Ôn tập tin học lớp 8
• Câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước :
- Cú pháp : while điều kiện do câu lệnh;
- Giải thích cú pháp :
+ while, do là từ khóa.
+ Điều kiện là phép so sánh
+ Câu lệnh : có thể là câu lệnh đơn hoặc câu lệnh ghép (đặt trong begin end;).
- Giải thích hoạt động lặp :
+ Bước 1 : Kiểm tra điều kiện.
+ Bước 2 : Nếu điều kiện sai, câu lệnh sẽ bị bỏ qua và việc thực hiện câu lệnh lặp kết thúc. Nếu điều kiện đúng, thực hiện câu lệnh và quay lại Bước 1.
ÔN TẬP TIN HỌC Câu 1 : Cho ví dụ của hoạt động phụ thuộc vào điều kiện? Lập bảng kiểm tra điều kiện. Trả lời : Ví dụ : Nếu có AB2 + BC2 < AC thì không tồn tại . Nếu có điện thì quạt sẽ chạy được. Bảng kiểm tra điều kiện : Điều kiện Kiểm tra Kết quả Hoạt động tiếp theo Có điện Bật quạt Đúng Quạt chạy AB2 + BC2 < AC Đo đạt, chứng minh Đúng Không tồn tại Câu 2 : Viết cú pháp câu lệnh điều kiện, vẽ sơ đồ câu lệnh trên. Trả lời : Đúng Điều kiện? Câu lệnh Sai Cú pháp dạng thiếu : If then Cú pháp dạng đủ : If then else Dạng đủ : Dạng thiếu : Giải thích : Ban đầu kiểm tra điều kiện, nếu đúng thì thực hiện câu lệnh và kết thúc, nếu sai thì bỏ qua và kết thúc. Giải thích : Ban đầu kiểm tra điều kiện, nếu đúng thì thực hiện câu lệnh 1 và kết thúc, nếu sai thì thực hiện câu lệnh 2 và kết thúc. Điều kiện? Câu lệnh1 Sai Câu lệnh 2 Đúng Câu 3 : Viết cú pháp câu lệnh lặp, giải thích cú pháp, giải thích hoạt động lặp. Trả lời : Câu lệnh lặp với số lần biết trước : - Cú pháp: for := to do; - Giải thích cú pháp : + for, to, do là từ khóa. + Biến đếm là biến đếm kiểu nguyên. + Giá trị đầu, giá trị cuối là những giá trị nguyên. + Số lần lặp bằng giá trị cuối trừ giá trị đầu cộng 1. + Giá trị cuối lớn hơn giá trị đầu. + Câu lệnh : có thể là câu lệnh đơn hoặc câu lệnh ghép (đặt trong begin end;). - Giải thích hoạt động lặp : Khi thực hiện hoạt động lặp, ban đầu biến đếm sẽ nhận giá trị bằng giá trị đầu, sau mỗi vòng lặp, biến đếm được tự động tăng thêm một đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối. Câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước : - Cú pháp : while do ; - Giải thích cú pháp : + while, do là từ khóa. + Điều kiện là phép so sánh + Câu lệnh : có thể là câu lệnh đơn hoặc câu lệnh ghép (đặt trong begin end;). - Giải thích hoạt động lặp : + Bước 1 : Kiểm tra điều kiện. + Bước 2 : Nếu điều kiện sai, câu lệnh sẽ bị bỏ qua và việc thực hiện câu lệnh lặp kết thúc. Nếu điều kiện đúng, thực hiện câu lệnh và quay lại Bước 1. Câu 4 : Cho một đoạn chương trình lập bảng tính số vòng lặp, giá trị cuối cùng đưa ra màn hình. Câu 5 : Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập vào một dãy số và nhập vào họ tên của học sinh một lớp. Trả lời : - Nhập vào một dãy số : program Dayso; uses crt; var i, n : integer; A : array[1..10000] of integer; Begin clrscr; write ('Hay nhap do dai cua day so = '); Readln (n); for i:=1 to n do begin write (’Nhap so thu’, i); Readln (A[i]) ; end; Cú pháp dạng đủ: If then else Cú pháp dạng thiếu: If then Giải thích: Ban đầu kiểm tra điều kiện, nếu đúng thì thực hiện câu lệnh 1 và kết thúc, nếu sai thì thực hiện câu lệnh 2 và kết thúc. Giải thích: Ban đầu kiểm tra điều kiện, nếu đúng thì thực hiện câu lệnh và kết thúc, nếu sai thì bỏ qua và kết thúc. Readln End. - Nhập vào họ tên của học sinh một lớp : program Tenhocsinh; uses crt; Var i, n : integer; A: array[1..100] of string; Begin clrscr; write ('Nhap so hoc sinh trong lop = ') ; Readln (n); for i:=1 to n do begin writeln ('Nhap ten cho hoc sinh thu: ' , i); Readln (A [i] ); end; Readln End.
File đính kèm:
- tin_hoc_20150727_113049.doc