Sáng kiến kinh nghiệm - Chuyên đề: Cảm ứng ở thực vật - Nguyễn Thị Thu Hiếu

Tiết 24,25,26: CHUYÊN ĐỀ: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT

(Bài 23, 24, 25)

I. Chuẩn bị của GV và HS:

1.GV:

Trước thời điểm học một tuần

Chia lớp thành 4 nhóm ( 9 HS/nhóm) , gợi ý học sinh tìm hiểu về cảm ứng ở thực vật:

- Trồng đậu xanh để thấy được các hiện tượng:

+ Thí nghiệm đối chứng: Gieo khoảng 5 hạt đậu xanh trong cốc nhựa (đường kính 7cm), luôn giữ ẩm cho đất và để ngoài sáng (ánh sáng chiếu đều xung quang) rồi theo dõi sự sinh trưởng của các cây đậu mọc lên.

+ Hướng sáng: Gieo khoảng 5 hạt đậu xanh trong cốc nhựa (đường kính 7cm), luôn giữ ẩm cho đất và để ở cửa sổ (ánh sáng chiếu từ một phía) rồi theo dõi sự sinh trưởng của các cây đậu mọc lên.

+ Hướng trọng lực: Gieo khoảng 2 hạt đậu trong bông ẩm, để trong ống nhựa (đường kính 1,5cm, dài 4cm), giữ cho bông luôn ẩm và đặt ống nhựa nằm ngang rồi theo dõi sự sinh trưởng của thân, rễ cây.

Phần hướng dẫn về nhà của tiết 24:

 Sưu tầm hình ảnh và clip về hướng động và ứng động.

- Đề xuất các ứng dụng của cảm ứng ở thực vật trong thực tiễn sản xuất.

- Yêu cầu HS chuẩn bị nội dung:

 + Tìm hiểu cơ chế tác động của hoocmon Auxin với sự sinh trưởng của cây (gợi ý nghiên cứu bài 35 SGK).

 + Tìm hiểu cơ chế hướng sáng, hướng đất, vai trò và ứng dụng.

 + Tìm hiểu cơ chế ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng, vai trò và ứng dụng.

 + Phân biệt hướng động và ứng động.

Dùng các mẫu thí nghiệm, hình ảnh, clip của nhóm để minh họa cho phần trình bày.

 

doc23 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 720 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm - Chuyên đề: Cảm ứng ở thực vật - Nguyễn Thị Thu Hiếu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh lý của auxin.
+ Tìm hiểu cơ chế ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng.
+ Phân biệt hướng động và ứng động.
+ Tiến hành thí nghiệm theo sự phân công của giáo viên.
- NL giải quyết vấn đề:
+ Quan sát hình và xác định đúng các hình thức cảm ứng tương ứng với mỗi hình.
+ Nhận dạng được các kiểu hướng động và ứng động.
+ Vận dụng cơ chế hướng động và ứng động để giải quyết tình huống cụ thể.
- NL quản lí: quản lí nhóm, quản lí bản thân, quản lí các phương tiện trong quá trình học tập.
- Nl giao tiếp: Tăng khả năng sáng tạo, xử lí tình huống, hình thành kĩ năng tranh luận, hùng biện, tự tin khi trình bày vấn đề hay phát vấn, biết lắng nghe.
 - NL hợp tác: Qua trao đổi thông tin trong nhóm học tập. 
- NL sử dụng CNTT: Khai thác trang thông tin trên các trang Web, chụp hình, quay camera.
- NL sử dụng ngôn ngữ: Báo cáo sản phẩm học tập.
- NL thiết kế thí nghiệm hướng động và ứng động.
1.5.Hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học:
- Hình thức: Dạy học trên lớp.
- Phương pháp: Dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo dự án.
- Kỹ thuật: Chia nhóm, kỹ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, tia chớp.
1.6. Một số kiến thức lồng ghép vào chuyên đề :
- Kiến thức về sinh trưởng ở bài 34: Sinh trưởng ở thực vật – sinh học 11- cơ bản
- Kiến thức về hoocmôn Auxin ở bài 35: Hoocmôn thực vật – sinh học 11- cơ bản
- Kiến thức về phát triển ở bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa – sinh 11 cơ bản
2- Thực trạng của vấn đề:
2.1. Dạy học từng bài theo cấu trúc nội dung sách giáo khoa:
- Bài 23: Hướng động:
 I. Khái niệm hướng động.
 II. Các kiểu hướng động.
 III. Vai trò của hướng động trong đời sống thực vật.
- Bài 24: Ứng động:
 I. Khái niệm ứng động.
 II. Các kiểu ứng động.
 III. Vai trò của ứng động.
- Bài 45: Thực hành hướng động.
 Với nội dung dạy học cấu trúc từng bài theo từng tiết như trên học sinh sẽ gặp khó khăn trong việc phân biệt hướng động và ứng động, cũng như việc phân loại hướng động và ứng động. Học sinh không biết được cơ sở khoa học của các hiện tượng hướng động và ứng động nên việc ứng dụng vào đời sống sản xuất hiệu quả sẽ thấp. Bài thực hành bố trí cuối cùng chỉ phát huy được một hiệu quả là năng lực làm thực hành của học sinh.
2.2. Dạy học theo chuyên đề: ‘‘Cảm ứng ở thực vật”
 I. Khái niệm cảm ứng ở thực vật.
 II. Các kiểu hướng động và ứng động.
 1. Các kiểu hướng động. 
 2. Các kiểu ứng động. 
 III. Cơ chế hướng động và ứng động. 
 1. Tác động của hoocmon Auxin đối với sự sinh trưởng của thực vật. 
 2. Cơ chế hướng sáng, hướng trọng lực. 
 3. Cơ chế ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng. 
 Nội dung trong chuyên đề được sắp xếp lại giúp học sinh dễ dàng phân biệt hướng động và ứng động cũng như phân biệt các hình thức ứng động và hướng động. Trong chuyên đề có thêm phần cơ chế hướng sáng, hướng trọng lực, cơ chế ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng để học sinh có cơ sở khoa học vận dụng vào thực tiễn cuộc sống, sản xuất. Nội dung thực hành hướng động được đưa lên đầu chuyên đề để học sinh ngoài việc có kỹ năng thực hành còn biết sử dụng chính sản phẩm thực hành của mình minh họa cho phần báo cáo kết quả nghiên cứu bài học. 
2.3. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chuyên đề:
a. Thuận lợi:
- So với các bộ môn khác môn sinh là bộ môn có nhiều kiến thức liên quan tới hiện tượng thực tế trong đời sống, học sinh dễ quan sát, nhận biết.
- Ứng dụng CNTT trong giảng dạy cho phép cập nhật nhiều thông tin cũng như hình ảnh minh họa cho bài dạy.
b. Khó khăn:
- Học sinh trong trường chủ yếu thuộc khu vực nông thôn nên tiếp cận với công nghệ thông tin còn hạn chế, vì vậy nguồn tư liệu để các em tự học sẽ ít phong phú.
- Bước đầu làm quen với hình thức học theo dự án nên các em còn dè dặt chưa tự tin để bộc lộ hết khả năng của mình.
2.4. Số liệu thống kê:
Sau khi học sinh học xong nội dung: "A. Cảm ứng ở thực vật" theo cấu trúc từng bài trong sách giáo khoa sinh 11 – cơ bản, tôi tiến hành khảo sát ở 5 lớp 11 A1, 11A2, 11A3, 11A4, 11A5 ( năm học 2014 -2015) tại trường THPT Kỹ Thuật Việt Trì với 15 câu hỏi sau:
Câu 1: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
	a/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
	b/ Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
	c/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
	d/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 2: Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động?
	a/ Hoa.	b/ Thân.	c/ Rễ.	d/ Lá.
Câu 3: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
	a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
	b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
	c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
	d/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 4: Các kiểu hướng động dương của rễ là:
	a/ Hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
 b/ Hướng đất, ướng sáng, huớng hoá.
	c/ Hướng đất, hướng nước, huớng hoá.
	d/ Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
Câu 5: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
	a/ Chiếu sáng từ hai hướng.	 b/ Chiếu sáng từ ba hướng.
	c/ Chiếu sáng từ một hướng.	 d/ Chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 6: Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?
	a/ Ứng động đóng mở khí kổng.	 b/ Ứng động quấn vòng.
	c/ Ứng động nở hoa.	 d/ Ứng động thức ngủ của lá.
Câu 7: Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
	a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở.
	b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
	c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở.
	d/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.
Câu 8: Ứng động là:
	a/ Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
	b/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng.
	c/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
	d/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.
Câu 9: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
	a/ Tác nhân kích thích không định hướng.
	b/ Có sự vận động vô hướng
	c/ Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
	d/ Có nhiều tác nhân kích thích.
Câu 10: Các kiểu hướng động âm của rễ là:
	a/ Hướng đất, hướng sáng.	 b/ Hướng nước, hướng hoá.
	c/ Hướng sáng, hướng hoá.	 d/ Hướng sáng, hướng nước.
Câu 11: Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào?
	a/ Mọc vống lên và có màu vàng úa.
	b/ Mọc bình thường và có màu xanh.
	c/ Mọc vống lên và có màu xanh.
	d/ Mọc bình thường và có màu vàng úa.
Câu 12: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
	a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
	b/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí klhổng đóng mở.
	c/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.
	d/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở.
Câu 13: Hướng động là:
	a/ Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
	b/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
	c/ Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây truớc tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
	d/ Hình thức phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
Câu 14: Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?
	a/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
	b/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
	c/ Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
	d/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
Câu 15: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
	a/ Hướng sáng.	b/ Hướng đất	
	c/ Hướng nước.	d/ Hướng tiếp xúc.
	d/ Phản ứng đới với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
ĐÁP ÁN
Câu 1: a/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 2: c/ Rễ.	
Câu 3: c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
Câu 4: c/ Hướng đất, hướng nước, huớng hoá.
Câu 5: d/ Chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 6: b/ Ứng động quấn vòng.
Câu 7: b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
Câu 8: c/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
Câu 9:a/ Tác nhân kích thích không định hướng.
Câu 10:c/ Hướng sáng, hướng hoá.	
Câu 11: a/ Mọc vống lên và có màu vàng úa.
Câu 12: b/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
Câu 13: b/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
Câu 14: b/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
Câu 15: d/ Hướng tiếp xúc.
Kết quả khảo sát: (tính theo tỷ lệ %)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đúng
38,2
43,1
39,3
11,6
29,1
39
47,7
88,7
72,8
59,4
50
30
60
35
72,8
Sai
61,8
56,9
60,7
88,4
70,9
61
52,2
11,3
27,2
40,6
50
70
40
65
27,2
3 – Các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề:
Tiết 24,25,26: CHUYÊN ĐỀ: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
(Bài 23, 24, 25)
I. Chuẩn bị của GV và HS:
1.GV: 
Trước thời điểm học một tuần
Chia lớp thành 4 nhóm ( 9 HS/nhóm) , gợi ý học sinh tìm hiểu về cảm ứng ở thực vật:
- Trồng đậu xanh để thấy được các hiện tượng:
+ Thí nghiệm đối chứng: Gieo khoảng 5 hạt đậu xanh trong cốc nhựa (đường kính 7cm), luôn giữ ẩm cho đất và để ngoài sáng (ánh sáng chiếu đều xung quang) rồi theo dõi sự sinh trưởng của các cây đậu mọc lên.
+ Hướng sáng: Gieo khoảng 5 hạt đậu xanh trong cốc nhựa (đường kính 7cm), luôn giữ ẩm cho đất và để ở cửa sổ (ánh sáng chiếu từ một phía) rồi theo dõi sự sinh trưởng của các cây đậu mọc lên.
+ Hướng trọng lực: Gieo khoảng 2 hạt đậu trong bông ẩm, để trong ống nhựa (đường kính 1,5cm, dài 4cm), giữ cho bông luôn ẩm và đặt ống nhựa nằm ngang rồi theo dõi sự sinh trưởng của thân, rễ cây. 
Phần hướng dẫn về nhà của tiết 24:
 Sưu tầm hình ảnh và clip về hướng động và ứng động. 
- Đề xuất các ứng dụng của cảm ứng ở thực vật trong thực tiễn sản xuất.
- Yêu cầu HS chuẩn bị nội dung: 
	+ Tìm hiểu cơ chế tác động của hoocmon Auxin với sự sinh trưởng của cây (gợi ý nghiên cứu bài 35 SGK).
	+ Tìm hiểu cơ chế hướng sáng, hướng đất, vai trò và ứng dụng. 
	+ Tìm hiểu cơ chế ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng, vai trò và ứng dụng.
	+ Phân biệt hướng động và ứng động.
Dùng các mẫu thí nghiệm, hình ảnh, clip của nhóm để minh họa cho phần trình bày.
2.HS: Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm theo biểu mẫu:
Họ tên
Nội dung công việc
Phương tiện
Sản phẩm dự kiến
Thời gian hoàn thành
II. Tiến trình bài dạy
1. sĩ số:
 Lớp
Tiết
11A
11A
11A
11A
11A
Tiết 1
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
Tiết 2
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
Tiết 3
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra vở bài tập về nhà của 2 học sinh. 
3. Bài mới
Dự kiến	
Tiết 1:
	- Dạy khái niệm cảm ứng, cảm ứng ở thực vật, phân loại cảm ứng ở thực vật. Tìm hiểu các kiểu hướng động và ứng động 
 - Vai trò của hướng động và ứng động
	- Chuyển giao nhiệm vụ cho HS để chuẩn bị 2 tiết học sau:
 Vì sao một số cây mọc uốn cong về một hướng, những cây khác thì không?
 Tìm sự khác biệt trong phản ứng của cây đặt ở cửa sổ và vận động ở hoa?
Tiết 2,3:
 Báo cáo sản phẩm, nghiệm thu, đánh giá sản phẩm, củng cố, kiểm tra đánh giá chuyên đề.
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cảm ứng, cảm ứng ở thực vật, phân loại cảm ứng ở thực vật 
- GV cho HS quan sát 2 hình: 
+ Hình 1. Chim sẻ xù lông khi trời lạnh.
 + Hình 2. Cụp lá của cây trinh nữ khi có va chạm
 	Gợi ý: khi nhiệt độ thấp, chim sẻ phản ứng như thế nào? Khi tay chạm nhẹ vào lá trinh nữ thì lá có hiện tượng gì ? à HS hình thành khái niệm cảm ứng ? Từ đó phát biểu cảm ứng ở thực vật ? 
 	+ Clip 1. Hướng sáng ở thực vật.
 	+ Clip 2. Cụp lá của cây trinh nữ khi có va chạm.
 	Gợi ý: Hãy xác định tác nhân kích thích ở mỗi trường hợp trên? hướng của tác nhân kích thích ở 2 trường hợp trên khác nhau như thế nào? à Hình thành khái niệm hướng động và ứng động.
- GV yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ khác về hướng động và ứng động.
Kết luận: 
- Khái niệm cảm ứng: Cảm ứng là phản ứng của sinh vật trước kích thích của môi trường.
- Khái niệm cảm ứng ở thực vật: Cảm ứng ở thực vật là phản ứng của thực vật trước kích thích của môi trường.
- Phân loại: Hướng động và ứng động.
- Khái niệm hướng động: là hình thức phản ứng một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
- Khái niệm ứng động: là hình thức phản ứng của cây trước một tác nhân không định hướng.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hướng động và ứng động, vai trò của hướng động và ứng động.
 	1.Các kiểu hướng động: 
- GV cho HS quan sát hình hướng sáng (SH 11CB) để phân biệt hướng động âm, dương.
 - GV cho HS quan sát hình , yêu cầu HS vận dụng xác định hướng động âm, dương ở các bộ phận của cây.
- Tương ứng với các tác nhân kích thích, HS cho biết các kiểu hướng động?
 Kết luận: 
	 - Hướng động dương: khi vận động hướng về tác nhân kích thích.
- Hướng động âm: khi vận động tránh xa tác nhân kích thích.
- Các kiểu hướng động: Hướng sáng, hướng trọng lực, hướng nước, hướng hóa, hướng tiếp xúc.
 2. Các kiểu ứng động:
 	 - Cho hs quan sát 2 clip:
+ Clip 1. Vận động của cây bắt côn trùng. 	
+ Clip 2. Vận động nở hoa. 
 	- Trường hợp nào có liên quan đến sự sinh trưởng của cây ?
 Kết luận: 
 	- Ứng động không sinh trưởng: là vận động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây.
 	- Ứng động sinh trưởng: là vận động có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây.
- Bài tập: GV cho HS quan sát 8 hình tương ứng với các kiểu cảm ứng ở thực vật:
	Hình 1	Hình 2	
Hình 3	Hình 4
	 Hình 5	 Hình 6	
	Hình 7	 Hình 8
Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
GV gợi ý: Sắp xếp các hình vào hình thức cảm ứng phù hợp ? Phân loại kiểu hướng động và ứng động cụ thể tương ứng với từng hình ?
Hướng động
Ứng động
Hình 1
Kiểu 
Kiểu 
Hình 2
Kiểu 
Kiểu 
Hình 3
Kiểu 
Kiểu 
Hình 4
Kiểu 
Kiểu 
Hình 5
Kiểu 
Kiểu 
Hình 6
Kiểu 
Kiểu 
Hình 7
Kiểu 
Kiểu 
Hình 8
Kiểu 
Kiểu 
Kết luận: 
Hướng động
Ứng động
Hình 1
Kiểu hướng đất
Hình 2
Kiểu hướng sáng
Hình 3
Kiểu hướng nước
Hình 4
Kiểu hướng hóa
Hình 5
Ứng động không sinh trưởng 
Hình 6
Ứng động không sinh trưởng 
Hình 7
Hướng tiếp xúc
Hình 8
Ứng động sinh trưởng 
 3. Vai trò của hướng động và ứng động:
- Hãy nêu vai trò hướng sáng dương của thân, cành cây và cho ví dụ minh họa?
- Hướng sáng âm, hướng trọng lực dương của rễ có ý nghĩa gì đối với đời sống của cây?
- Nêu vai trò của hướng hóa đối với sự dinh dưỡng khoáng và nước của cây?
- Hãy nêu những loài cây trồng có hướng tiếp xúc?
- Hãy nêu vai trò của ứng động đối với đời sống thực vật?
Kết luận:
- Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi trường thuận lợi " giúp cây thích ứng với biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.
-Ứng động giúp cây thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường bảo đảm cho cây tồn tại và phát triển.
Hoạt động 3. Dự án: “Tìm hiểu cơ chế hướng động, ứng động và thực hành hướng động, ứng động”.
-Nhóm 1: Báo cáo kết quả tìm hiểu cơ chế tác động của hoocmon Auxin đối với sự sinh trưởng của thực vật.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đánh giá, đưa ra câu hỏi phản biện.
- GV: Nhận xét, đánh giá. 
Kết luận:
Ở mức tế bào Auxin kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng dãn dài của tế bào. Auxin tham gia vào nhiều hoạt động sống của cây như hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của hạt,của chồi
- Nhóm 2: Báo cáo kết quả tìm hiểu cơ chế hướng sáng, hướng trọng lực của thực vật, vai trò và ứng dụng.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đánh giá, đưa ra câu hỏi phản biện.
- GV: Nhận xét, đánh giá.
 Kết luận:
Do tốc độ sinh trưởng không đều của các tế bào tại hai phía đối diện của cơ quan (thân, rễ, lá, mầm)
Do sự tái phân bố Auxin dẫn tới nồng độ hoocmon này không đồng đều tại hai phía của cơ quan.
Do sự khác biệt trong tính nhạy cảm của các tế bào thân và tế bào rễ đối với Auxin.
- Nhóm 3: Báo cáo kết quả tìm hiểu cơ chế ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng, vai trò và ứng dụng.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đánh giá, đưa ra câu hỏi phản biện.
- GV: Nhận xét, đánh giá. 
 Kết luận:
 Ứng động sinh trưởng: Do tốc độ sinh trưởng không đều của các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan.
 Ứng động không sinh trưởng: Do cử động trương nước. 
 Do sự lan truyền kích thích cơ học hay hóa học.
- Nhóm 4: Báo cáo kết quả phân biệt hướng động và ứng động.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đánh giá, đưa ra câu hỏi phản biện.
- GV: Nhận xét, đánh giá, đưa ra câu hỏi.
? Em hãy điền khuyết cho câu sau và giải thích : “Cơ sở tế bào của hướng động và ứng động .... là như nhau”
-> ĐA: “sinh trưởng”
Giải thích: đều là sự sai khác trong tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện của cơ quan.
 Kết luận:
V. Củng cố, ra bài tập, rút kinh nghiệm chuyên đề:
1.Củng cố, ra bài tập:
1. 
1.1. Quan sát hình và mô tả hiện tượng trên.
1.2. Hiện tượng trên thuộc hình thức cảm ứng nào? 
1.3.Lấy thêm 1 ví dụ khác trong thực tiễn thuộc hình thức cảm ứng đó? 
2. Trong một lần đi chơi bạn An chụp được các hình ảnh sau:
2.1. Em hãy giúp bạn An điền tên hình thức cảm ứng phù hợp cho mỗi hình.
2.2. Lấy thêm ví dụ khác cho mỗi hình thức trên.
2.3. Em hãy mô tả quá trình vận động cảm ứng với mỗi hiện tượng trong hình.
2.4. Chỉ ra trong vườn trường có những loại cây nào có hình thức cảm ứng như trên.
3. Một nhà khoa học bố trí thí nghiệm như sau: Trồng cây đậu vào 3 chậu nhỏ: chậu 1 để ngoài sáng bình thường; chậu 2 để trong bóng tối; chậu 3 để ngoài sáng được úp bằng hộp có khoét 1 lỗ bên cạnh. Kết quả thí nghiệm được chụp lại như sau:
3.1. Nhà khoa học bố trí thí nghiệm trên nhằm chứng minh điều gì?
3.2. Ngoài ra còn có yếu tố nào khác ảnh hưởng đến vận động sinh trưởng của cây ?
3.3. Em hãy tự thiết kế thí nghiệm để chứng minh sự ảnh hưởng của từng yếu tố đó đến vận động sinh trưởng của cây 
3.4. Em hãy chỉ ra cơ sở khoa học cho từng vận động sinh trưởng của cây với thí nghiệm mà em đã thiết kế được?
4. Trong mục ”Em có biết“ sách sinh học 11 có đoạn thông tin sau:
“Các lông tuyến của cây gọng vó phản ứng đối với sự tiếp xúc của con mồi bằng sự uốn cong và bài tiết ra axit phoocmic. Cây gọng vó không phản ứng đối với giọt nước mưa. Mức nhạy cảm đối với sự kích thích cơ học (tiếp xúc) rất cao. Đầu tận cùng của lông là nơi tiếp nhận kích thích. Sau đó, kích thích lan truyền theo tế bào chất xuống các tế bào phía dưới. Tốc độ lan truyền kích thích từ lông tuyến của cây gọng vó đến con mồi khoảng 20mm/giây„
Em hãy nghiên cứu đoạn thông tin trên và trả lời câu hỏi sau:
4.1. Vận động của cây gọng vó gọi là hiện tượng gì?
4.2. Đặt tên cho hiện tượng đó?
4.3. Ý nghĩa của hiện tượng trên đối với đời sống của cây gọng vó?
4.4. Em hãy trình bày cơ chế của hiện tượng đó? 
4.5. Hãy lấy ví dụ khác phù hợp với hiện tượng trên? 
2. Rút kinh nghiệm chuyên đề:
4- Hiệu quả của sáng kiến kinh nghệm:
Sau khi học sinh học xong chuyên đề: "Cảm ứng ở thực vật" tôi tiến hành khảo sát ở 5 lớp 11 A1, 11A2, 11A3, 11A6, 11A7 ( năm học 2015 -2016) tại trường THPT Kỹ Thuật Việt Trì với 15 câu hỏi như đã tiến hành với 5 lớp 11 của năm học trước.
Kết quả khảo sát: (tính theo tỷ lệ %)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đúng
90,4
93,7
87
91,9
89
95,2
94,7
98,5
91,4
88

File đính kèm:

  • docskkn 2015.doc
  • docbia 1 CHUYÊN ĐỂ.doc