Thư viện bài học Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 21

Vần iêp gồm âm đôi iê đứng trước ghép âm p đứng sau ta có vần iêp.

- Vần ươp gồm âm đôi ươ đứng trước ghép âm p đứng sau ta có vần ươp.

- Học sinh đọc vần: iêp - ươp

- Học sinh đọc từ: tấm liếp, giàn mướp, rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp, thiệp mời, khiếp sợ, nghề nghiệp, chơi cướp cờ, tiếp xúc, ngủ thiếp, cây điệp, hiệp sĩ, điệp khúc, tiếp khách, xí nghiệp, mèo mướp, cá ướp muối, nghiệp vụ.

- Học sinh đọc câu:

 

doc10 trang | Chia sẻ: Liiee | Ngày: 10/11/2023 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thư viện bài học Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THƯ VIỆN BÀI HỌC TUẦN 21 MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 1
1. Đọc
Bài 86: ôp – ơp
- Học sinh đọc vần: ôp - ơp
- Học sinh đọc từ: hộp sữa, lớp học, tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà, nộp bài, hồi hộp, cốp xe, lên lớp, đớp mồi, tia chớp, khớp gối.
- Học sinh đọc câu: 
 Đám mây xốp trắng như bông
 Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
 Nghe con cá đớp ngôi sao 
 Giật mình mây thức bay vào rừng xa
2. Viết chữ cỡ nhỏ:
- Học sinh viết 2 hàng ôp và 2 hàng ơp	
- Học sinh viết bài:
 Đám mây xốp trắng như bông
 Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
 Nghe con cá đớp ngôi sao 
 Giật mình mây thức bay vào rừng xa
* Lưu ý: 
– Nhóm chữ cao 2 ô li rưỡi: l, h, k, b, g, y
– Nhóm chữ cao 2 ô li rưỡi: d, đ, p, q
– Nhóm chữ cao 2 ô li rưỡi: r, s, t
– Nhóm chữ cao 2 ô li rưỡi: e, u, i, o, ơ, ô, a, ă, â, x, c, v, n, m.
Bài 87: ep - êp
Đọc:
- Học sinh đọc vần: ep - êp
- Học sinh đọc từ: cá chép, đèn xếp, lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa, khép cửa, đôi dép, ghép vần, con tép, thu hẹp, dọn dẹp, xẹp lép, ghép hình, ngõ hẹp, lép vế, cái kẹp, nẹp gỗ, bọt mép, ghi chép.
- Học sinh đọc câu: 
 Việt Nam đất nước ta ơi
 Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
 Cánh cò bay lã dập dờn
 Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
 2. Viết chữ cỡ nhỏ:
- Học sinh viết 2 hàng ep và 2 hàng êp	
- Học sinh viết bài:
 Việt Nam đất nước ta ơi
 Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
 Cánh cò bay lã dập dờn
 Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
* Lưu ý: 
- Mênh mông có nghĩa là rộng lớn
- Dập dờn là chuyển động lúc lên, lúc xuống, lúc ẩn lúc hiện.
Bài 88: ip - up
1. Đọc:
- Học sinh đọc vần: ip - up
- Học sinh đọc từ: bắt nhịp, búp sen, nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ, bìm bịp, nhộn nhịp, canh súp, búp măng, túp lều, béo múp, ẩn núp, kính lúp, bịp bợm, mắt híp, nhịp sống, kịp thời, kịp lúc.
- Học sinh đọc câu: 
 Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
 Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
 Trời trong đầy tiếng rì rào
 Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra
2. Viết chữ cỡ nhỏ:
- Học sinh viết 2 hàng ip và 2 hàng up	
- Học sinh viết bài:
 Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
 Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
 Trời trong đầy tiếng rì rào
 Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra
* Lưu ý: 
- Rì rào có nghĩa là âm thanh nhỏ, phát ra đều đều như sóng vỗ.
- Đánh nhịp có nghĩa là động tác đều đặn, thường để phát ra âm thanh.
Bài 89: iêp - ươp
Đọc:
- Vần iêp gồm âm đôi iê đứng trước ghép âm p đứng sau ta có vần iêp.
- Vần ươp gồm âm đôi ươ đứng trước ghép âm p đứng sau ta có vần ươp.
- Học sinh đọc vần: iêp - ươp
- Học sinh đọc từ: tấm liếp, giàn mướp, rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp, thiệp mời, khiếp sợ, nghề nghiệp, chơi cướp cờ, tiếp xúc, ngủ thiếp, cây điệp, hiệp sĩ, điệp khúc, tiếp khách, xí nghiệp, mèo mướp, cá ướp muối, nghiệp vụ.
- Học sinh đọc câu: 
 Nhanh tay thì được
 Chậm tay thì thua
 Chân giậm giả vờ
 Cướp cờ mà chạy.
2. Viết chữ cỡ nhỏ:
- Học sinh viết 2 hàng iêp và 2 hàng ươp	
- Học sinh viết bài:
 Nhanh tay thì được
 Chậm tay thì thua
 Chân giậm giả vờ
 Cướp cờ mà chạy.
THƯ VIỆN BÀI HỌC TUẦN 21 MÔN TOÁN
LỚP 1
 Phép trừ dạng 17 - 7
Kiến thức mới: Trừ hàng đơn vị trước, sau đó đến hàng chục sau. 
CHỤC
ĐƠN VỊ
1
-
7
7
1
0
-
 17 * 7 trừ 7 bằng 0, viết 0
 7 * 1 hạ 1 viết 1
 10
 17 – 7 = ........
Bài tập thực hành:
Bài 1: Tính - Học sinh thực hiện phép trừ hàng đơn vị trước sau đó trừ hàng chục sau
-
-
-
-
-
-
 11 13 14 16 18 19
 1 3 4 6 8 9 
Bài 2: Tính nhẩm 
15 – 5 = 11 – 1 = 16 – 3 =
12 – 2 = 18 – 8 = 14 – 4 =
13 – 2 = 17 – 4 = 19 – 9 =
Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
Có : 15 cái kẹo
Đã ăn : 5 cái kẹo
Còn : ... cái kẹo? 
Đáp án bài 3: 15 – 5 = 10
 Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
13 – 3 11 – 1 10 + 6 19 – 9 16 – 6 10 + 9
-
.... 13 ............ .............. ............. ............. .............
 3 ............. .............. ............. ............. .............
 10 ............ .............. ............. ............. .............
Bài 2: Tính nhẩm
10 + 3 = 10 + 5 = 18 – 8 =
13 – 3 = 15 – 5 = 10 + 8 =
Bài 3: Tính
 11 + 3 – 4 = 10 14 – 4 + 2 = 
 14
12 + 5 - 7 = 15 - 5 + 1 = 
Bài 4: Giảm tải không làm
Bài 5: Viết phép tính thích hợp
Có : 12 xe máy
Đã bán : 2 xe máy
Còn : ... xe máy? 
Đáp án bài 5: 12 – 2 = 10 
3. Luyện tập chung
Bài 1: Điền vào dưới mỗi vạch của tia số:
 0 9 
Bài 2: Trả lời câu hỏi:
- Số liền sau số 7 là số nào? – Là số 8
- Số liền sau số 9 là số nào? 
- Số liền sau số 10 là số nào? 
- Số liền sau số 19 là số nào?
Bài 3: Trả lời câu hỏi:
- Số liền trước số 8 là số nào? – Là số 7
- Số liền trước số 10 là số nào? 
- Số liền trước số 11 là số nào? 
- Số liền trước số 1 là số nào?
Bài 4: Đặt tính rồi tính
12 + 3 15 – 3 11 + 7 18 – 7
............ ............ ............ ............
............ ............ ............ ............
............ ............. ............ ............
Bài 4: Tính
11 + 2 + 3 = 16 17 – 5 – 1 = 
 13
12 + 3 + 4 = 17 – 1 – 5 = 
4. Bài toán có lời văn
- Học sinh làm quen các dạng bài toán chưa yêu cầu giải
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán:
Bài toán: Có.....bạn, có thêm ......bạn đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
- Học sinh xem tranh điền số vào chỗ chấm
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán:
Bài toán: Có.....con thỏ, có thêm ......con thỏ đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ?
- Học sinh xem tranh điền số vào chỗ chấm
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán:
Bài toán: Có 1 gà mẹ và có 7 gà con?
Hỏi .................................................................................................?
- Học sinh điền vào chỗ chấm câu hỏi, dựa vào bài tập 1,2 bên trên.
Bài 4: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán:
Bài toán: Có.....con chim đậu trên cành, có thêm 2 con chim bay đến.
Hỏi ......................................................................................................?
- Học sinh điền vào chỗ chấm câu hỏi, dựa vào bài tập 1,2 bên trên.

File đính kèm:

  • docthu_vien_bai_hoc_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_21.doc