Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải toán trên máy tính điện tử đối với THCS
Ví dụ: 17 13 = 1,307692308 ( trên màn hình )
trong bộ nhớ máy vẫn lưu kết quả 1,30769230769
( máy vẫn giữ đủ 12 chữ số và chỉ 12 chữ số )
Nếu muốn làm tròn số thì bấm MODE MODE MODE MODE 1 và chọn làm tròn từ 0 đến 9
Nếu chọn FIX 4 và ấn tiếp SHIFT RnD máy sẽ hiện kết quả 1,3077 và giữ kết quả này trong bộ nhớ ( chỉ có 4 chữ số ở phần lẻ đã làm tròn )
Ans 13 = 17,0001
ề giải toán trên máy tính cầm tay 3.1. Điều tra thực trạng trước khi nghiên cứu Trong những năm trước khi dạy đội tuyển giải toán trên MTĐTCT của trường, tôi thấy các em vô cùng lúng túng khi sử dụng MTCT để giải toán. Các em không biết cách trình bày, không định hướng được các dạng toán nào có thể sử dụng MTĐTCT để giải. các em chưa hình dung được cách viết quy trình trên từng loại máy, không hệ thống được các dạng toán, và phương pháp giải cho từng dạng. Chính vì vậy vấn đề đặt ra ở đây là giáo viên phải hệ thống phân rõ từng dạng toán cho học sinh, đưa ra quy trình giải trên một số loại máy tính cầm tay thông dụng nhất hiện nay. Sau mỗi dạng toán giáo viên cần hệ thống lại phương pháp giải và quy trình giải trên máy để học sinh dễ nhớ, nhớ có hệ thống và được thực hành trên các loaị máy tính cầm tay. 3.2. Các phương pháp nghiên cứu 3.2.1. Đối với giáo viên + Nghiên cứu tài liệu, lựa chọn các bài tập để minh họa cho việc sử dụng MTĐTCT vào bài tập cụ thể. + Tổ chức cho học sinh được học bồi dưỡng, các buổi ngoại khóa để triển khai đề tài. + Sử dụng các phương pháp . phương pháp điều tra . phương pháp thống kê . phương pháp so sánh đối chứng . phương pháp phân tích, tổng hợp 3.2.2. Đối với học sinh + Làm các bài tập giáo viên giao để xem mình vướng mắc ở đâu. + Sau khi được giới thiệu các cách làm thì phải nắm chắc và phải biết vận dụng vào các bài toán cùng loại, cần tự làm nhiều,thực hành nhiều trên các loại MTĐTCT. + Nắm chắc các kiến thức toán, có kĩ năng sử dụng MTĐTCT thành thạo 4. Hướn dẫn chung sử dụng máy tính điện tử cầm tay (casio fx 570ms, casio fx 570es, vinacal 570ms,..) 4.1. Các loại phím trên máy 4.1.1. phím chung Phím Chức Năng ON Mở máy SHIFT OFF Tắt máy Cho phép di chuyển con trỏ đến vị trí dữ liệu hoặc phép 0 1 . . . 9 Nhập từng số Nhập dấu ngăn cách phần nguyên với phần thập phân của số thập phân. + - x : Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. AC Xoá hết DEL Xoá kí tự vừa nhập. (-) Dấu trừ của số nguyên âm CLR Xóa màn hình 4.1.2. phím nhớ RCL Gọi số ghi trong ô nhớ STO Gán ( ghi) số vào ô nhớ A B C D E F X Y M Các ô nhớ, mỗi ô nhớ này chỉ nhớ được một số riêng, Riêng ô nhớ M thêm chức năng nhớ do M+; M- gán cho M+ M- Cộng thêm vào số nhớ M hoặc trừ bớt ra số nhớ M 4.1.3. phím đặc biệt SHIFT Chuyển sang kênh chữ Vàng. ALPHA Chuyển sang kênh chữ Đỏ MODE Ấn định ngay từ đầu kiểu, trạng thái, loại hình tính toán, loại đơn vị đo, dạng số biểu diễn kết quả . . . cần dùng. ( ; ) Mở ; đóng ngoặc. EXP Nhân với lũy thừa nguyên của 10 Nhập số Nhập hoặc đọc độ phút giây DRG Chuyển đơn vị giữa độ, rad, grad Rnd Làm tròn giá trị nCr Tính tổ hợp chập r của n nPr Tính chỉnh hợp chập r của n 4.1.4. phím hàm Sin ; cos; tan Tính tỉ số lượng giác sin , cos, tan , , Tính số đo của góc khi biết TSLG log , ln logarit thập phân , logarit tự nhiên , Hàm mũ cơ số e, cơ số 10 , Bình phương , lập phương , , Căn bậc hai, căn bậc ba, căn bậc n x-1 Số nghịch đảo ^ Số mũ x! Giai thừa % Phần trăm Abs Giá trị tuyệt đối Ab/c ; d/c Nhập hoặc đọc phân số, hỗn số ; Đổi phân số ra số thập phân, hỗn số. CALC Tính giá trị của hàm số d/dx Tính giá trị đạo hàm Dấu ngăn cách giữa hàm số và đối số hoặc đối số và các cận Tính tích phân ENG Chuyển sang dạng a*10n với n giảm Chuyển sang dạng a*10n với n tăng Pol( Đổi tọa độ đề các ra tọa độ cực Rec( Đổi tọa độ cực ra tọa độ đề các Ran# Nhập số ngẫu nhiên 4.1.5. phím thống kê Nhập dữ liệu Dấu ngăn cách giữ số liệu và tần số S – SUM Gọi ; ; n S – VAR Gọi ; n Tổng tần số ; Số trung bình ; độ lệch chuẩn Tổng các số liệu Tổng bình phương các số liệu 4.2. Các phím chức năng và cách cài đặt: ( xem trong sách hướng dẫn giới thiệu máy và bản hướng dẫn sử dụng từng loại máy) 5. MỘT SỐ DẠNG TOÁN BẬC THCS CÓ SỬ DỤNG MTĐTCT DẠNG 1: TÌM SỐ DƯ CỦA PHÉP CHIA A CHO B 1. Số dư của số A chia cho số B: (Đối với số bị chia tối đa 10 chữ số) Số dư của A/B = A – B x [ phần nguyên của A chia cho B ] * Quy trình trên các máy: Casio fx 570 MS, vinacal 570 MS và casio 570 ES, vinacal 570ES: * Cách ấn: A : B = màn hình hiện kết quả là số thập phân. Đưa con trỏ lên biểu thức sửa lại A – B x [ phần nguyên của A chia cho B] * Riêng đối với máy vinacal 570MS ngoài quy trình như trên còn có quy trình máy cài sẵn như sau: MODE MODE MODE MODE 1 ( A, B) = Ta sẽ có kết quả số dư của phép chia số A cho số B Ví dụ: Tìm số dư của phép chia 9124565217 cho 123456 Cách 1: Ấn: 9124565217 : 123456 Máy hiện thương số là: 73909, 45128 Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa lại là: 9124565217 – 123456 x 73909 và ấn Kết quả : Số dư : r = 55713 Cách 2 (Máy vinacal - 570 MS) MODE MODE MODE MODE 1 (9124565217, 123456) = Kết quả : Số dư là r = 55713 * Bài tập tự luyện Bài 1 : Tìm số dư của các phép chia sau: a) 143946 chia cho 32147 KQ: r = 15358 b) 37592004 chia cho 4502005 KQ: r = 1575964 c) 11031972 chia cho 101972 KQ: r = 18996 d) 412327 chia cho 95215 KQ: r = 31467 e) 18901969 chia cho 1512005 KQ: r = 757909 2. Khi số bị chia A lớn hơn 10 chữ số: Nếu như số bị chia A là số bình thường nhiều hơn 10 chữ số. Ta ngắt ra thành nhóm đầu 9 chữ số ( kể từ bên trái ). Ta tìm số dư như phần 1). Rồi viết tiếp sau số dư còn lại là tối đa 9 chữ số rồi tìm số dư lần hai. Nếu còn nữa thì tính liên tiếp như vậy. Ví dụ: Tìm số dư của phép chia 2345678901234 cho 4567 Ta tìm số dư của phép chia 234567890 cho 4567 được kết quả là 2203. Tìm tiếp số dư của 22031234 cho 4567. Kết quả cuối cùng là số dư r = 26 Vậy r = 26. 3. Tìm số dư của số bị chia được cho bằng dạng luỹ thừa quá lớn dùng phép đồng dư thức theo công thức sau: Ví dụ 1: Tìm số dư của phép chia 72005 chia cho 10. Giải: Ta có 71 7 (mod 10) 72 49 (mod 10) 9 (mod 10) 74 92 (mod 10) 1 (mod 10) 72004 (74)501 1 1 ( mod 10) 1.7 7 ( mod 10) Vậy: số chia của phép chia 72005 cho 10 là 7 Ví dụ 2: Tìm số dư của phép chia 232005 cho 100 Giải: Ta có: 231 23(mod100) 232 29(mod100) 23429241(mod100) (234)54151(mod100) 23201(mod100) (2320)100 = 232000 1100 1(mod100) 232005 = 232000 . 234. 231 1.41.23 43(mod100) Vậy: Số dư của phép chia 232005 cho 100 là 43. Ví dụ 3: Tìm số dư của phép chia 17659427cho 293 Giải : Ta có : 176594 208(mod293)17659432083(mod293)3(mod293) 17659427 39(mod293) 52(mod 293) Vậy: 17659427 chia cho 293 có số dư là 52 * Khi sử dụng máy tính cần chú ý: khi thực hiện phép tính mà máy hiện kết quả là một số đủ 10 chữ số ( số nguyên ) thì phải lưu ý đó có thể là 10 chữ số của phần nguyên còn phần lẻ thập phân bị làm tròn số. DẠNG 2: TÌM ƯCLN, BCNN CỦA HAI SỐ A. Phương pháp giải toán Bài toán 1: Tìm UCLN và BCNN của hai số nguyên dương A và B (A < B). Thuật toán: Xét thương . Nếu: 1. Thương cho ra kết quả dưới dạng phân số tối giản hoặc cho ra kết quả dưới dạng số thập phân mà có thể đưa về dạng phân số tối giản (a. b là các số nguyên dương) thì: ƯCLN(A, B) = A:a = B:b; BCNN(A, B) = A.b = B.a 2. Thương cho ra kết quả là số thập phân mà không thể đổi về dạng phân số tối giản thì ta làm như sau: Tìm số dư của phép chia . Giả sử số dư đó là R (R là số nguyên dương nhỏ hơn A ) thì: ƯCLN (B, A) = ƯCLN(A, R) ( Chú ý: ƯCLN (B, A) = ƯCLN(A, B)) Đến đây ta quay về giải bài toán tìm ƯCLN của hai số A và R . Tiếp tục xét thương và làm theo từng bước như đã nêu trên. Sau khi tìm được ƯCLN(A, B), ta tìm BCNN(A, B) bằng cách áp dụng đẳng thức: ƯCLN(A.B).BCNN(A, B) = A.B => BCNN(A, B) = Bài toán 2: Tìm ƯCLN và BCNN của ba số nguyên dương A, B và C Thuật toán: 1. Để tìm ƯCLN(A,B,C) ta tìm ƯCLN(A, B) rồi tìm ƯCLN[ƯCLN(A,B), C] ... Điều này suy ra từ đẳng thức: ƯCLN(A,B,C) = ƯCLN[ƯCLN(A,B), C] = =ƯCLN[ƯCLN(B, C), A] = ƯCLN[ƯCLN(A, C), B] 2. Để tìm BCNN(A, B, C) ta làm tương tự. Ta cũng có: ƯCLN(A,B,C) = ƯCLN[ƯCLN(A,B), C] = ƯCLN[ƯCLN(B, C), A] = ƯCLN[ƯCLN(A, C), B] B. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Tìm ƯCLN và BCNN của 220887 và 1697507 Giải: Ta có: Suy ra: ƯCLN(220887, 1697507) = 220887:2187 = 101; BCNN(220887, 1697507) = 220887.16807 = 3712447809 Ví dụ 2: Tìm ƯCLN và BCNN của 3995649 và 15859395 Giải: Ta có: Ta không thể đưa số thập phân này về dạng phân số tối giản được. Vậy ta phải dùng phương pháp 2. Số dư của phép chia là 3872428. Suy ra: ƯCLN(15859395, 3995649) = ƯCLN(3995649, 3872428) Ta có: = 0,9691612051 Ta cũng không thể đưa số thập phân này về dạng phân số tối giản được. Ta tiếp tục tìm số dư của phép chia: . Số dư tìm được là 123221. Suy ra: ƯCLN(3995649, 3872428) = ƯCLN(3872428, 123221) Ta có: . Suy ra: ƯCLN(3872428, 123221) = 123221:607 = 203, BCNN = = 312160078125 Ví dụ 3: Tìm ƯCLN của ba số 51712, 73629 và 134431 Giải: Ta tìm ƯCLN(51712, 73629) = 101, và ƯCLN(101, 134431) = 101 => ƯCLN(51712, 73629, 134431) = 101 DẠNG 3: TÌM CHỮ SỐ x CỦA SỐ VỚI m N Phương pháp: Ta thay x lần lượt từ 0 đến 9 sao cho nm Ví dụ: tìm chữ số x để Giải: Thay x = 0; 1; 2; ..;9. Ta được 79506147:23 Ví dụ: Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất trong các số tự nhiên có dạng chia hết cho 7. Giải: số lớn nhất dạng chia hết cho 7 sẽ phải là Lần lượt thử z = 9; 8; 7;1;0 Vậy số lớn nhất có dạng chia hết cho 7 là 1929354 Tương tự số nhỏ nhất có dạng chia hết cho 7 là 1020334 DẠNG 4: TÌM CẶP NGHIỆM (x;y) NGUYÊN DƯƠNG THỎA MÃN PHƯƠNG TRÌNH Ví dụ: tìm cặp số (x;y) nguyên dương sao cho x2= 27 y2+1 Ta có x2= 27 y2+1 nên y < x suy ra x = Do đó gán: Y = 0, X= 0; nhập Y=Y+1:X = ấn phím = liên tục cho tới khi X nguyên KQ: x =73; y= 12 Bài tập tự luận a) Tìm cặp số (x;y) nguyên dương sao cho x2= 47y2+1 KQ: x= 48; y= 7 b) Tìm cặp số (x;y) nguyên dương thỏa mãn phương trình: 4x3 + 17(2x-y)2 = 161312 Giải : ta có 4x3 + 17(2x-y)2 = 161312 Do đó gán: Y = 0; X = 0; nhập X= X+1: Y = 2X - ấn dấu liên tục cho tới y nguyên KQ: x = 30; y = 4 DẠNG 5: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN – SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẨN HOÀN Ví dụ 1: Phân số nào sinh ra số thập phân tuần hoàn sau : a, 0,123123123123............... = 0, (123) đó là số b, 4,353535353535............. = 4, (35) đó là c, 2,45736736736736........ = 2,45(736) đó là : 2,45(736) = 2 + 0.45 + 0,00(736) = 2 + + = Ví dụ 2: Tính chữ số thập phân thứ 105 của số thập phân Ta có : 17 13 = 1,307692308 ( thực ra kết quả của nó là 1,307962307962....................) Ta thấy chu kì của kết quả là 1,(307692) Mặt khác 105 3 ( mod 6 ) Chữ số thứ 105 trong phần thập phân của kết quả phép chia 17 13 là số 7 Ví dụ 3: Tìm nhỏ nhất sao cho n có ba chữ số biết n121 có 5 chữ số đầu đều là chữ số 3 Ta không thể dùng máy tính bỏ túi để tính n121 Nhưng ta có 123121 , 12 3121 , 1 23121 có các chữ số giống nhau ta tính được: 1 00121 =1 1 01121 = 3,333390164.......... n = 101 DẠNG 6: LÀM TRÒN SỐ Máy có hai cách làm tròn số: Làm tròn số để đọc ( máy vẫn lưu trong bộ nhớ đến 12 chữ số để tính toán cho các bài toán sau ) ở NORM hay FIXn Làm tròn và giữ luôn kết quả số đã làm tròn cho các bài toán tính sau ở FIX và RnD Ví dụ: 17 13 = 1,307692308 ( trên màn hình ) trong bộ nhớ máy vẫn lưu kết quả 1,30769230769 ( máy vẫn giữ đủ 12 chữ số và chỉ 12 chữ số ) Nếu muốn làm tròn số thì bấm MODE MODE MODE MODE 1 và chọn làm tròn từ 0 đến 9 Nếu chọn FIX 4 và ấn tiếp SHIFT RnD máy sẽ hiện kết quả 1,3077 và giữ kết quả này trong bộ nhớ ( chỉ có 4 chữ số ở phần lẻ đã làm tròn ) Ans 13 = 17,0001 DẠNG 7: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC: Ví dụ: Tính : Đối với bài tập dạng này thì trước khi tính chúng ta phải rút gọn biểu thức rồi mới tính biểu thức như bình thường b) Đối với những bài như thế này chúng ta cần phải ghi các phép tính trong biểu thức vào số nhớ của máy tính : 3: 0,4- 0,9:(0,15:2,5) SHIFT STO A 0,32. 6 +0,03-(5,3 -3,88)+ 0,67 SHIFT STO B ( 2,1 – 1,965) : (1,2. 0,045) SHIFT STO C 0,00325 : 0,013 SHIFT STO D Sau khi đã ghi các phần trên vào máy như các phần hướng dẫn trước chúng ta bấm vào máy tính như sau: A ab/c B + C ab/c D = ( cách gọi số nhớ ra bằng cách ALPHA A ) DẠNG 8: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC CHỨA BIẾN. Ta có 2 cách tính: Sử dụng cách gán giá trị (phím STO) Hoặc tính trực tiếp bằng nút Ans Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 20x2 -11x – 2006 tại a) x = 1; b) x = -2; c) x = ; d) x = ; Cách làm: Gán 1 vào ô nhớ X: Nhập biểu thức đã cho vào máy: (Ghi kết quả là -1 997) Sau đó gán giá trị thứ hai vào ô nhớ X: Rồi dùng phím để tìm lại biểu thức, ấn để nhận kết quả. (Ghi kết quả là -1 904) Làm tương tự với các trường hợp khác (ĐS c) ; d) -2006,899966) Ta có thể sử dụng phím Ans: 1 = 20Ans2 – 11Ans – 2006 = Vi dụ 2: Tính giá trị của biểu thức: x3 - 3xy2 – 2x2y - y3 tại: a/ x = 2; y = -3. b/ x = ; y = -2 c/ x = y = Cách làm: Gán 2 vào ô nhớ X: Gán -3 vào ô nhớ Y Nhập biểu thức đã cho vào máy (Ghi kết quả là - 4 ) Sau đó gán giá trị thứ hai vào ô nhớ X: Dùng phím để tìm lại biểu thức, ấn để nhận kết quả. (Ghi kết quả là 25,12975279) Làm tương tự với trường hợp c) (Ghi kết quả là -2,736023521) Bài tập tự luyện: 1/ Tính khi x = 1,8165 (Kq: 1.498465582) 2/ Tính khi x = 1,8165; x = - 0,235678; x = 865,321 3/ a. Tính khi x = 1,35627 b. Tính khi x = 2,18567 4/ . Tính ; . Kq: DẠNG 9: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA LIÊN PHÂN PHÂN SỐ Phương pháp: Tính từ dưới lên hoặc tính từ trên xuống. Vấn đề đặt ra: hãy biểu diễn liên phân số về dạng . Dạng toán này được gọi là tính giá trị của liên phân số. Với sự trợ giúp của máy tính ta có thể tính một cách nhanh chóng dạng biểu diễn của liên phân số đó. Qui trình ấn máy (fx-500MS và fx-570 MS) Ấn lần lượt Ví dụ: Viết A ra phân số thường và số thập phân. Giải Cách 1: tính từ dưới lên Ấn: 3 Ấn tiếp: KQ: A= 4,6099644= Cách 2: Tính từ trên xuống Nhập: 3 ( 5 (2(4 (2 (5 (2 (4 (253)))))))) BIỂU DIỄN PHÂN SỐ RA LIÊN PHÂN PHÂN SỐ: Liên phân số (phân số liên tục) là một công cụ toán học hữu hiệu được các nhà toán học sử dụng để giải nhiều bài toán khó. Bài toán: Cho a, b (a > b)là hai số tự nhiên. Dùng thuật toán Ơclit chia a cho b, phân số có thể viết dưới dạng: Vì b0 là phần dư của a khi chia cho b nên b > b0. Lại tiếp tục biểu diễn phân số Cứ tiếp tục quá trình này sẽ kết thúc sau n bước và ta được: . Cách biểu diễn này gọi là cách biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng liên phân số. Mỗi số hữu tỉ có một biểu diễn duy nhất dưới dạng liên phân số, nó được viết gọn . Số vô tỉ có thể biểu diễn dưới dạng liên phân số vô hạn bằng cách xấp xỉ nó dưới dạng gần đúng bởi các số thập phân hữu hạn và biểu diễn các số thập phân hữu hạn này qua liên phân số. Ví dụ: Tính a) b) Giải Vậy a= 7; b= 9 Cách ấn máy : Ghi vào màn hình: 329 1051 và ấn ấn tiếp (máy hiện 3 64 329) ấn tiếp (máy hiện 64 329) ấn tiếp (máy hiện 5964) ấn tiếp (máy hiện 9 64) ấn tiếp (máy hiện 7 1 9) KQ: a=7; b=9 b) KQ: a= 7; b=2 Bài tập tự luyện 1/ Biểu diễn B ra phân số 2. Tính a, b biết (a, b nguyên dương) (a = 7; b = 2) 3. Biểu diễn M ra phân số: 4. Giải phương trình () DẠNG 10: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH Ghi nhớ: Trước khi thực hiện giải nên viết phương trình (hệ phương trình) dưới dạng chính tắc để khi đưa các hệ số vào máy không bị nhầm lẫn. Ví dụ: Dạng chính tắc phương trình bậc 2 có dạng: ax2 + bx + c = 0 Dạng chính tắc phương trình bậc 3 có dạng: ax3 + bx2 + cx + d = 0 Dạng chính tắc hệ phương trình bậc 2 có dạng: Dạng chính tắc hệ phương trình bậc 3 có dạng: Dạng 10.1. Giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a≠0) 10.1.1: Giải theo chương trình cài sẵn trên máy Ấn nhập các hệ số a, b, c vào máy, sau mỗi lần nhập hệ số ấn phím giá trị mới được ghi vào trong bộ nhớ của máy tính. Ví dụ: Giải phương trình: 1,85432x2 – 3,21458x – 2,45971 = 0 -- Giải -- Qui trình ấn máy (fx-500MS và fx-570 MS) Chú ý: Khi giải bằng chương trình cài sẵn trên máy nếu ở góc trái màn hình máy hiện thì nghiệm đó là nghiệm phức, trong chương trình Trung học cơ sở nghiệm này chưa được học do đó không trình bày nghiệm này trong bài giải. Nếu có một nghiệm thực thì phương trình có nghiệm kép, cả hai nghiệm đều là nghiệm phức coi như phương trình đó là vô nghiệm. 10.1.2: Giải theo công thức nghiệm Tính + Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm: + Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép: + Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm. Ví dụ: Giải phương trình 2,354x2 – 1,542x – 3,141 = 0 -- Giải -- Qui trình ấn máy (fx-500MS và fx-570 MS) (27,197892) (x1 = 1,528193632) (x2 = - 0,873138407) Chú ý: Nếu đề bài không yêu cầu nên dùng chương trình cài sẵn của máy tính để giải. Hạn chế không nên tính trước khi tính các nghiệm x1, x2 vì nếu vậy sẽ dẫn đến sai số xuất hiện trong biến nhớ sau 10 chữ số làm cho sai số các nghiệm sẽ lớn hơn. Dạng toán này thường rất ít xuất hiện trực tiếp trong các kỳ thi gần đây mà chủ yếu dưới dạng các bài toán lập phương trình, tìm nghiệm nguyên, chứng minh nghiệm đa thức, xác định khoản chứa nghiệm thực của đa thức, . Cần nắm vững công thức nghiệm và Định lí Viét để kết hợp với máy tính giải các bài toán biến thể của dạng này. Dạng 10.2. Giải phương trình bậc ba ax3 + bx2 + cx + d = 0 (a≠0) 10.2.1: Giải theo chương trình cài sẵn trên máy Ấn nhập các hệ số a, b, c, d vào máy, sau mỗi lần nhập hệ số ấn phím giá trị mới được ghi vào trong bộ nhớ của máy tính. Ví dụ: Tìm tất cả các nghiệm gần đúng với 5 chữ số thập phân của phương trình x3 – 5x + 1 = 0. -- Giải -- Qui trình ấn máy (fx-500MS và fx-570 MS) Ấn các phím Chú ý: Khi giải bằng chương trình cài sẵn trên máy nếu ở góc trái màn hình máy hiện thì nghiệm đó là nghiệm phức, trong chương trình Trung học cơ sở nghiệm này chưa được học do đó không trình bày nghiệm này trong bài giải. 10.2.2: Giải theo công thức nghiệm Ta có thể sử dụng công thức nghiệm Cardano để giải phương trình trên, hoặc sử dụng sơ đồ Horner để hạ bậc phương trình bậc 3 thành tích phương trình bậc 2 và bậc nhất, khi đó ta giải phương trình tích theo các công thức nghiệm đã biết. Chú ý: Nếu đề bài không yêu cầu, nên dùng chương trình cài sẵn của máy tính để giải. Dạng 10.3. Giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn Ấn nhập các hệ số a1, b1, c1, a2, b2, c2 vào máy, sau mỗi lần nhập hệ số ấn phím giá trị mới được ghi vào trong bộ nhớ của máy tính. Ví dụ: Nếu x, y thỏa mãn hệ phương trình thì bằng (chọn một trong 5 đáp số) A.1 B.2 C.3 D.4 E.5 -- Giải – Qui trình ấn máy (fx-500MS và fx-570 MS) Ấn các phím Ấn tiếp: (5) Vậy đáp số E là đúng. Chú ý: Nếu hệ phương trình vô nghiệm hoặc vô định thì máy tính sẽ báo lỗi Math ERROR. Dạng 10.4. Giải hệ phương trình nhất ba ẩn Giải theo chương trình cài sẵn trên máy Ấn nhập các hệ số a1, b1, c1, a2, b2, c2, a3, b3, c3 vào máy, sau mỗi lần nhập hệ số ấn phím giá trị mới được ghi vào trong bộ nhớ của máy tính. Ví dụ: Giải hệ phương trình Qui trình ấn máy (fx-500MS và fx-570 MS) Chú ý: Cộng các phương trình trên vế theo vế ta được x + y + z = 15 suy ra x = y = z = 5. Nhận xét: Dạng toán 3 là dạng bài dễ chỉ đòi hỏi biết sử dụng thành thạo máy tính và các chương trình cài sẵn trên máy tính. Do đó trong các kỳ thi dạng toán này rất ít chúng thường xuất hiện dưới dạng các bài toán thực tế (tăng trưởng dân số, lãi suất tiết kiệm, ) mà quá trình giải đòi hỏi phải lập phương trình hay hệ phương trình với các hệ số là những số lẻ. Bài tập tổng hợp Bài 1: Giải các phương trình: a) 1,23785x2 + 4,35816x – 6,98753 = 0 b) 1,9815x2 + 6,8321x + 1,0581 = 0 c) 1.3. x3 + x2 – 2x – 1 =0 d) 4x3 – 3x + 6 = 0 Bài 2: Giải các hệ phương trình sau: a) b) c) d) 6. KẾT QUẢ THỰC HIỆN Ngày nay với sự phát triển bùng nổ của khoa học công nghệ cao, MTĐTCT đã được áp dụng rộng rãi trong các nhà trường và trở thành một phương tiện học tập hữu ích, hiệu quả trong việc giải toán. Qua quá trình giảng dạy, bồi dưỡng và chỉ đạo bồi dưỡng học sinh giỏi tôi thấy các em rất hứng thú tìm tòi khám phá những công dụng của MTĐTCT. Áp dụng chuyên đề này vào dạy thực nghiệm bồi dưỡng đội tuyển cấp trường, cấp huyện và cả một số tiết luyện tập,ôn tập chương trong chương trình toán bậc THCS tôi thấy MTĐTCT đã thực sự giúp thầy và trò một cách rất có hiệu quả, rèn cho các em
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem.doc