Phân phối chương trình môn Ngữ văn Lớp 8 - Học kỳ II - Trường THCS Giai Xuân

Cột (1): Thời gian

- Giai đoạn 1: Chưa áp dụng tinh giản, giai đoạn này có 3 mốc thời gian:

+ Mốc 1: Dạy trực tiếp trước Tết  Ghi đầy đủ các tiết dạy trực tiếp bình thường.

+ Mốc 2: Chỉ ôn tập trực tuyến, không dạy bài mới  không ghi gì vào PPCT. Các tiết ôn tập trực tuyến này sẽ được quy đổi theo hướng dẫn của Sở GD (nếu có minh chứng: TKB, phân công, kế hoạch, ).

+ Mốc 3: Nghỉ theo Chỉ thị 16 (dạy trực tuyến tối đa 50% kiến thức mới)  Ghi đầy đủ các tiết dạy trực tuyến kiến thức mới.

- Giai đoạn 2: Khi áp dụng tinh giản, giai đoạn này có 2 mốc thời gian:

+ Mốc 1: Dạy trực tuyến theo tinh giản  Ghi đầy đủ các tiết dạy trực tuyến kiến thức mới.

+ Mốc 2: Dạy trực tiếp bắt đầu từ ngày 4/5/2020 (lớp 8,9), 11/5/2020 (lớp 6,7)  Ghi đầy đủ các tiết dạy trực tiếp và dạy trực tuyến (nếu có).

Cột (2): Thứ tự tiết

- Ghi số thứ tự tiết bắt đầu của Chương trình HK2 với nội dung tương ứng.

- Khi thực hiện nội dung tinh giản, số tiết vẫn ghi liên tục theo tiết thực tế giảng dạy (trực tiếp và trực tuyến).

Lưu ý: Số tiết cuối cùng theo Chương trình tinh giản không lớn hơn số tiết cuối cùng của chương trình chưa tinh giản.

- Dòng cuối cùng ghi số tổng số tiết thực tế đã dạy ./tổng số tiết của HK2 chưa tinh giản.

 

docx8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân phối chương trình môn Ngữ văn Lớp 8 - Học kỳ II - Trường THCS Giai Xuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS GIAI XUÂN
 Tổ Ngữ Văn- Mĩ Thuật
 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN NGỮ VĂN 8 - CẤP THCS
(Chỉ áp dụng cho học kỳ 2 năm 2019-2020)
Thời gian
(1)
Thứ tự tiết (2)
Bài/chủ đề (3)
Nội dung điều chỉnh (4)
Hình thức điều chỉnh (5)
Hình thức tổ chức dạy học
(6)
Ghi chú
Giai đoạn 1:
Từ 02/01/2020 đến ngày 23/01/2020
(đầu HK2 đến khi thực hiện tinh giản nội dung)
Tuần 20
Đã dạy xong trước khi có CV 1113
73-74
Nhớ rừng
75
Câu nghi vấn.
Tuần 21
76
Viết đoạn văn trong văn bản 
thuyết minh
77
Quê hương
78
Khi con tu hú.
Tuần 22
79
Câu nghi vấn (tiếp)
80
Thuyết minh về một phương 
pháp (cách làm)
81
Tức cảnh Pác Bó.
Tuần 23
82
Câu cầu khiến
II. Luyện tập
KK học sinh tự làm
Dạy học trực tuyến.
Dạy học trực tuyến.50%kiến thức mới
83
Thuyết minh một danh lam 
thắng cảnh
84
Ôn tập về văn bản thuyết minh
Cả bài
KK học sinh tự làm
Định hướng cho H S tự học
Giai đoạn 2: Thực hiện tinh giản nội dung
(từ ngày13/04./2020đến ngày 29/04/2020)
(áp dụng CV 1113/BGDĐT-GDTrH)
 Tuần 24
85
Ngắm trăng
86
Câu cảm thán
II. Luyện tập
KK học sinh tự làm
Dạy học trực tuyến
87-88
Viết bài Tập làm văn số 5.
Tuần 25
89
Đi đường
Cả bài
KK học sinh tự làm
Định hướng cho H S tự học
90
Chiếu dời đô
91
Câu trần thuật
II. Luyện tập
KK học sinh tự làm
Dạy học trực tuyến
92
Câu phủ định
II. Luyện tập
KK học sinh tự làm
Dạy học trực tuyến
 Tuần 26
93-94
Hịch tướng sĩ
95
Hành động nói
III. Luyện tập
KK học sinh tự làm
Dạy học trực tuyến
96
Trả bài Tập làm văn số 5.
96
Nước Đại Việt ta.
 Tuần 27
97
Nước Đại Việt ta
98
Hành động nói (tiếp)
II. Luyện tập
KK học sinh tự làm
Dạy học trực tuyến
99
Ôn tập về luận điểm
Cả bài
KK học sinh tự làm
Định hướng cho H S tự học
100
Viết đoạn văn trình bày luận
 điểm
Tuần 28
101
Bàn luận về phép học
102
Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm
103-104
Viết bài tập làm văn số 6
Tuần 28
105-106
Thuế máu 
Cả bài
KK học sinh tự học
Định hướng cho H S tự học
107
Hội thoại
II. Luyện tập
KK học sinh tự làm
Dạy học trực tuyến
108
Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong
văn nghị luận.
Tuần 30
109-110
Đi bộ ngao du 
Đọc hiểu văn bản: câu hỏi 2,3
KK học sinh tự đọc, tự làm
111
Hội thoại (tiếp)
II. Luyện tập
KK học sinh tự làm
Dạy học trực tuyến
112
Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm 
vào bài văn nghị luận.
Cả bài
KK học sinh tự học
Định hướng cho H S tự học
Tuần 31
113
KIểm tra văn
Cả bài
K thực hiện
114
Lựa chọn trật tự từ trong câu
115
Trả bài Tập làm văn số 6
116
Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và 
miêu tả trong văn nghị luận.
Tuần 32
117-118
Ông Giuốc-Đanh mặc lễ phục
Đọc- hiểu văn bản: câu hỏi 1, 2,3, 4
KK học sinh tự đọc, tự làm
Dạy học trực tuyến
119
Lựa chọn trật tự từ trong câu
(luyện tập
Cả bài
KK học sinh tự làm
Định hướng cho H S tự học
120
 Luyện tập đưa các yếu tố tự sự 
 và miêu tả vào bài văn nghị luận.
Cả bài
KK học sinh tự làm
Tuần 33
121
Chương trình địa phương phần Văn
Cả bài
KK học sinh tự làm
Định hướng cho H S tự học
122
Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic)
Cả bài
KK học sinh tự làm
Định hướng cho H S tự học
123-124
Viết bài tập làm văn số 7
Tuần 34
125-126
Ôn tập phần Tiếng Việt học kỳ II
Cả bài
K thực hiện
Định hướng cho H S tự học
127
Văn bản tường trình
128
Luyện tập làm văn bản tường trình
Cả bài
KK học sinh tự làm
Tuần 35
129
Trả bài kiểm tra Văn
Cả bài
K thực hiện
130
Kiểm tra Tiếng Việt
Cả bài
K thực hiện
131
Trả bài Tập làm Văn số 7
132
Tổng kết phần Văn 
Bài tập 2*
KK học sinh tự làm
Dạy học trực tuyến
Tuần 36
133
Tổng kết phần Văn 
Bài tập 3*
KK học sinh tự làm
Dạy học trực tuyến
134
Ôn tập phần Tập làm văn
135
Văn bản thông báo
136
Luyện tập làm văn bản thông báo
Cả bài
KK học sinh tự làm
Định hướng cho H S tự học
Tuần 37
137
Chương trình địa phương phần 
Tiếng Việt,Tập làm Văn
Cả bài
KK học sinh tự làm
Định hướng cho H S tự học
138-139
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
140
Trả bài kiểm tra tổng hợp
Tổng số tiết thực dạy:52./68; Tổng số cột kiểm tra 1 tiết:03/05; Tổng số cột kiểm tra thường xuyên 02./04
** Cách ghi nội dung các cột
Cột (1): Thời gian
- Giai đoạn 1: Chưa áp dụng tinh giản, giai đoạn này có 3 mốc thời gian:
+ Mốc 1: Dạy trực tiếp trước Tết Þ Ghi đầy đủ các tiết dạy trực tiếp bình thường.
+ Mốc 2: Chỉ ôn tập trực tuyến, không dạy bài mới Þ không ghi gì vào PPCT. Các tiết ôn tập trực tuyến này sẽ được quy đổi theo hướng dẫn của Sở GD (nếu có minh chứng: TKB, phân công, kế hoạch,).
+ Mốc 3: Nghỉ theo Chỉ thị 16 (dạy trực tuyến tối đa 50% kiến thức mới) Þ Ghi đầy đủ các tiết dạy trực tuyến kiến thức mới.
- Giai đoạn 2: Khi áp dụng tinh giản, giai đoạn này có 2 mốc thời gian:
+ Mốc 1: Dạy trực tuyến theo tinh giản Þ Ghi đầy đủ các tiết dạy trực tuyến kiến thức mới.
+ Mốc 2: Dạy trực tiếp bắt đầu từ ngày 4/5/2020 (lớp 8,9), 11/5/2020 (lớp 6,7) Þ Ghi đầy đủ các tiết dạy trực tiếp và dạy trực tuyến (nếu có). 
Cột (2): Thứ tự tiết
- Ghi số thứ tự tiết bắt đầu của Chương trình HK2 với nội dung tương ứng. 
- Khi thực hiện nội dung tinh giản, số tiết vẫn ghi liên tục theo tiết thực tế giảng dạy (trực tiếp và trực tuyến). 
Lưu ý: Số tiết cuối cùng theo Chương trình tinh giản không lớn hơn số tiết cuối cùng của chương trình chưa tinh giản.
- Dòng cuối cùng ghi số tổng số tiết thực tế đã dạy./tổng số tiết của HK2 chưa tinh giản.
Cột (3): Ghi cụ thể tên bài hoặc chủ để dạy học.
Cột (4): Nội dung điều chỉnh
Ghi cụ thể, chi tiết nội dung điều chỉnh của bài học hay chủ đề dạy học tương ứng (phần, mục, cả bài,)
Cột (5): Hình thức điều chỉnh
Ghi rõ hình thức điều chỉnh của mỗi nội dung điều chỉnh: Không dạy, Khuyến khích học sinh tự làm, Khuyến khích học sinh tự đọc, Tự học có hướng dẫn,..
Cột (6): Hình thức tổ chức dạy học
Ghi rõ hình thức tổ chức dạy học của mỗi bài/chủ đề dạy học. Lưu ý các hình thức sau:
- Những nội dung không tinh giản: dạy học bằng hình thức trực tiếp thì để trống trong cột này.
- Những nội dung tinh giản:
+ Tinh giản nhưng vẫn có thể kiểm tra và thi ( nội dung Tự học có hướng dẫn): có thể dùng hình thức dạy học trực tuyến.
+ Tinh giản và không được đưa vào nội dung các bài kiểm tra, thi (Không dạy, Không làm, Không thực hiện,Khuyến khích học sinh tự làm, Khuyến khích học sinh tự đọc,): Không tổ chức dạy học nhưng phải có định hướng cho học sinh tự học (nội dung trọng tâm, kiến thức cần nhớ, kiến thức liên quan tiếp theo, ứng dụng,).
** Một số lưu ý
- Các tiết học đầu tiên ngay sau khi HS trở lại trường học trực tiếp được sử dụng để ôn tập, bổ sung các nội dung, kiến thức trong thời gian học sinh học trực tuyến. Các nội dung này cũng phải được thể hiện đầy đủ trong khung PPCT (ghi rõ tiết, nội dung ôn tập/củng cố cho phần/nội dung, hình thức,).
- Các tổ chuyên môn căn cứ thời gian còn lại (từ khi áp dụng tinh giản đến khi kết thúc năm học theo thời gian ấn định của nhà trường) để bố trí số tiết dạy học phù hợp cho từng nội dung của bài/chủ đề sao cho vừa bảo đảm chương trình vừa bảo đảm đúng khung thời gian năm học.
- Đối với lớp 9, lưu ý phân bố số tiết ôn tập lại các kiến thức đã dạy trực tuyến, bảo đảm kết thúc chương trình cho các em kiểm tra học kỳ 2 vào 25-26/6/2020 (theo đề Sở GD&ĐT).
- Giáo viên trong tổ bộ môn cần rà soát các đối tượng học sinh không được học trực tuyến và có kế hoạch bổ sung kiến thức cho tất cả các đối tượng học sinh này.
*** Hướng dẫn tổ chức kiểm tra đánh giá
	1. Số cột kiểm tra: chủ trương thực hiện giảm tối đa số cột kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ theo quy định (1/3 số cột) tại Công văn 1360 của Bộ GD&ĐT. Các nhóm môn học nghiên cứu kỹ hướng dẫn để áp dụng sao cho tránh gây áp lực cho học sinh, bảo đảm đúng hướng dẫn.
	2. Nội dung kiểm tra: Không kiểm tra các nội dung đã tinh giản và được quy định cụ thể tại Công văn số 1113/BGDĐT-GDTrH, cụ thể: Không dạy, Không làm, Không thực hiện, Khuyến khích học sinh tự học (tự đọc, tự làm, tự xem, tự thực hiện).
	3. Thời gian kiểm tra: Chỉ tổ chức kiểm tra sau khi đã ôn tập, cũng cố kiến thức cho học sinh. Khi tổ chức kiểm tra, đánh giá không tổ chức dồn nhiều cột, nhiều môn cùng một thời điểm. Tổ chuyên môn cần trao đối, thảo luận với các môn khác và tham mưu nhà trường bố trí thời gian kiểm tra một cách hợp lý.
	4. Hình thức kiểm tra: Tổ chuyên môn thống nhất hình thức tổ chức kiểm tra đánh giá trên quan điểm không gây áp lực cho học sinh; đa dạng hóa các hình thức kiểm tra thường xuyên (online, bài báo cáo, thuyết trình, sản phẩm nghiên cứu,).
	5. Ma trận đề kiểm tra: Dựa trên quan điểm kiểm tra kiến thức cơ bản cần đạt của cấp học, không đánh đố học sinh; điều chỉnh tỉ lệ mức độ các câu hỏi theo hướng tăng cường các câu hỏi nhận biết, thông hiểu; giảm tối đa câu hỏi vận dụng, vận dụng cao (Lưu ý môn Ngữ văn Đọc hiểu và Làm văn có đặc thù riêng).Câu hỏi kiểm tra ngắn gọn, tường minh, dễ hiểu bảo đảm thời gian làm bài của học sinh.
	4. Một số nội dung thống nhất khác theo đặc thù bộ môn
	4. 1. Tổng số cột kiểm tra 1 tiết: /tổng số cột chưa tinh giản; 
	4.2. Tổng số cột kiểm tra thường xuyên: ..../tổng số cột chưa tinh giản./.

File đính kèm:

  • docxphan_phoi_chuong_trinh_mon_ngu_van_lop_8_hoc_ky_ii_truong_th.docx