Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp rèn ngữ âm tiếng anh cho học sinh lớp 7 (chương trình 10 năm)

Các giải pháp mà cá nhân tôi áp dụng cho đối tượng học sinh của mình cũng có thể nhiều giáo viên ở các trường khác đã làm. Tuy nhiên đây là lần đầu tiên tôi áp dụng tại với sự chuẩn bị và tìm tòi chu đáo nhất và bước đầu đã mang lại hiệu quả cũng như tạo hứng khởi cho học sinh.

Các âm trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 7 chương trình 10 năm sẽ lần lượt được tôi giới thiệu cho học sinh theo từng đơn vị bài học với quy trình: Cho học sinh quan sát khẩu hình, tìm hiểu cách thức hình thành âm đó, tìm hiểu các từ đơn có chứa âm, tìm hiểu các câu có chứa âm, rèn luyện âm với các ví dụ và cuối cùng là vận dụng.

 

doc24 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 2029 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp rèn ngữ âm tiếng anh cho học sinh lớp 7 (chương trình 10 năm), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
%
SL
%
SL
%
7A, 7B
55
33
60
16
29,1
5
10,9
0
0
Từ kết quả trên đã thôi thúc tôi cần phải làm một điều gì đó giúp các em cải thiện khó khăn này, hoặc ít ra cũng giúp các em không cảm thấy ngại, thấy khó khi học phát âm.
3. Nội dung sáng kiến nghiên cứu thực hiện 
3. 1. Tìm hiểu về ngữ âm Tiếng Anh
Vậy ngữ âm là gì? Đó là học ngữ điệu và âm thanh. Bất kỳ ngôn ngữ nào đều có ngữ điệu và âm thanh riêng. Ở Việt Nam nói riêng và rất nhiều quốc gia trên thế giới nói chung, những người học tiếng Anh cảm thấy khó phát âm chuẩn như người bản xứ vì ngữ điệu và âm thanh của Tiếng Anh khác với tiếng mẹ đẻ của họ. Những nhân tố chính gây nên khó khăn này có thể kể đến như sau: 
Thứ nhất, âm mới. Trong Tiếng Anh xuất hiện một số âm mà trong tiếng Việt không có, và chúng làm cho học sinh cảm thấy khó có thể phát âm chuẩn được. Hãy lấy ví dụ với âm /†/. Khi được nghe qua về cách đọc của phụ âm này thì học sinh cho rằng thật dễ, song thực tế lại hoàn toàn khác. Có không ít học sinh không thể phát âm đúng và dễ dàng nản lòng với cách đọc của chỉ một âm, chứ chưa nói đến những âm khác. 
Thứ hai, cách phát âm bị "Việt hoá". Vốn đã quen với cách phát âm trong tiếng Việt, nên các bộ phận tạo nên âm thanh, đặc biệt như lưỡi, môi, răng rất khó điều chỉnh để phát âm đúng trong Tiếng Anh. Bản thân học sinh thấy bất lực trong việc điều khiển chúng theo ý muốn của mình. Khi muốn đặt một chút đầu lưỡi giữa hai hàm răng để phát âm âm /ð/ thì răng cứ míp chặt và lưỡi lại thụt vào trong... 
Thứ ba, trọng âm của từ. Trong Tiếng Anh, với những từ có 2 âm tiết trở lên thì đều có trọng âm. Trọng âm của từ sẽ rơi vào một trong những âm tiết nhất định, và âm tiết đó sẽ được đọc nhấn mạnh hơn so với những âm tiết còn lại. Trong tiếng Việt của chúng ta không có trọng âm của từ, vì từ trong tiếng Việt là những từ có 1 âm tiết. Và đây lại là một khó khăn khác với học sinh. 
Thứ tư, ngữ điệu của câu. Ngữ điệu của câu trong tiếng Anh rất đa dạng và phong phú. Có thể cùng một câu nói, nhưng chúng ta có thể lên giọng, hoặc xuống giọng ở cuối câu nhằm chuyển tải thông tin khác nhau đến người nghe. Tiếng Việt cũng vậy. Song chính vì tiếng Việt cũng như vậy, nên lại làm cho học sinh cảm thấy khó. Các em đã quen với cách lên xuống của câu trong tiếng Việt, nên khi chuyển sang tiếng Anh, không ít thì nhiều, ngữ điệu của câu trong tiếng Việt sẽ ảnh hưởng sang tiếng Anh, hoặc nếu không, sẽ mất rất nhiều thời gian để học và sửa. 
Nhìn chung khi học ngữ âm của một ngoại ngữ chúng ta không thể tránh khỏi những khó khăn nhất định về ngữ điệu và âm thanh. Song, điều quan trọng là làm thế nào để khắc phục chúng và đạt được mục đích cuối cùng là sử dụng ngôn ngữ đó như một ngôn ngữ hai. Sự cố gắng, kiên trì và không nản lòng đã giúp cho nhiều người thành công trong học ngoại ngữ.
3.2. Học các ký hiệu phiên âm được dùng ở các tiết luyện âm trong sách giáo khoa Tiếng Anh 7.
Tất cả mọi người khi bắt đầu học ngoại ngữ đều phải học các quy tắc phát âm, điều này rất quan trọng trong việc phát âm một cách chính xác. Mục đích chính của việc học ngoại ngữ là để có thể giao tiếp với mọi người, nhưng phát âm tồi có thể gây ra nhiều hiểu nhầm không đáng có. Vì thế, các quy tắc phát âm quan trọng với người học ngoại ngữ là điều hiển nhiên. Ngay từ tiết đầu tiên của chương trình Tiếng Anh 7 (an introduction to English 7), tôi đã dành nhiều thời gian để giới thiệu cho các em biết qua về các ký hiệu phiên âm quốc tế mà các em sẽ phải làm quen trong quá trình học môn Tiếng Anh. Ban đầu các em có thể chẳng hiểu gì và biết gì về nó cả. Nhưng điều đó cũng không có nghĩa là sau này các em cũng sẽ không hiểu gì về nó cả. Trong bảng giới thiệu các ký hiệu đó, có các ký hiệu phiên âm quốc tế và các âm tương ứng của nó trong Tiếng Việt để cho học sinh dễ hình dung. Sau đây là bảng gồm các ký hiệu phiên âm quốc tế trong sách giáo khoa Tiếng Anh 7 chương trình 10 năm của học kỳ I.
A. Nguyên âm.
Âm
Trong từ 
Ký hiệu
Ví dụ minh họa
Đơn vị bài học
/E/
about
/ E’baʊt /
today, ago, nature, colour
Unit 1
/¨:/
fur
/ f¨:(r) /
stir, nurse, shirt, skirt
Unit 1
/ó/
got
/ gót /
hot, cod, spot, cock, slot
Unit 5
/Ø:/
saw
/ sØ: /
more, course, store, ashore
Unit 5
	B. Phụ âm
Âm
Trong từ 
Ký hiệu
Ví dụ minh họa
Đơn vị bài học
/f/
fall
/ fØ:l /
photo, finish, fat, cough
Unit 2
/v/
van
/ vAn /
voice, very, violent, move
Unit 2
/k/
cat
/ kAt /
cow, copy, skull, thank
Unit 3
/g/
get
/ get /
game, bag, gather, guide, gun
Unit 3
/S/
shoe
/ Su: /
show, sheep, wash, sheet
Unit 4
/Z/
vision
/ ‘viZn /
measure, decision, usually
Unit 4
/tS/
chain
/ tSeIn /
chip, choice, teach, cheers
Unit 6
/dZ/
jam
/ dZAm /
bridge, village, join, jam, 
Unit 6
	Một khi các em đã có bảng phiên âm, với sự trợ giúp của các thầy cô giáo, các em được hướng dẫn phát âm các từ mà các em thường phát âm sai cũng như không biết cách phát âm. Khuyến khích các em học thuộc lòng mỗi ngày ít nhất khoảng 2-3 từ cùng với các ký hiệu phát âm của các từ đó
3.3. Tổ chức triển khai thực hiện:
Để các em học đỡ nhàm chán và không cảm thấy căng thẳng trong các giờ học phát âm giúp mang lại hiệu quả cao, cá nhân tôi đã tận dụng tối đa cơ sở vật chất hiện có của nhà trường như đài, bảng tương tác điện tử, đường truyền Internet để phục vụ cho việc dạy và học.
Sưu tầm các bài dạy phát âm trên các trang dạy học Tiếng Anh có uy tín để minh họa cho việc dạy âm, như trang ""
Tổ chức cho các em học và luyện tập với các phương tiện nghe nhìn và tổ chức kiểm tra đánh giá để biết mức độ tiến bộ của các em, từ đó giáo viên và học sinh có hướng điều chỉnh.
Việc luyện tập chủ yếu tập trung vào các tiết dạy học tăng cường.
4. Các giải pháp: 
Các giải pháp mà cá nhân tôi áp dụng cho đối tượng học sinh của mình cũng có thể nhiều giáo viên ở các trường khác đã làm. Tuy nhiên đây là lần đầu tiên tôi áp dụng tại với sự chuẩn bị và tìm tòi chu đáo nhất và bước đầu đã mang lại hiệu quả cũng như tạo hứng khởi cho học sinh.
Các âm trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 7 chương trình 10 năm sẽ lần lượt được tôi giới thiệu cho học sinh theo từng đơn vị bài học với quy trình: Cho học sinh quan sát khẩu hình, tìm hiểu cách thức hình thành âm đó, tìm hiểu các từ đơn có chứa âm, tìm hiểu các câu có chứa âm, rèn luyện âm với các ví dụ và cuối cùng là vận dụng.
	UNIT 1: MY HOBBIES
	Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 nguyên âm /ə/ và /ɜ:/
	a) Short vowel /ə/ Nguyên âm ngắn /ə/)
	Hướng dẫn và luyện tập theo link: 
- /ə/ is a short vowel sound. 
- Open your mouth very slightly and simply.
- The lips and tongue are relaxed. 
- It's pronounced /ə/...../ə/
Ago /əˈɡəʊ/
Open /ˈəʊpən/
Mother /ˈmʌðər/
Picture /ˈpɪktʃər/
I suppose it's possible. 
/aɪ səˈpəʊz ɪts ˈpɒsəbl/ 
That's an excellent question. 
/ðæts ən ˈeksələnt ˈkwestʃən/
	1. "a" được phát âm là /ə/
Examples
Transcription
Meaning
banana
/bəˈnænə/
quả chuối
sofa
/ˈsəʊfə/
ghế bành
	2. "e" được phát âm là /ə/
Examples
Transcription
Meaning
answer
/ˈænsər/
trả lời
mother
/ˈmʌðə(r)/
mẹ
	3. "o" được phát âm là /ə/
Examples
Transcription
Meaning
compare
/kəmˈpeə(r)/
so sánh
control
/kənˈtrəʊl/
kiểm soát
	4. "u" được phát âm là /ə/
Examples
Transcription
Meaning
picture
/ˈpɪktʃə(r)/
bức tranh
suggest
/səˈdʒest/
gợi ý
	5. "ou" được phát âm là /ə/
Examples
Transcription
Meaning
famous
/ˈfeɪməs/
nổi tiếng
dangerous
/ˈdeɪndʒərəs/
nguy  hiểm
	b) Long vowel /ɜ:/(Nguyên âm dài /ɜ:/)
	Hướng dẫn và luyện tập theo link: 
- /ɜː/ is a long vowel sound.
- Your mouth and tongue should be relaxed.
- It’s pronounced /ɜː/.... /ɜː/.
bird /bɜːrd/
turn /tɜːrn/
occur /əˈkɜːr/
early /ˈɜːrli/
The girl saw the circus first.
/ðə ɡɜːrl sɔː ðə ˈsɜːrkəs fɜːrst/
That is the worst journey in the world. 
/ðæt ɪz ðə wɜːrst ˈdʒɜːrni ɪn ðə wɜːrld/
	Identify the vowels which are pronounced /ɜː/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɜː/)
	1. "o" thường được phát âm là /ɜː/ trong một số trường hợp
Examples
Transcription
Meaning
work
/wɜːk/
công việc
world
/wɜːld/
thế giới
	2. "u" còn được phát âm là /ɜː/
Examples
Transcription
Meaning
burn
/bɜːn/
đốt cháy
burly
/'bɜːlɪ/
lực lưỡng, vạm vỡ
	3. "i", "e", "ea" và "ou" thỉnh thoảng cũng được phát âm là /ɜː/ khi trọng âm rơi vào những từ này
Examples
Transcription
Meaning
bird
/bɜːd/
con chim
girl
/gɜːl/
cô gái
	UNIT 2: HEALTH
	Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 phụ âm /f/ và /v/
	a) Consonant /f/(Phụ âm /f/)
	Hướng dẫn và luyện tập theo link: 
- /f/ is the voiceless consonant sound.
- To make this sound, touch your top teeth with the bottom lip
- Blow out air between your lip and teeth and don't use your voice 
- It's pronounced /f/...../f/. 
Five /faɪv/
Half /hæf/
Coffee /ˈkɔːfi/
Photo /ˈfəʊtəʊ/
This is my family photo. 
/ðɪs ɪz maɪ ˈfæməli ˈfəʊtəʊ/ 
Ralph’s life is tough, but he laughs. 
/rɑːfs laɪf ɪz tʌf bʌt hi læfs/
	Identify the letters which are pronounced /f/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /f/)
	1. "f" thường được phát âm là /f/
Examples
Transcription
Meaning
fan
/fæn/
cái quạt
feel
/fiːl/
cảm thấy
	2. "ph" và "gh" được phát âm là /f/ trong mọi trường hợp
Examples
Transcription
Meaning
photo
/ˈfəʊtəʊ/
bức ảnh
laugh
/læf/
cười lớn
	b) Consonant /v/ (Phụ âm /v/) 
	Hướng dẫn và luyện tập theo link: 
- /v/ is the voiced consonant sound.
- To make this sound, practise this sound /f/ first, then use your voice to say /v/......./v/. 	
Live /lɪv/
Have /hæv/
Very /ˈveri/
Invite /ɪnˈvaɪt/
Steven lives in a village. 
/stivn lɪvz ɪn əˈvɪlɪdʒ/ 
We’re leaving at five past seven. 
/wɪr liːvɪŋ ət faiv paːst 'sevən/
	Identify: Chỉ có "v" được phát âm là /v/
Examples
Transcription
Meaning
view
/vjuː/
nhìn, quan sát
heavy
/ˈhevi/
nặng
	UNIT 3: COMMUNITY SERVICE
	Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 phụ âm /k/ và /g/
	a) Consonant /k/(Phụ âm /k/)
	Hướng dẫn và luyện tập theo link: 
- /k/ is a voiceless consonant sound.
- To make this sound:
- Stop the air with the back of your tongue
- Then move your tongue to release the air and don’t use your voice. 
- It’s pronounced /k//k/ 
Car /kɑːr/
Key /kiː/
Kitchen /ˈkɪtʃɪn/
Carefully /ˈkerfəli/
I’ll make a cake for Mike.
/aɪl meɪk ə keɪk fər maɪk/
Pick the music up tomorrow.
/pɪk ðə ˈmjuːzɪk ʌp təˈmɔːrəʊ/
	Identify the letters which are pronounced /k/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /k/)
	1. "k" được phát âm là /k/
Examples
Transcription
Meaning
look
/lʊk/
nhìn
milk
/mɪlk/
sữa
	2. "c" được phát âm là /k/ khi nó đứng trước a, u, o, r và l
Examples
Transcription
Meaning
can
/kæn/
có thể
carrot
/ˈkærət/
cà rốt
	3. "qu" được phát âm là /k/
Examples
Transcription
Meaning
quay
/kiː/
cầu tầu
technique
/tekˈniːk/
kỹ thuật
	Lưu ý:
	"qu" còn được phát âm là /kw/
Examples
Transcription
Meaning
quality
/ˈkwɒlɪti/
chất lượng
question
/ˈkwestʃən/
câu hỏi
	4. "x" được phát âm là /ks/ và /kʃ/
Examples
Transcription
Meaning
mix
/mɪks/
pha trộn
fax
/fæks/
gửi, truyền đi bằng fax
	5. "ch" được phát âm là /k/
Examples
Transcription
Meaning
school
/skuːl/
trường học
chemistry
/ˈkemɪstri/
hóa học
	b) Consonant /g/(Phụ âm /g/)
	Hướng dẫn và luyện tập theo link: 
- /g/ is a voiced consonant sound.
- To make this sound:
- Practice the sound /k/ first, then use the voice to say /g/ ....../g/
Girl /ɡɜːrl/
Big /bɪɡ/
Begin /bɪˈɡɪn/
Again /əˈɡen/
Go get your mother’s glasses.
/ɡəʊ get jər ˈmʌðər ɡlæsɪz/
Peggy begged to go to the art gallery.
/'pegi begd tə ɡəʊ tə ði ɑːrt ˈɡæləri/
	Identify: Chỉ có phụ âm "g" được phát âm là /g/
Examples
Transcription
Meaning
get
/get/
có được, lấy được
glass
/glɑːs/
thủy tinh
	UNIT 4: MUSIC AND ARTS
	Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 phụ âm /ʃ/ và /ʒ/
	a) Consonant /ʃ/(Phụ âm /ʃ/)
	Hướng dẫn và luyện tập theo link: 
- /ʃ/ is a voiceless consonant sound.
- To make this sound:
- Put your tongue up and back a little
- Push your lip forward into a circle. 
- It’s pronounced /ʃ/..../ʃ/ 
She /ʃi/
Sure /ʃʊər/
Ocean /ˈəʊʃn/
Nation /ˈneɪʃn/
Share the sugar with Charlotte.
/ʃeər ðə ˈʃʊɡər wɪð ˈʃɑːrlət/
She wished she had gone shopping.
/ ʃi wɪʃt ʃi həd ɡɔːn ˈʃɑːpɪŋ/
	Identify the letters which are pronounced /ʃ/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /ʃ/)
	1. "c" được phát âm là /ʃ/ khi đứng trước ia, ie, io, iu, ea
Examples
Transcription
Meaning
special
/ˈspeʃəl/
đặc biệt
musician
/mjuːˈzɪʃən/
nhạc sĩ
	2. "s" phát âm là /ʃ/
Examples
Transcription
Meaning
ensure
/ɪnˈʃɔː(r)/
đảm bảo
insure
/ɪnˈʃɔː(r)/
bảo hiểm
	3. "t" phát âm là /ʃ/ khi nó ở bên trong một chữ và đứng trước ia, io
Examples
Transcription
Meaning
nation
/ˈneɪʃən/
quốc gia
intention
/ɪnˈtenʃn/
ý định
	4. Lưu ý: "x" có thể được phát âm là /kʃ/
Examples
Transcription
Meaning
anxious
/ˈæŋkʃəs/
lo âu
luxury
/ˈlʌkʃəri/
sự xa xỉ
	5. "ch" được phát âm là /ʃ/
Examples
Transcription
Meaning
machine
/mə'ʃɪːn/
máy móc
chemise
/ʃəˈmiːz/
áo lót
	6. "sh" luôn được phát âm là /ʃ/
Examples
Transcription
Meaning
shall
/ʃæl/
sẽ, phải
sheet
/ʃiːt/
lá, tờ
	b) Consonant /ʒ/(Phụ âm /ʒ/)
	Hướng dẫn và luyện tập theo link:
- /ʒ/ is a voiced consonant sound.
- To make this sound:
- Practice the sound /ʃ/ first 
-then use the voice to say /ʒ/ ....../ʒ/
Asia /ˈeɪʒə/
Usual /ˈjuːʒuəl/
Measure /ˈmeʒər/
Television /ˈtelɪvɪʒn/ 
Take the usual measurements.
/teɪk ðə ˈjuːʒuəl ˈmeʒərmənts/
They found the treasure in Asia.
/ðeɪ faʊnd ðə ˈtreʒər ɪn ˈeɪʒə/
	Identify the letters which are pronounced /ʒ/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /ʒ/)
	1. "g" được phát âm là /ʒ/
Examples
Transcription
Meaning
massage
/məˈsɑːʒ/
xoa bóp
mirage
/məˈrɑːʒ/
ảo vọng
	2. "s" được phát âm là /ʒ/ khi nó đi sau là một từ nguyên âm đứng trước u, ia, io
Examples
Transcription
Meaning
usual
/ˈjuːʒuəl/
thông thường
pleasure
/ˈpleʒə(r)/
thú vui
	3. "t" được phát âm là /ʒ/
Examples
Transcription
Meaning
equation
/ɪˈkweɪʒən/ 
phương trình 
	UNIT 5: VIETNAMESE FOOD AND DRINK
	Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 nguyên âm /ɒ/và /ɔː/
	a) Short vowel /ɒ/(Nguyên âm ngắn /ɒ/)
	Cách phát âm: Nguyên âm này ở giữa âm nửa mở và âm mở đối với vị trí của lưỡi, phát âm tròn môi.
	Hướng dẫn và luyện tập theo link:
- /ɒ/ is a short vowel sound.
- To make this sound, round your lips a little.
- The front of your tongue is low and towards the back of your mouth. 
- It's pronounced /ɒ/.../ɒ/.
Dog /dɒg/
Box /bɒks/
Hobby /'hɒbi/
Coffee /'kɒfi/
John’s gone to the shops
/dʒɒnz gɒn tə ðə ʃɒps/ 
Have you got a lot of shopping? 
/hæv ju gɒt ə lɒt əvˈʃɒpɪŋ/
	Identify the vowels which are pronounced /ɒ/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɒ/)
 	"o" thường được phát âm là /ɒ/ trong một số trường hợp
Examples
Transcription
Meaning
dog
/dɒg/
con chó
stop
/stɒp/
dừng lại
	b) Long vowel /ɔː/(Nguyên âm dài /ɔː/)
	Hướng dẫn và luyện tập theo link: 
- /ɔː/ is a long vowel sound.
- Put the front of your tongue down
- Round your lips.
- It’s pronounced /ɔː/ .... /ɔː/ 
ball /bɔːl/
saw /sɔː/
water /ˈwɔːtər/
daughter /ˈdɔːtər/
It's all wrong. 
/ɪts ɔːl rɔːŋ/
How much does coffee cost? 
/haʊ mʌtʃ dəz ˈkɔːfi kɔːst/
	Identify the vowels which are pronounced /ɔː/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɔː/)
	1. "a" được phát âm là /ɔː/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng "ll"
Examples
Transcription
Meaning
tall
/tɔːl/
cao
call
/kɔːl/
cuộc gọi
	Ngoại lệ: shall /ʃæl/          phải, sẽ
	2. "o" thường được phát âm là /ɔː/ trong những từ có nhóm or+phụ âm
Examples
Transcription
Meaning
born
/bɔːn/
sinh ra
sort
/sɔːt/
thứ, loại
	3. "au" thường được phát âm là /ɔː/ trong một số trường hợp như:
Examples
Transcription
Meaning
launch
/lɔːntʃ/
hạ thủy (một chiếc tàu)
audience
/'ɔːdiəns/
thính giả
	4. "aw" thường được phát âm là /ɔː/ khi trong một từ có tận cùng là aw hay aw+phụ âm
Examples
Transcription
Meaning
draw
/drɔː/
kéo, lôi
awful
/ˈɔːfl/
khủng khiếp, hãi hùng
	5. "oa" được phát âm là /4ɔː4/ khi đứng trước "r"
Examples
Transcription
Meaning
board
/bɔːd/
tấm ván
soar
/sɔː/
bay vút lên
	UNIT 6: THE FIRST UNIVERSITY IN VIET NAM
	Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 phụ âm /tʃ/ và /dʒ/
	a) Consonant /tʃ/ (Phụ âm /tʃ/)
	Hướng dẫn và luyện tập theo link: 
- /tʃ/ is the voiceless consonant sound.
- To make this sound, begin to make /t/, then move your tongue back and away from the roof of the mouth as you say /ʃ/.
- Don't use your voice to say /tʃ/......./tʃ/. 
Child /tʃaɪld/
Chips /tʃɪps/
Chicken /ˈtʃɪkɪn/
Question/ˈkwestʃən/
Why don't you sit the chair? 
/waɪ dəʊnt juː sɪt ɪn ðə tʃer/ 
I’ll have a cheese sandwich. 
/aɪl həv ə tʃiːz ˈsænwɪtʃ/
	Identify the letters which are pronounced /tʃ/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /tʃ/)
	1. "c" được phát âm là /tʃ/
Examples
Transcription
Meaning
cello
/ˈtʃeləʊ/
đàn Viôlôngxen
concerto
/kənˈtʃɜːtəʊ/
bản hòa tấu
	2. "t" được phát âm là /tʃ/
Examples
Transcription
Meaning
century
/ˈsentʃəri/
thế kỷ
natural
/ˈnætʃərəl/
thuộc tự nhiên
	3. "ch" được phát âm là /tʃ/
Examples
Transcription
Meaning
cheap
/tʃiːp/
rẻ
chicken
/ˈtʃɪkɪn/
con gà
	b) Consonant /dʒ/(Phụ âm /dʒ/)
	Hướng dẫn và luyện tập theo link: 
- /dʒ/ is a voiced consonant sound.
- To make this sound:
- Practice the sound /tʃ/ first 
- then use the voice to say /dʒ/ ....../dʒ/
Age /eɪdʒ/
Joke /dʒəʊk/
Enjoy/ɪnˈdʒɔɪ/
College /ˈkɑːlɪdʒ/
What did you major in?
/wʌt dɪd juː ˈmeɪdʒər ɪn/
Would you arrange travel?
/wʊd juː əˈreɪndʒ ˈtrævl/
	Identify the letters which are pronounced /dʒ/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /dʒ/)
	1. "d" được phát âm là /dʒ/
Examples
Transcription
Meaning
soldier
/ˈsəʊldʒə(r)/
binh lính
schedule
/ˈskedʒuːl/
lịch trình
 	2. "g" được phát âm là /dʒ/ khi đứng trước e, i, y và nếu một từ có dạng tận cùng là"ge"
Examples
Transcription
Meaning
stage
/steɪdʒ/
sân khấu
village
/ˈvɪlɪdʒ/
làng
	Ngoại lệ:
Examples
Transcription
Meaning
get
/get/
đạt được
girl
/gɜːl/
cô gái
5. Kết quả thực hiện:
Sau một học kỳ tổ chức triển khai bước đầu thu được kết quả như sau:
* Kết quả qua các bài kiểm tra về ngữ âm đã học của học sinh:
HS
Sĩ số
Điểm Giỏi
(8 đến 10)
Điểm Khá
(6,5 đến 7,5)
Điểm TB
(5 đến 6)
Điểm Yếu
(3,5 đến 4,5)
Điểm Kém
(0 đến 3)
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A, 7B
55
15
27,3
21
38,2
14
25,5
5
10,9
0
0
* Phiếu thăm dò ý kiến học sinh về việc học ngư âm sau học kỳ I:
Lớp
Sĩ số
Rất khó
Khó
Dễ
Rất dễ
Ghi chú
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A, 7B
55
33
60
16
29,1
5
10,9
0
0
Trước
7A, 7B
55
0
0
12
21,8
35
63,6
8
14,5
Sau
- Sáng kiến này đã được tôi đưa vào thực hiện trong học kỳ I của năm học 2014-2015 đối với học sinh khối lớp 7, chương trình Tiếng Anh 10 năm. Các đồng nghiệp cùng chuyên môn qua thăm lớp dự giờ đã bày tỏ sự đồng tình với hướng nghiên cứu này và đã đưa vào áp dụng cho cả khối lớp 8 và 9 trong chuyên đề dạy học tự chọn.
III. PHẦN KẾT LUẬN
1. Những kết luận đánh giá cơ bản nhất về sáng kiến:
1.1 Nội dung:
 	Qua thực tiễn giảng dạy, cá nhân tôi đã phát hiện được những vấn đề mà học sinh đang gặp khó khăn trong học tập bộ môn, đặc biệt là phần ngữ âm. Từ đó đã thôi thúc tôi tìm tòi những cách thức tiến hành sao cho phù hợp với tình hình cụ thể của nhà trường để mạng lại kết quả cao nhất. Với việc áp dụng sáng kiến vào giảng dạy bước đầu đã đạt được những thành công nhất định. Số học sinh đọc kém, phát âm chưa chuẩn trong lớp giờ đã giảm xuống rất nhiều, và đặc biệt là các em không còn cảm thấy sợ, thấy chán khi học ngứ âm, việc giao tiếp bằng tiếng anh của các em đã trở lên tự tin hơn trước.
1.2. Ý nghĩa:
	Trong những tiết học tiếng Anh giờ đây đã trở lên sôi nổi hơn, các em mạnh dạn hơn, không còn cảm giác sợ đọc không đúng. 
	 Trên đây là những "Phương pháp rèn ngữ âm tiếng Anh cho học sinh lớp 7 " mà tôi đã mạnh dạng đưa ra. Thiết ng

File đính kèm:

  • docSKKN_Ren_phat_am_tieng_Anh_cho_hoc_sinh_lop_7.doc