 trương hợp 
+ F2: phân li độc lập xuất hiện biến dị tổ hợp. F2: Di truyền liên kết không xuất hiện biến dị tổ hợp.
+ Trong chọn giống có thể chọn được những tính trạng tôt đi kèm với nhau
Tiểu kết:
- Trong tế bào mỗi nhiễm sắc thể mang nhiều gen tạo thành nhóm liên kết.
- Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau.
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
1. Củng cố: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
Thế nào là di truyền liên kết? 
 Hoàn thanh bảng sau :
Đặc điểm so sánh
Di truyền độc lập
Di truyền liên kết
Pa
Vàn, trơn x xanh, nhăn
	AaBb	aabb
Xám, dài x đen, cụt
G 
	aa
	bv
	- kiểu gen 
Fa 
	-kiểu hình
-	
-1 vàng trơn : 1 vàng nhăn :
1 xanh : 1 xanh nhăn
- 	
-	
Biến dị tổ hợp 
2. Dặn dò: - Học bài theo nội dung câu hỏi SGK trừ câu 2, 4
 - Ôn lại sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể qua nguyên phân và giảm phân
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docSH 9 tiet 13 tuan 7 2014 2015.doc