Thư viện bài học Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23
Lưu ý :
• Trong quá trình đọc, để hiểu thêm nghĩa của các từ Chú thích.
• Em cần đọc đúng, chú ý ngừng nghỉ đúng chỗ (những chỗ có dấu phẩy, dấu chấm).
• Chú ý giọng đọc:
Đoạn 1: 3 dòng đầu. Giọng đọc ngạc nhiên
Đoạn 2: phần Nội quy. Giọng đọc rõ ràng.
• Dùng bút chì ngắt các dấu câu (/) theo hướng dẫn phía dưới vào sách, khi đọc cần nhấn mạnh ở những từ được in đậm và tô màu.
1. //Mua vé tham quan trước khi lên đảo.//
HS trả lời các câu hỏi sau:
a/ Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? (Đọc đoạn 1)
b/ Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào? (Đọc đoạn 2)
c/ Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí?( Đọc đoạn 2)
THƯ VIỆN BÀI HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT A.MÔN TẬP ĐỌC Mở sách Tiếng Việt 2 /41 và luyện đọc trôi chảy bài“ Bác sĩ Sói”. Bác sĩ Sói 1. Thấy Ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. Nó toan xông đến ăn thịt Ngựa, nhưng lại sợ Ngựa chạy mất. Nó bèn kiếm một cặp kính đeo mắt, một ống nghe cặp vào cổ, một áo choàng khoác lên người, một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu. Xong, nó khoan thai tiến về phía Ngựa. 2. Sói đến gần, Ngựa mới phát hiện ra. Biết là cuống lên thì chết, Ngựa bình tĩnh đợi xem Sói giở trò gì. Sói đến gần Ngựa, giả giọng hiền lành, bảo: - Bên xóm mời ta sang khám bệnh. Ta đi ngang qua đây, nếu cậu có bệnh, ta chữa giúp cho. Ngựa lễ phép: - Cảm ơn bác sĩ. Cháu đau chân quá.Ông làm ơn chữa giúp cho.Hết bao nhiêu tiền, cháu xin chịu. Sói đáp: - Chà! Chà! Chữa làm phúc, tiền với nong gì.Đau thế nào?Lại đây ta xem. - Đau ở chân sau đấy ạ. Phiền ông xem giúp. 3. Sói mừng rơn, mon men lại phía sau, định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy. Ngựa nhón nhón chân sau, vờ rên rỉ. Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm, nó tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra... Theo LA PHÔNG-TEN Chú thích: -Khoan thai: thong thả, không vội vã. -Phát hiện: nhận ra, tìm ra. -Bình tĩnh: không sợ hãi hoặc nóng vội. -Làm phúc: giúp người khác không lấy tiền của. -Đá một cú trời giáng: đá một cái rất mạnh. Lưu ý : Trong quá trình đọc, để hiểu thêm nghĩa của các từ Chú thích. Em cần đọc đúng, chú ý ngừng nghỉ đúng chỗ (những chỗ có dấu phẩy, dấu chấm). Chú ý giọng đọc: Đoạn 1: Giọng đọc rõ ràng Đoạn 2: Giọng Sói giả bộ hiền lành Đoạn 3: Giọng Ngựa giả bộ lễ phép, ngoan ngoãn. Dùng bút chì ngắt các dấu câu (/) theo hướng dẫn phía dưới vào sách, khi đọc cần nhấn mạnh ở những từ được in đậm và tô màu. Chà! //Chà!// Chữa làm phúc,/tiền với nong gì.//Đau thế nào? //Lại đây ta xem.// HS trả lời các câu hỏi sau: a/ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? (Đọc đoạn 1) b/ Sói làm gì để lừa Ngựa? (Đọc đoạn 1) c/ Ngựa bình tĩnh giả đau như thế nào? ( Đọc đoạn 2) d/ Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ? ( Đọc đoạn 3) Mở sách Tiếng Việt 2 trang 44 và luyện đọc trôi chảy bài“ Nội quy Đảo Khỉ”. Nội quy Đảo Khỉ Sau một lần đi chơi xa, Khỉ Nâu về quê nhà.Cảnh vật nhiều thay đổi. Thấy một tấm biển lớn ngay bến tàu, Khỉ Nâu bèn theo mấy khách du lịch đến xem. NỘI QUY ĐẢO KHỈ Đảo Khỉ là khu vực bảo tồn loài khỉ. Khách đến tham quan Đảo Khỉ cần thực hiện những quy định dưới đây: 1. Mua vé tham quan trước khi lên đảo. 2. Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng. 3. Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ. 4. Giữ gìn vệ chung trên đảo. Ngày 15 tháng 1 năm 1990 BAN QUẢN LÍ ĐIỂM DU LỊCH ĐẢO KHỈ Đọc xong, Khỉ Nâu cười khành khạch tỏ vẻ khoái chí. NGUYỄN TRUNG Chú thích: - Du lịch: đi chơi xa cho biết đó, biết đây. - Nội quy: những điều quy định mà mọi người phải theo. - Tham quan: xem, thăm một nơi để mở rộng hiểu biết. - Quản lí: trông coi và giữ gìn. - Khoái chí: thích thú. Lưu ý : Trong quá trình đọc, để hiểu thêm nghĩa của các từ Chú thích. Em cần đọc đúng, chú ý ngừng nghỉ đúng chỗ (những chỗ có dấu phẩy, dấu chấm). Chú ý giọng đọc: Đoạn 1: 3 dòng đầu. Giọng đọc ngạc nhiên Đoạn 2: phần Nội quy. Giọng đọc rõ ràng. Dùng bút chì ngắt các dấu câu (/) theo hướng dẫn phía dưới vào sách, khi đọc cần nhấn mạnh ở những từ được in đậm và tô màu. 1. //Mua vé tham quan trước khi lên đảo.// HS trả lời các câu hỏi sau: a/ Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? (Đọc đoạn 1) b/ Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào? (Đọc đoạn 2) c/ Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí?( Đọc đoạn 2) B.MÔN CHÍNH TẢ 1/.HS viết bài: Bác sĩ Sói Bác sĩ Sói Muốn ăn thịt Ngựa, Sói giả làm bác sĩ, đến gần Ngựa, bảo: “Có bệnh, ta chữa giúp cho.” Ngựa biết mưu của Sói, vờ nhờ Sói khám giúp chân sau. Sói định cắn vào chân cho Ngựa hết chạy, nhưng Ngựa đã kịp thời tung vó, đá cho Sói một cú trời giáng. Lưu ý: Phụ huynh hướng dẫn học sinh luyện đọc bài viết 3 lần. Cho học sinh viết bảng con hoặc nháp các từ khó có trong đoạn văn.Lưu ý các tên riêng phải viết hoa. Phụ huynh đọc bài cho học sinh nghe – viết Học sinh kiểm tra lỗi chính tả.Nếu sai trên 5 lỗi học sinh sẽ chép lại đọạn văn trên. 2/ HS viết bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên Hằng năm, cứ đến mùa xuân, đồng bào Ê-đê, Mơ-nông lại tưng bừng mở hội đua voi. Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. Mặt trời chưa mọc, từ các buôn, bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc Lưu ý: Phụ huynh thực hiện các bước như bài chính tả“ Bác sĩ Sói” 3/ Bài tập chính tả: a.Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? - (lối, nối) : .... liền, ..... đi - (lửa, nửa) : ngọn ....., một....... - (ước, ướt) : ........mong, khăn....... - (lược, lượt) : lần......, cái......... b.Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống: Âm đầu Vần b r l m th tr ươt rượt ươc bước C.LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1.Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp: a/ Thú dữ, nguy hiểm Mẫu: hổ b/ Thú không nguy hiểm Mẫu: thỏ hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu Gợi ý: Thú dữ, nguy hiểm: là thú sống hoang dã, có bộ móng vuốt sắc bén, bộ răng sắc nhọn, tấn công để săn mồi. Thú không nguy hiểm: có móng vuốt không sắc nhọn lắm, thức ăn thường là cây cỏ. 2.Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau: a/ Thỏ chạy như thế nào? Mẫu: Thỏ chạy rất nhanh. b/ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào? c/ Gấu đi như thế nào? d/ Voi kéo gỗ như thế nào? Gợi ý: Tùy vào từng câu b, c, d các em chọn cụm từ chỉ đặc điểm phù hợp cho từng câu mà trả lời. Đầu câu viết hoa, cuối câu trả lời có dấu chấm. 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây: a/ Trâu cày rất khỏe. Mẫu: Trâu cày như thế nào? b/ Ngựa phi nhanh như bay. c/ Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. d/ Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch. Gợi ý: Để đặt câu hỏi có cụm từ in đậm chỉ đặc điểm các em thêm vào cụm từ “ như thế nào”. Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. D.MÔN TẬP LÀM VĂN Viết nội qui của trường em. Mẫu: 1. - Biết vâng lời thầy, cô giáo và người lớn tuổi. - Nói năng lễ phép trong giao tiếp hằng ngày. - Đoàn kết, giúp đỡ bạn. E. MÔN TẬP VIẾT ĐÁP ÁN MÔN CHÍNH TẢ - HS viết 2 dòng chữ T hoa ( cỡ nhỡ 5 ô li ); 2 dòng chữ S hoa ( cỡ nhỏ 2,5 ô li ); 2 dòng Thẳng như ruột ngựa. a.Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? - (lối, nối) : nối liền, lối đi - (lửa, nửa) : ngọn lửa, một nửa - (ước, ướt) : ước mong, khăn ướt - (lược, lượt) : lần lượt, cái lược b.Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống: Âm đầu Vần b r l m th tr ươt rượt lượt mượt thướt trượt ươc bước rước lược thước trước ĐÁP ÁN MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1.Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp: a/ Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, cáo b/ Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, hươu 2.Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau: a/ Thỏ chạy như thế nào? Thỏ chạy rất nhanh. b/ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào? Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt. c/ Gấu đi như thế nào? Gấu đi rất chậm chạp. d/ Voi kéo gỗ như thế nào? Voi kéo gỗ rất khỏe. ĐÁP ÁN LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐÁP ÁN TẬP LÀM VĂN NỘI QUY 1.- Biết vâng lời thầy, cô giáo và người lớn tuổi. - Nói năng lễ phép trong giao tiếp hằng ngày. - Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. 2.- Đi học đều và đúng giờ. - Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi học. - Giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập. 3. - Giữ gìn thân thể và vệ sinh cá nhân. - Đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Ăn uống hợp vệ sinh. 4. - Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của trường của lớp và nơi công cộng. - Bước đầu biết thực hiện các quy tắc về an toàn giao thông và trật tự xã hội. KÍNH NHỜ QUÝ PHỤ HUYNH CHO CÁC CON LÀM BÀI VÀO VỞ ĐỂ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM TIỆN KIỂM TRA VÀ NHẬN XÉT SAU KHI ĐI HỌC TRỞ LẠI. CHÂN THÀNH CẢM ƠN. CÔ CHÚC CÁC CON HỌC THẬT VUI VÀ LÀM BÀI TẬP THẬT TỐT NHÉ! 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây: a/ Trâu cày rất khỏe. Trâu cày như thế nào? b/ Ngựa phi nhanh như bay. Ngựa phi như thế nào? c/ Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào? d/ Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch. Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào?
File đính kèm:
- thu_vien_bai_hoc_tieng_viet_lop_2_tuan_23.docx