Ôn tập về thu thập số liệu thống kê, tần số. Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
2.1 Tổng ba góc của tam giác: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
2.2 Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
2.3 Định nghĩa hai tam giác bằng nhau: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
2.4 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (cạnh – cạnh – cạnh).
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
∆ABC = ∆A’B’C’(c.c.c)
2.5 Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (cạnh – góc – cạnh).
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau: ∆ABC = ∆A’B’C’(c.g.c)
2.6 Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (góc – cạnh – góc).
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC 1. Lý thuyết đại số - Bảng thống kê số liệu ban đầu. - Dấu hiệu, đơn vị điều tra. - Giá trị, số các giá trị của dấu hiệu - Tần số của dấu hiệu. 2. Lý thuyết hình học 2.1 Tổng ba góc của tam giác: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. 2.2 Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. 2.3 Định nghĩa hai tam giác bằng nhau: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. 2.4 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (cạnh – cạnh – cạnh). Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. DABC = DA’B’C’(c.c.c) 2.5 Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (cạnh – góc – cạnh). Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau: DABC = DA’B’C’(c.g.c) 2.6 Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (góc – cạnh – góc). Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. DABC = DA’B’C’(g.c.g) 1.7 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác vuông: (hai cạnh góc vuông) Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. 1.8 Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác vuông: (cạnh huyền - góc nhọn) Nếu cạnh huyền và góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. 1.9 Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác vuông: (cạnh góc vuông - góc nhọn kề) Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. 3. Bài tập Bài 1: Số lượng học sinh nữ trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây: 19 18 20 19 15 25 19 22 16 18 16 25 18 15 19 20 22 18 15 18 Để có được bảng này, theo em người điều tra phải làm gì? Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu? Bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng của chúng. Bài 2: Chọn 48 gói chè một cách tùy ý trong kho của một cửa hàng và đem cân, kết quả được ghi lại trong bảng dưới đây: Khối lượng từng gói chè ( tính bằng gam ) 48 52 50 51 50 50 49 48 49 49 49 52 50 50 49 50 51 49 51 49 50 51 51 51 50 48 47 50 50 50 51 50 50 49 51 52 52 49 50 49 48 49 47 47 50 50 51 50 Hãy cho biết: Dấu hiệu cần tìm hiểu . Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng. Bài 3: Tổng số điểm bài thi học kì hai môn Văn và Toán của 90 học sinh lớp 7 của một trường THCS được ghi lại trong bảng sau: 10 13 9 18 15 15 10 17 8 12 12 19 14 11 12 13 16 11 15 9 18 8 12 16 17 18 9 12 13 18 9 14 18 13 10 12 11 15 9 10 15 11 15 9 18 14 15 10 16 13 15 10 12 13 16 14 15 18 10 7 8 14 17 11 19 9 12 13 14 15 16 9 15 6 13 11 15 9 16 17 11 13 19 16 10 18 14 15 14 12 Hãy cho biết: Dấu hiệu cần tìm hiểu. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. Bài 4: Điều tra về “môn học mà bạn thích nhất” đối với các bạn trong khối 7, bạn Tuấn nhận được các ý kiến trả lời sau đây: Toán Ngữ Văn Vật lí Âm nhạc Lịch sử Sinh học Địa lí Toán Ngoại ngữ Toán Ngữ Văn Vật lí Ngữ Văn Toán Toán Ngoại ngữ Vật lí Âm nhạc Toán Ngoại ngữ Ngữ Văn Lịch sử Toán Toán Âm nhạc Ngoại ngữ Toán Toán Lịch sử Vật lí Ngữ Văn Địa lí Âm nhạc Toán Ngoại ngữ Toán Vật lí Toán Vật lí Vật lí Toán Ngữ Văn Ngoại ngữ Ngữ Văn Ngữ Văn Toán Toán Âm nhạc Có bao nhiêu bạn tham gia trả lời? Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu môn học được các bạn nêu ra? Số bạn “yêu thích nhất” đối với mỗi môn học đó ( tần số )? Bài 5: Kết quả điều tra của 40 hộ gia đình thuộc một phường được cho bởi bảng sau: 2 2 0 0 1 0 2 2 1 2 2 0 2 0 2 1 0 0 1 1 0 2 0 2 2 0 2 3 0 1 2 0 3 2 2 0 0 1 2 2 Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị của dấu hiệu. Viết số các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số tương ứng. Bài 6: Cho △ABC. M là trung điểm của BC. Kể AD // BM, AD = BM ( M và D khác phía đối với AB ). I là trung điểm của AB. Chứng minh D, I, M thẳng hàng. Chứng minh AM // BD. Trên tia đối của tia AD lấy điểm E sao cho AE = AD. Chứng minh EC // BD. Bài 7: Cho tam giác ABC có AB = AC. Trên cạnh AB và AC lấy điểm D và E tương ứng sao cho AD = AE. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chứng minh: BE = CD; b) △KBD = △KCE. Bài 8: Cho △ABC, M là trung điểm của AB. Kẻ MD vuông góc với AB ( D thuộc đường thẳng BC ). Trên tia AD lấy điểm E sao cho AE = BC. Chứng minh △ABC = △BAE. Bài 9: Cho △ABC. Vẽ ( AD và AC khác phía đối với AB ). Vẽ ( AE và AB khác phía đối với AC ). DC cắt BE tại K. Chứng minh Chứng minh DC = BE. Tính Bài 10: Cho △ABC. Gọi M là trung điểm BC. Kẻ BH vuông góc với AM ( H đường thẳng AM ), CK vuông góc với AM ( K đường thẳng AM ). Chứng minh : BH // CK; b) M là trung điểm của HK; c) HC // BK. Bài 11. Cho tam giác gọi là trung điểm cạnh . Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . a) Chứng minh ; b) Chứng minh và . c) Chứng minh ; d) Trên các đoạn thẳng lần lượt lấy các điểm sao cho . Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
File đính kèm:
- on_tap_ve_thu_thap_so_lieu_thong_ke_tan_so_luyen_tap_ve_ba_t.docx