Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 29 Năm học 2014-2015

2. Bài mới

- HS đọc thầm nội dung bài 29 và nêu nội dung bài =>

- HS tìm và nêu từ hay viết sai chính tả (lạ lùng, ong dại, chiến sĩ, sương rơi, .), HS tìm các con chữ có độ cao 2,5 li; 2li; 1,5 li; 1li

- HS viết các từ dễ viết sai ra nháp, 2 HS lên viết bảng

- GV, HS nhận xét, chữa lỗi sai

- Gv lưu ý HS về độ cao, khoảng cách các con chữ, các tiếng; độ cao các nét khuyết, nét móc, nét cong,.

- GV hướng dẫn HS viết từng câu; kiểm tra giúp đỡ các em viết xấu.

* Lưu ý em : Vượng, Uy, Thành, Mạnh, Uyên., .

- HS viết toàn bài; GV chấm, chữa bài

4. Củng cố, dặn dò

- GV, HS hệ thống bài

- GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau .

 

doc3 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 29 Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Ngày soạn: 16/3/2015 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 23 tháng 3 năm 2015
LUYỆN VIẾT
BÀI 29:
I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU
- HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức viết đoạn thơ
- HS viết đúng, đẹp, chuẩn 
- HS tự hào về quê hương.
II. ĐỒ DÙNG 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
	- GV nhận xét bài viết của HS tiết trước. Tuyên dương những em viết có nhiều tiến bộ. Nhắc những lỗi sai HS còn mắc phải lưu ý để các em rút kinh nghiệm trong bài viết sau. 
	- 1HS lên bảng viết các từ sau : trăng tròn, ,lũy tre, kẽ lá, sương rơi, rả rích, lướt thướt, dịu dàng
2. Bài mới
- HS đọc thầm nội dung bài 29 và nêu nội dung bài => 
- HS tìm và nêu từ hay viết sai chính tả (lạ lùng, ong dại, chiến sĩ, sương rơi, .....), HS tìm các con chữ có độ cao 2,5 li; 2li; 1,5 li; 1li
- HS viết các từ dễ viết sai ra nháp, 2 HS lên viết bảng
- GV, HS nhận xét, chữa lỗi sai
- Gv lưu ý HS về độ cao, khoảng cách các con chữ, các tiếng; độ cao các nét khuyết, nét móc, nét cong,...
- GV hướng dẫn HS viết từng câu; kiểm tra giúp đỡ các em viết xấu. 
* Lưu ý em : Vượng, Uy, Thành, Mạnh, Uyên...,..
- HS viết toàn bài; GV chấm, chữa bài
4. Củng cố, dặn dò
- GV, HS hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau	.
 _________________________________________________
ÔN To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Môc ®Ých yªu cÇu
	- Cñng cách tÝnh vËn tèc, thêi gian vµ qu·ng ®­êng cña chuyÓn ®éng.
	- RÌn kü n¨ng lµm tèt c¸c bµi tËp.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II/ §å dïng :
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1.Bµi cò:	 ViÕt c«ng thøc tÝnh vËn tèc, thêi gian vµ qu·ng ®­êng ?
2. Bµi míi :
- GV cho HS đọc kĩ đề bài. HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài . GV giúp đỡ HS chậm.	
- GV chấm một số bài và nhận xét củng cố cách giải sau từng bài tập.
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
...34 chia hết cho 3?
4...6 chia hết cho 9?
37... chia hết cho cả 2 và 5?
28... chia hết cho cả 3 và 5?
 - Gọi HS lần lượt lên chữa bài . GV củng cố về dấu hiệu chia hết
Bài tập2: Một ô tô di từ A đến B với vận tốc 48 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô khác đi từ B về A với vận tốc 54 m/giờ, sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính quãng đường AB?
- HS đọc yêu cầu bài và nêu cách Tính quãng đường => GV nhắc lại cách làm	- 1HS chữa bảng. GV giúp đỡ HS còn lúng túng
 	- GV củng cố về cách tÝnh qu·ng ®­êng cña chuyÓn ®éng.
Lời giải: 
Tổng vận của hai xe là: 48 + 54 = 102 (km/giờ) 
Quãng đường AB dài là: 102 2 = 204 (km)
 Đáp số: 204 km
Bài tập3: Một xe máy đi từ B đến C với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách B 45 km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ. Hỏi sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy?
	- GV cho HS đọc kĩ đề bài. HS làm bài tập.
 - Gọi HS lên chữa bài . GV giúp đỡ HS chậm.	
	- GV chấm một số bài và nhận xét củng cố cách c¸ch tÝnh thêi gian
Lời giải: 
Hiệu vận tốc của hai xe là: 51 – 36 = 15 (km/giờ)
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là: 45 : 15 = 3 (giờ)
 Đáp số: 3 giờ. 
Bài tập4: Bác Hà đi xe máy từ quê ra phố với vận tốc 40 km/giờ và đến thành phố sau 3 giờ. Hỏi nếu bác đi bằng ô tô với vận tốc 50 km/giờ thì sau bao lâu ra tới thành phố?
	- HS đọc và xác định dạng toán -> Nêu lại các bước giải
	- GVHướng dẫn HS cách làm
	- HS làm bài vào vở,GV chữa bài. Củng cố về công thức tính quãng đường và thêi gian
Lời giải : 
Quãng đường từ quê ra thành phố dài là: 40 3 = 120 (km)
Thời gian bác đi bằng ô tô hết là: 120 : 50 = 2,4 (giờ) = 2 giờ 24 phút.
 Đáp số: 2 giờ 24 phút
3- Củng cố dặn dò:
	- Củng cố về công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian
	- Nhận xét tiết học.Về nhà ôn lại bài
___________________________________________________________________
Ngày soạn: 18/3/2015 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 24 tháng 3 năm 2015
 ÔN TIẾNG VIỆT 
 LUYỆN ĐỌC : MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu, đọc diễn cảm cho HS. 
	- HS đọc to, rõ ràng, lưu loát bài tập đọc 
	- HS có ý thức luyện đọc.
II/ ĐỒ DÙNG :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra :
	- HS nêu nội dung bài
2.Bài mới :
	- 1HS đọc lại toàn bài nêu giọng đọc 
	- * GV cho HS luyện đọc lại 1 số từ ngữ khó: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
	- HS tự nhẩm đọc bài cá nhân( 5 phút).
	- HS đọc bài theo nhóm 2 , theo dõi bạn đọc và yêu cầu bạn đọc lại khi bạn bỏ từ, đọc sai từ, thiếu từ, ngắt nghỉ hơi không đúng khi gặp các dấu câu,...
	- GV kiểm tra HS đọc trước lớp kết hợp trả lời các câu hỏi của đoạn , bài
	? Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
	? Tai nạn bất ngời xảy ra như thế nào?
	? Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuống muốn nhận đứa bé nhỏ hơn?
	? Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu?
 ? Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện.
	- Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp.
	- Lớp + GV nhận xét tuyên dương bạn đọc có nhiều tiến bộ.
Lưu ý: rèn đọc cho em Thảo, Mạnh, Đông, Kim, Dũng, Vượng, Linh ....
3. Củng cố dặn dò :
- Qua bài học em rút ra được điều gì? Giáo dục HS biết tôn trọng và giữ gìn tình bạn trong học tập và cuộc sống.
	- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
____________________________________________________________________
Ngày soạn: 19/3/2015 Ngày giảng: Thứ 5 ngày 26 tháng 3 năm 2015
Hoạt động tập thể ngày 26 / 3

File đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_day_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2014_2015.doc