Phiếu bài tập số 6 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2

1. ĐỌC HIỂU

Em hãy đọc bài “ Chuyện Bốn mùa” trong sách Tiếng Việt 2 tập 2 trang 4 rồi trả lời câu hỏi:

Câu 1: Theo lời của nàng tiên Đông, mùa xuân có gì hay?

A. Chị làm vườn bưởi chín vàng, có đêm trằng rằm rước đền.

B. Chị về, vườn nào cũng đâm chồi nẩy lộc.

C. Chị làm bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn.

D. Chị làm cây vườn đơm trái ngọt, hoa thơm.

Câu 2: Theo lời của bà Đất thì mùa nào là mùa có ích?

A. Tất cả 4 mùa B. Mùa Đông C. Mùa Hạ D. Mùa Thu

Câu 3: Theo em, những dấu hiệu sau nói đến mùa nào?

Thời tiết se lạnh, trời cao trong xanh, hoa cúc vàng, hoa cốm mới, mùa tựu trường của học sinh

A. Mùa Xuân B. Mùa Đông C. Mùa Hạ D. Mùa Thu

 

doc6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 308 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phiếu bài tập số 6 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU SỐ 6
TOÁN
Trắc nghiệm.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc thự hiện đúng theo yêu cầu 
Câu 1. Tích của 2 và 4 là:
A.6	B. 7 	C.8	D.9
Câu 2. Cho 25 + 17 + 7 = .? Số cần điền vào chỗ chấm la:
A.39	B.38	C.49	D. 59
Câu 3: 2dm x 3 =cm?
6dm	B. 6cm	D. 60cm	D. 60
Câu 4: Trong phép nhân: 3 x 5 = 15, 5 được gọi là: 
Tổng 	B. Thừa số 	C. Số hạng	D. Tích
Câu 5: Mỗi bàn có 2 bạn. Hỏi 6 bàn có tất cả bao nhiêu bạn?
12 bạn	C. 8 bạn	D. 10 bạn	C. 4 bạn
II. Tự luận:
Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân:
a) 2 + 2 + 2 = 
b) 3 + 3 + 3 + 3 = 
c) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 
Bài 2. Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau:
5 x 4 = 
6 x 7 = 
 7 x 5 = 
3 x 2 = 
a x 4 = 
Bài 3: Số?
3 + 3 + 3 + 3 + 3 +3 = 3 x 	b) 8 +8 + 8 + 8 = . X 4
c)6 + 6 + 6+ 6+ 6 = 6 x 	d) 17 + 17 + 17 = 17 x .
Bài 4: Tính.
7cm x 2 = 	b) 4l x 4 = ..
C) 2 kg x 3 = ..	d) 3cm x 5= 
e) 2 giờ x5 = 	g) 3 giờ *4 = 
Bài 5: Mỗi xe đạp có 2 bánh. Hỏi 6 xe đạp có bao nhiêu bánh xe?
Bài giải
Bài 6: Điền số thích hợp vào ô trống sao cho tổng các số ở 3 ô liên tiếp nhau đều bằng 45.
12
18
TIẾNG VIỆT
ĐỌC HIỂU 
Em hãy đọc bài “ Chuyện Bốn mùa” trong sách Tiếng Việt 2 tập 2 trang 4 rồi trả lời câu hỏi:
Câu 1: Theo lời của nàng tiên Đông, mùa xuân có gì hay?
Chị làm vườn bưởi chín vàng, có đêm trằng rằm rước đền.
Chị về, vườn nào cũng đâm chồi nẩy lộc.
Chị làm bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn.
Chị làm cây vườn đơm trái ngọt, hoa thơm.
Câu 2: Theo lời của bà Đất thì mùa nào là mùa có ích?
Tất cả 4 mùa 	B. Mùa Đông 	C. Mùa Hạ	D. Mùa Thu
Câu 3: Theo em, những dấu hiệu sau nói đến mùa nào?
Thời tiết se lạnh, trời cao trong xanh, hoa cúc vàng, hoa cốm mới, mùa tựu trường của học sinh
Mùa Xuân	B. Mùa Đông 	C. Mùa Hạ	D. Mùa Thu
Câu 4. Theo em, những dấu hiệu sau nói đến mùa nào?
Cây cối đâm chồi nẩy lộc, mưa phùn, bánh chưng, chúc tết, mừng tuổi, mầm non chồi biếc.
Mùa Xuân	B. Mùa Đông 	C. Mùa Hạ	D. Mùa Thu
Em hãy đọc bài “Lá thư nhầm địa chỉ: trong sách Tiếng Việt 2 tập 2 trang 7 rồi trả lời câu hỏi:
Câu 5: Mai đang giúp mẹ treo tranh tết thì có điều gì xảy ra?
Bác đưa thư tới nhờ Mai nhận hộ thư cho bác hang xóm.
Bác đưa thư tới và đưa cho Mai một bức thư.
Có người tới thăm và tặng Mai một cành đào
Bố Mai đi làm về.
Câu 6: Tại sao lá thư lại khiến Mai ngạc nhiên?
Vì lá thư không đề tên người gửi	C. Vì Mai không nghĩ có người gửi cho mình
Vì lá thư không có thư.	D. Vì lá thư có người tên Tường 
Câu 7: Mai đã cầm lá thư và hỏi mẹ điều gì?
Mẹ ơi, có 1 lá thư gửi cho nhà mình này 	 C. Mẹ ơi, lá thư này có phải gửi cho mẹ không ?
Mẹ ơi, mẹ có biết ai tên Tường không? 	D. Mẹ ơi, nhà mình có ai tên Tường không?
Câu 8: Sau khi xem thư mẹ Mai đã kết luận gì?
Đây đúng là lá thư gửi cho nhà mình.	B. Lá thư đã ghi nhầm địa chỉ
C. Đây là lá thư gửi cho bác của Mai.	D. Lá thư là của người hàng xóm
II. LUYỆN TẬP
a) Điền l hoặc n vào chỗ trống
Đồng chiêm phảắng.ên không.	Gió..âng tiếng hát chói chang
Cánh cồ dẫn gió qua thung .úa vàng.	..ong anh..ưỡi hái..iếm ngang chân trời.
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã lên chữ in đậm và chép lại từ ngữ đúng:
- Lí le 	 - số le	- loang lô	- lô vốn
 2. Đọc bài ca dao để điền vào ô trống:
Tháng Giêng là tháng ăn chơi
Tháng hai trồng đậu, trồng khoai, trồng cà
Tháng ba thì đâu đã già
Ta đi ta hái về nhà phơi khô
Tháng tư đi tậu trầu bò
Để ta sắm sửa làm mùa tháng năm
Chờ cho lúa có đòng đòng
Bấy giờ ta sẽ trả công cho người
Bao giờ cho đến tháng mười
Ta đêm liềm hái ra ngoài ruộng ta
Gặt hái ta đem về nhà
Phơi khô quạt sạch ấy là xong công
Tháng 
Công việc nhà nông 
..
..
..
..
..
3. Trả lời các câu hỏi sau:
(1). Khi nào trẻ em được đón tết Trung thu?...........................................................................................................
(2). Cố giáo thường khen em khi nào?.....................................................................................................................
(3). Ở nhà, em vui nhất khi nào?.............................................................................................................................
3. Viết chính tả bài: Mùa nước nổi (Trang 19 SGK tập 2). Từ đầu đến sông Cửu Long.
(Làm bài vào vở)

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_so_6_mon_toan_tieng_viet_lop_2.doc
Giáo án liên quan