Phân biệt Just và Only

II.Just và only còn làm adjective (tính từ)

6. Nghĩa khác nhau:

* Just=hãy.

 -Just call her; if only to say you’re sorry.=Hãy cứ gọi điện thọại cho cô ấy, dù là chỉ để nói rằng anh ân hận (nhấn mạnh).

*Only=duy nhất, chỉ có một.

-The only child=con một (He has no brothers or sisters).

-It was only then that I realized that he was lying. (Mãi tới lúc đó thì tôi mới nhận ra là anh ta nói dối (không thay bằng just được)

 

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân biệt Just và Only, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân biệt Just và Only
(Chúng tôi xin chia sẻ tài liệu chúng tôi đang học.)
I.Just và only cùng làm adverb (trạng từ)
1. Just/only=chỉ: (trong trường hợp này cả hai có thể thay thế cho nhau). Thí dụ:
- She’s not dating John; they’re just friends=Cô ấy không phải là bạn gái của anh John. Cả hai chỉ là bạn mà thôi. (They’re friends only).
- He’s just a kid. Don’t be so hard on him. (He’s only a child): Nó còn bé; đừng quá khắt khe với nó.
- Do you need some help?—No, I’m just looking (I’m browsing only) (Bạn bước vào một cửa hàng, người bán hàng hỏi): bạn cần gì không, bạn cho biết chỉ xem qua mặt hàng thôi).
- Just kidding = only kidding = chỉ nói đùa thôi
- The restrooms are for customers only= nhà vệ sinh chỉ để cho khách dùng thôi (only=làm adverb, không thay bằng just được).
2. Just còn có nghĩa vừa mới:
- What did you just say? (just=a few minutes ago, vừa mới; nghĩa này không thay bằng only được). Bạn vừa nói gì vậy?
- We’ve only just arrived=chúng tôi vừa tới đây (only just dùng liền làm một).
- I just got off the plane with your cousin=tôi vừa ở trên máy bay bước xuống cùng người anh/chị họ của bạn.
3. Just=exactly
- He looks just like his dad. (Nó trông giống bố như tạc; khác nghĩa với only)
- That’s just what I want.(just=exactly)=đó đúng là điều/món tôi muốn.
- How is the steak? Oh, it’s just right! (just=exactly, không thay bằng only được; Miếng thịt bò rán ra sao?-- Ồ, đúng y như tôi muốn).
4. Just then: ngay lúc đó
- Just then their mother entered. (ngay lúc đó thì bà mẹ bước vào)
5. Just about=hầu như
- That job was just about done. I’m just about finished=tôi sắp xong rồi.
II.Just và only còn làm adjective (tính từ)
6. Nghĩa khác nhau:
* Just=hãy.
 -Just call her; if only to say you’re sorry.=Hãy cứ gọi điện thọại cho cô ấy, dù là chỉ để nói rằng anh ân hận (nhấn mạnh).
*Only=duy nhất, chỉ có một.
-The only child=con một (He has no brothers or sisters).
-It was only then that I realized that he was lying. (Mãi tới lúc đó thì tôi mới nhận ra là anh ta nói dối (không thay bằng just được)
-If only that=I wish. 
If only that I could be 15 again! (diễn tả một điều mong ước; không thể thay bằng just được)
- The only food in the cabin was a box of crackers (only as an adjective, món thực phẩm duy nhất trong căn nhà gỗ là một hộp bánh khô; only=duy nhất).
- She’s the only person who can do it=cô ta là người duy nhất có thể làm việc đó. (Only là adjective, nghĩa khác just)
7. Trong những thí dụ sau đây only cùng nghĩa như just.
- Jane was only four when she started to read. (only=just). Bé Jane mới 4 tuổi mà đã bắt đầu biết đọc.
- We need five chairs; we have only four.(only=just) (chúng ta chỉ có 4 )
- I only wish I knew how I could help=ước gì tôi tôi thể giúp được
- The only thing iscó điều ngại là 
I’d love to come to your party-the only thing is I might be late=tôi rất muốn tới dự tiệc của bạn—có điều ngại là tôi có thể tới trễ.
8. Only còn dùng trong if clause:
- If I had only known, this would not have happened.=Tôi mà biết trước thì đâu đã xẩy ra chuyện này.
9. Only còn làm conjunction (liên từ) nối hai mệnh đề với nhau
- I’ll offer to help him, only I’m busy right now.=tôi muốn giúp anh ta, nhưng tôi đang bận. (only=but).
10. Not onlybut also=không nhữngmà còn
-He not only read the book, but also remembered what he had read.=không những anh ta đọc cuốn sách mà anh còn nhớ rõ những điều anh đọc.
11. Nếu only bắt đầu câu thì có tráo đổi vị trí chủ từ và động từ (inversion) với mục đích nhấn mạnh
- Only in Paris do you find bars like this=chỉ ở Paris bạn mới thấy những quầy rượu như thế này.
12.Just heard”: hành động “heard” vừa mới xảy ra cách đây không lâu.
Vd: I have just heard about the football match. Have you bought the tickets yet?” – vừa nghe
- We've just come back from our holiday.-Vừa trở về
- I've just had an idea. – Vừa có
-Trang has only had that camera for three days. Trang vừa có máy ảnh đó ba ngày nay.
	Sưu tầm

File đính kèm:

  • docPhan_biet_JUST_va_ONLY_trong_tieng_Anh.doc
Giáo án liên quan