Phân phối chương trình thcs môn Toán lớp 6 năm học 2012-2013

Nếu chỉ có phép cộng trừ hoặc nhân chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Hai HS lên bảng.

HS1:

a)48-32+8=16+8=24

HS2:

b) 60 : 2.5 = 30 .5 = 150

HS: Nếu có các phép tính cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân chia, cuối cùng là cộng trừ.

Gọi 2 HS lên bảng

 

doc113 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phân phối chương trình thcs môn Toán lớp 6 năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 = 940
Bài 32 trang 17 (sgk)
Gv cho hs tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính.
996 + 45
Gợi ý cách tách số 45=41+4
37 + 198
GV yêu cầu HS cho biết đã van6 dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh.
= (20+30)+(21+29)+(22+28)
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
=50.5 + 25 =275
a)=996+(4+41)
=(996+4)+41 =1000+41
=1041
b)=(35+2)+198
=35+(2+198)=35+200
=235
Đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
c) 20+21+22+…+29+30 
= (20+30)+(21+29)+(22+28)
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 +50 + 50 + 50 + 50 + 25
=50.5 + 25 =275
Bài 32 trang 17 (SGK)
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
 =(996 + 4) + 41 =1000 + 41 =1041
b) 37 + 198 = (35+2) +198
=35+(2+198)=35+200
=235
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số
Bài 33 trang 17 (SGK)
Hãy tìm quy luật của dãy số
Hãy viết tiếp 4;6;8 số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8.
Gv gọi hs đọc đề bài 33
2 = 1+1 ; 5 = 3+2
3 = 2+1 ; 8 = 5+3
HS1: 1,1,2;3;5;8;
HS 2: 1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;
HS 3: 1;1;2;3;5;8;13;21;34;
55;89;144;
Bài 33 trang 17 (SGK)
1,1,2;3;5;8;13;21;34;55
1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;89;144
1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144;233;377
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính.
Hướng dẫn HS cách sử dụng như trang 18 (SGK).
GV tổ chức trò chơi: dùng máy tính nhanh các tổng (bài 34c SGK)
Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS, cử 1HS
dùng máy tính lên bảng điền kết quả thứ 1. HS1 chuyển phấn cho HS2 lên tiếp cho đến kết quả thứ 5.Nhóm nào nhanh và đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm.
Gọi từng nhóm tiếp sức dùng máy tính thực hiện các phép tính.
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
1534+217+217+217 = 2185
Bài 34c SGK
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
1534+217+217+217 = 2185
Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)
Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ BTVN: 53 (tr9.SBT); 52 (tr9.SBT); 35,36 (tr19.SGK); 47,48 (tr9.SBT)
+ Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 8 Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhận các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
2Kỹ năng HS biết vận dụng các tính chất trên vào giải toán.
3Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý.
II. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi, tranh vẽ phóng to các nút máy tính bỏ túi.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
HS1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
Áp dụng: Tính nhanh
a) 5.25.2.16.4 b) 32.47 + 32.53
HS2: Sửa bài 35 tr.19 (SGK)
Bài 47 tr.9 (SBT)
GV đưa bảng phụ có để bài 47 tr.9 (SBT).
Yêu cầu cả lớp làm bài, sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày.
2 HS lên bảng :
HS1: Bài 19 (SBT)
a) 340; 304; 430; 403.
b)=a.1000+b.100+c.10+d
HS2: Bài 21 (SBT)
a) A = {16; 27; 38; 49} có 4 phần tử.
b) B = {41, 82} có 2 phần tử
c) C = {59, 68} có 2 phần tử
Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút).
Dạng 1: Tính nhẩm
+ GV yêu cầu HS tự đọc SGK bài 36 tr.19.
Gọi 3 HS làm câu a
GV hỏi: Tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4 được không? HS tự giải thích cách làm
Gọi 3 HS lên bảng làm bài 37 tr.20 (SGK)
a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân.
14 = 3.5.4 = 3(5.4) = 3.20 +60
Hoặc 15.4=15.2.2=30.2=60
Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
Bài 36 tr.19 (SGK)
14=3.5.4=3(5.4)=3.20 +60
+ 25.12 = 25.4.3 = (25.4)3 =100.3 = 300
+ 125.16=125.8.2 
= (125.8).2 = 1000.2=2000
Bài 37 tr.20 (SGK)
+ 19.16 = (20 – 1).16
 =320 – 16 = 304
+ 46.99 = 46(100 – 1)
 =4600 – 46 = 4554
+ 35.98= 35(100–2) = 3430
Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi
Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng, chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”.
Gọi HS làm phép nhân bài 38 trang 20 (SGK).
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 39, 40 trang 20 (SGK).
Bài 39: Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính, sau đó gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả?
Bài 40 trang 20 (SGK)
Gọi các nhóm trình bày, HS ở dưới nhận xét.
Dang 3: bài toán thực tế
Bài 55 trang 9 (SBT)
GV đưa lên máy chiếu hoặc bảng phụ: yêu cầu HS dùng máy tính tính nhanh kết quả. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999.
Ba HS lên bảng điền kết quả khi dùng máy tính.
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
Bài 39:
142857.2 = 285714
142857.3 = 428571
142857.4 = 571428
142857.5 = 714285
142857.6 = 857142
Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
Bài 40:
ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: là 14
cd gấp đôi ab là 28
Năm = năm 1428
HS làm dưới lớp, gọi lần lượt ba HS trả lời.
Bài 38 trang 20 (SGK).
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
Bài 39 trang 20 (SGK).
142857.2 = 285714
142857.3 = 428571
142857.4 = 571428
142857.5 = 714285
142857.6 = 857142
Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
Bài 40 trang 20 (SGK)
ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: là 14
cd gấp đôi ab là 28
Năm = năm 1428
Dạng 3: Xác định dạng của tích
Bài 59: (Trang 10 SBT)
Xác định dạng của các tích sau:
ab.101
abc.7.11.13
Gợi ý dùng phép viết số để viết ab, abc thành tổng rồi tính hoặc đặt ghép tính theo cột dọc.
Gọi 2 HS lên bảng
C1: a) ab.101= (10a+b)101
= 1010a+101b
=1000a+10a+100b+b
=abab
Bài 59 tr.g 10 (SBT)
a) ab.101= (10a+b)101
= 1010a+101b
=1000a+10a+100b+b
=abab
Hoạt động 3:: Luyện tập (4 phút).
 Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Bài 36(b), 52, 53, 54, 56, 57, 60 (SGK)
Bài 9, 10 (SBT)
Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia.
Tuần 3 Ngày soạn: 
Tiết 9 Ngày dạy: 
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
2Kỹ năng: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
3Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV nêu câu hỏi kiểm tra
Hỏi thêm:
- Em dđ· sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh.
- Hãy phát biểu các tính chất đó.
HS1: chữa bài tập 56 SBT (a).
HS2: chữa bài tập 61 (SBT)
a. cho biết: 37.3 =111. Hãy tính nhanh: 37.12
b. cho biết: 15873.7=111111
=>15873.21=15873.7.3
=111111.3=333333
Hoạt động 2: Phép trừ hai số tự nhiên (13 phút).
+ GV Đưa Câu Hỏi
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà
2+x=5 hay không?
6+x=5 hay không?
+ GV: ở câu a ta có phép trừ: 5-2=x
+ GV khái quát và ghi bảng cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x=a thì có phép trừ a-b=x.
+ GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số.
- Xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau:
HS trả lời
Ơû câu a tìm được x = 3
Ơû câu b, không tìm được giá trị của x.
1. Phép trừ hai số tự nhiên: 
Phép trừ: a – b = c
a: số bị trừ.
b: số trừ
c: hiệu
Điều kiện thực hiện phép trừ: a ³ b.
* Chú ý: SGK trang 21
- Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên (GV dùng phấn màu).
- Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị (phấn màu).
- Khi đó bút chì ở điểm 3 đó là hiệu của 5 và 2.
+ GV giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ngoài tia số (hình 16 ).
* Củng cố bằng ?1
GV nhấn mạnh
số bị trừ= số trừ=>hiệu bằng 0
số trừ = 0 =>số bị trừ = hiệu
số bị trừ >= số trừ.
HS dùng bút chì di chuyển trên tia ở hình theo hương dãn của GV
Theo cách trên tìm hiệu của 
 7 – 3; 5 – 6
?1 HS trả lời miệng
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) đk để có hiệu a–b là a ³ b
?1
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) đk để có hiệu a–b là a ³ b
Hoạt động 3: Phép chia hết và phép chia có dư (22 phút)
+ GV: xét xem số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 hay không?
Nhận xét: ở câu a ta có phép chia
12 : 3 = 4
+ GV: khái quát và ghi bảng: cho 2 số tự nhiên a và b (b¹0), nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a:b=x
* Củng cố ?2
+ GV giới thiệu 2 phép chia
3 14 3
0 4 2 4
+ Hai phép chia trên có gì khác nhau?
+ GV ghi lên bảng
a = b.q + r (0<=r<b)
nếu r=0 thì a=b.q: phép chia hết
nếu r¹0 thì phép chia có dư.
+ GV hỏi: bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì?
- Số chia cần có điều kiện gì?
- Số dư cần có điều kiện gì?
* Củng cố ?3
Gọi HS Trả Lời
x = 4 Vì 3.4 = 12
?2 HS trả lời miệng
0 : a = 0 (a¹0)
a : a = 1 (a¹0)
a : 1 = a
HS: phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0.
HS: đọc phần tổng quát trang 22 (SGK).
Số bị chia = số chia x thương + 
Số dư
Số chia ¹ 0
Số dư < số chia
2. Phép chia hết và phép chia có dư:
Phép chia: a : b = c
a: số bị chia.
b: số chia
c: thương
* Chú ý: SGK trang 21,22
VD: 12 : 4 = 3
 14 : 4 = 12 (dư 2)
a = bq + r (0 £ r £ b)
?2 
0 : a = 0 (a¹0)
a : a = 1 (a¹0)
 c) a : 1 = a 
?3
a) thương 35; số dư 5
b) thương 41; số dư 0
c) không xảy ra vì số chia bằng 0
d) không xảy ra vì số dư > số chia
4. Dặn dò: Hoạt động 3: (3 phút) Học bài và làm bài tập 41; 42; 44; 45; 46 trong SGK
Tuần 4 Ngày soạn: 
Tiết 10 Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
2Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
3Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ để ghi một số bài tập
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8phút).
+ HS1: cho 2 số tự nhiên a và b. khi nào ta có phép trừ: a – b = x.
Aùp dụng: tính
425 – 257; 91 – 56
652 – 46 – 46 – 46
HS2: có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không?
Cho ví dụ
HS: phát biểu như SGK (21)
Aùp dụng:
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
652 – 46 – 46 –46=606–46-46 =560 – 46 = 514
HS: phép trừ chỉ thực hiện được khi a>= b
ví dụ: 91 – 56 = 35
56 không trừ được cho 91 vì 56 < 91.
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút).
Dạng 1: Tìm x
Dạng 1: Tìm x
(x -35) –120 = 0
124 + (118 – x) = 217
156 – (x + 61) = 82
Sau mỗi bài GV cho HS thử lại (bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không?
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
a) x – 35 = 120
x = 120 + 35 = 155
b) 119 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93 = 25
c) x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61 = 13
a) (x – 35) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35 = 155
b) 124 + (118 – x) = 217
119 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93 = 25
c) 156 – (x + 61) = 82
x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61 = 13
Dạng 2: Tính nhẩm
HS tự đọc hướng dẫn của bài 48, 49 (tr.24 sgk). Sau đó vận dụng để tính nhẩm.
Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn.
GV đưa bảng phụ có ghi bài.
Bài 48: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.
Hai HS lên bảng
Bài 49: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng 1 số thích hợp.
Hai HS lên bảng
HS đứng tại chỗ trình bày
Bài 48 (tr.24 sgk)
* 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133
* 46 + 29 = (46 –1) + (29 +1)
 = 45 + 30 = 75
Bài 49 (tr.24 sgk)
* 321 – 96 = (321 +4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225
* 1354 – 997=(1354+3)-(997+3) = 1357 – 1000 = 357
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng lần lượt HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.
Hoạt động nhóm:
Bài 51 trang 25 (SGK)
GV hướng dẫn các nhóm làm bài 51
Các nhóm treo bảng và trình bày bài của nhóm mình.
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
82 – 56 = 26
73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46 = 514
HS: tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau (= 15).
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
82 – 56 = 26
73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46 = 514
Bài 51 trang 25 (SGK)
4
9
2
3
5
7
8
1
6
Dạng 4: Ứng dụng thực tế
Bài 71 trang 11 SBT:
Việt và Nam cùng đi từ Hà Nội đến Vinh
Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy giờ, biết rằng:
a) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ.
b) Việt khởi hành trước Nam 2 
giờ và đến nơi sau Nam 1 giờ.
Yêu cầu HS đọc kỹ nội dung đề bài và giải.
a)Nam đi lâu hơn Việt
3 – 2 = 1(giờ)
b)Việt đi lâu hơn Nam
2 + 1 = 3 (giờ)
Bài 71 trang 11 SBT
a)Nam đi lâu hơn Việt
3 – 2 = 1(giờ)
b)Việt đi lâu hơn Nam
2 + 1 = 3 (giờ)
Hoạt động 3: Đánh giá : (3 phút).
GV:
1)Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được.
2)Nêu cách tìm các thành phần (số trừ, số bị trừ) trong phép trừ.
HS: khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp: (1 phút)
+ BTVN: 64 à 67 tr.11 (SBT). 74, 75 tr.11 (SBT).
Tuần 4 Ngày soạn: 
Tiết 11 Ngày dạy: 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế
3Thái độ: Cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút).
HS1: khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0).
Bài tập: Tìm x biết:
6.x – 5 = 613
12.(x – 1) = 0
HS1: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0. 
Nếu có số tự nhiên q sao cho a=b.q.
Bài tập:
6. x – 5 = 613
6. x = 613 + 5
x = 618 : 6
x = 103
12. (x – 1) = 0
x – 1 = 0 : 12 x = 1
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút).
Dạng 1: Tính Nhẩm
Bài 52 Trang 25 (SGK)
a)Tính Nhẩm Bằng Cách Nhân Thừa Số Này Và Chia Thừa Số Kia Cho Cùng Một Số Thích Hợp. Ví Dụ:
26.5 = (26:2)(5.2)=13.10=130
Gọi 2 HS lên bảng làm câu a bài 52.
14.50 ; 16.25
b)Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
HS1: 14. 50=(14:2)(50.2)
=7.100 = 700
HS2: 16. 25 =(16:4)(25.4)
=4 . 100 = 400
HS: Nhân cả số bị chia và số chia với số 2
Bài 52 Trang 25 (SGK)
Cho phép tính: 2100:50. Theo em, nhân cả hai số bị chia và số chia với số nào là thích hợp.
+ GV: tương tự tính với: 1400:25
c)Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: (a+b):c=a:c+b:c (trường hợp chia hết)
Gọi 2 HS lên bảng làm
132:12 ; 96:8
HS làm:
2100 : 50=(2100.2)(50.2)
= 4200 : 100 = 42
HS2:
1400 :25 = (1400.4): (25.4)
= 5600: 100 = 56
HS1:
132 : 12 =(120 +12) : 12
=120 : 12 + 12: 12
= 10 +1 = 11
HS2: 
96 : 8 = (80 + 16):8
= 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2 = 12
a) 14. 50 = (14:2)(50.2)
 =7.100 = 700
 16. 25 = (16:4)(25.4)
 = 4 . 100 = 400
b) 2100 :50=(2100.2)(50.2)
 = 4200 : 100 = 42
+1400:25 =(1400.4): (25.4)
 = 5600: 100 = 56
c) 132 : 12 =(120 +12) : 12
 =120 : 12 + 12: 12
 = 10 +1 = 11
96 : 8 = (80 + 16):8
= 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2 = 12
Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế
Bài 53 trang 25 (SGK)
+ GV: Đọc đề bài, gọi tiếp 1 HS đọc lại đề bài, yêu cầu 1 HS tóm tắt lại nội dung bài toán.
Hỏi: 
a) Tâm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển?
b) Tâm chỉ mua loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển?
HS: Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000 : 2000đ. Thương là số vở cần tìm.
Tương tự, nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000 : 1500đ.
HS: làm bài trên bảng
HS:
Tóm tắt:
Số tiền Tâm có: 21000đ
Giá tiền 1 quyển loại I: 2000đ
Giá tiền 1 quyển loại II:1500đ
HS: Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000 : 2000đ. Thương là số vở cần tìm.
HS: làm bài trên bảng
Bài 53 trang 25 (SGK)
21000 : 2000 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I.
21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
21000 : 2000 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I.
21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
4. Hoạt động nối tiếp: Hoạt động 3: (2 phút)
+ Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
+ Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK)
+ BTVN: 76 à 80, 83 tr.12 (SBT).
+ Đọc trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”
Tuần 4 Ngày soạn: 
Tiết 12 Ngày dạy: 
§7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN – NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
2Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều từa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
3Thái độ: HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
III. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ, bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HS1: Hãy viết các tổng sau thành tích: 5+5+5+5+5
a+a+a+a+a+a
+ GV: Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau: 2.2.2 = 23 a.a.a.a =a4
Ta gọi 23, a4 là một lũy thừa.
HS1:
5+5+5+5+5 = 5.5
a+a+a+a+a+a = 6.a
Hoạt động 2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên 
+ GV: Tương tự như 2 ví dụ
2.2.2 = 23 ; a.a.a.a = a4
Em hãy viết gọn các tích sau: 7.7.7 ; b.b.b.b
a.a … a (n ¹ 0) n thừa số
+ GV hướng dẫn HS cách đọc 73 
Tương tự em hãy đọc b4, a4, an.
Hãy chỉ rõ đâu

File đính kèm:

  • docgiao an toan lop 6 2013 2014.doc
Giáo án liên quan