Tiếng Anh - Lí thuyết so sánh với tính từ và trạng từ (comparison)

2. So sánh hơn với tính từ và trạng từ.

* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó: S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”

 S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”

 S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

 S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

 Axiliary V: trợ động từ

 O (object): tân ngữ

 N (noun): danh từ

 Pronoun: đại từ

Ví dụ:

- This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)

- They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)

 

doc5 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Anh - Lí thuyết so sánh với tính từ và trạng từ (comparison), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I- PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN & TÍNH TỪ DÀI, TRẠNG TỪ NGẮN & TRẠNG TỪ DÀI
1. Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:
Tính từ ngắn (Short adjectives)
(Ký hiệu trong bài này là: S-adj)
Tính từ dài (Long adjectives)
(Ký hiệu trong bài này là: L-adj)
- Là tính từ có một âm tiết
Ví dụ:
- red, long, short, hard,.
- Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên
Ví dụ:
- beautiful, friendly, humorous, .
2. Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:
Trạng từ ngắn (Short adverbs)
(Ký hiệu trong bài này là: S-adv)
Trạng từ dài (Long adverbs)
(Ký hiệu trong bài này là: L-adv)
- Là trạng từ có một âm tiết
Ví dụ:
- hard, fast, near, far, right, wrong, 
- Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.
Ví dụ:
- quickly, interestingly, tiredly, 
II- SO SÁNH BẰNG VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ:
Cấu trúc:
S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V
S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun
Ví dụ:
- She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)
- He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)
- Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng váy của tôi.)
2. So sánh hơn với tính từ và trạng từ.
* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:       
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó:       S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”
                        S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”
                        S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
                        S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
                        Axiliary V: trợ động từ
                        O (object): tân ngữ
                        N (noun): danh từ
                        Pronoun: đại từ
Ví dụ:
- This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
- They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó:       L-adj: tính từ dài
                        L-adv: trạng từ dài
Ví dụ:
- He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)
- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
3. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.
+ So sánh hơn nhất  đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:                   
                        S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est
Ví dụ:
- It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
- He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
                        S + V + the + most + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
- She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)
- He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)
III- CHÚ Ý:
+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
                     Tính từ           So sánh hơn              So sánh hơn nhất
                        Happy            -> happier                  -> the happiest
                        Simple            -> simpler                  -> the simplest
                        Narrow           -> narrower               -> the narrowest
                        Clever             -> cleverer                 -> the cleverest
Ví dụ:
- Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
      Tính từ/Trạng từ           So sánh hơn                          So sánh hơn nhất
            Good/well                  -> better                                 -> the best
            Bad/ badly                 -> worse                                 -> the worst
            Much/ many              -> more                                  -> the most
            a little/ little              -> less                                     -> the least
            far                               -> farther/ further                 -> the farthest/ furthest
IV- SO SÁNH KÉP
1. Cấu trúc so sánh “.càng ngày càng ”
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn
            S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er
Ví dụ:
- My sister is taller and taller. (Em gái tôi càng ngày càng cao.)
- He works harder and harder. (Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.)         
* Đối với tính từ dài và trạng từ dài
More and more + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
- The film is more and more interesting. (Bộ phim càng ngày càng thú vị.)
- He ran more and more slowly at the end of the race. (Anh ấy chạy càng ngày càng chậm ở phần cuối cuộc đua.)
2. Cấu trúc so sánh “càng . càng”
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V
Ví dụ:
- The cooler it is, the better I feel. (Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ chịu).
- The harder he works, the higher salary he gets.
* Đối với tính từ dài và trạng từ dài
            The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V
Ví dụ:
- The more carefully he studies, the more confident he feels. (Anh ấy càng học cẩn thận, anh ấy càng thấy tự tin.)
V- SO SÁNH BỘI (GẤP BAO NHIÊU LẦN)
         Số lần (half/ twice/ three times/) + many/much/ adj/ adv+ as + O/ N/ Pronoun
Ví dụ:
- She works twice as hard as me. (Cô ấy làm việc chăm chỉ gấp 2 lần tôi.)
- This road is three times as long as that one. (Con đường này dài gấp 3 lần con đường kia.)

File đính kèm:

  • docLY_THUYET_SO_SANH_VOI_TINH_TU_VA_TRANG_TU_COMPARISON_CUC_HAY.doc