Ôn tập Ngữ văn 8 - Học kì II
4. Tức cảnh Pc Bĩ
Hồ Chí Minh
Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật -Bài thơ ngắn gọn, hàm súc, vừa mang đặc điểm truyền thống vừa có tính chất mới mẻ,hiện đại.
-Lời thơ bình dị pha giọng điệu hóm hỉnh.
-Tứ thơ độc đáo, bất ngờ thú vị và sâu sắc. Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần HCM luôn tràn đầy niềm tin lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng.
6. Ngắm trăng -Thể thơ TNTT ngắn gọn, hm sc.
- Vừa mang đặc điểm cổ điển, vừa có tính chất mới mẻ, hiện đại.
-Điệp ngữ, phép đối, nhân hóa.
Tác phẩm thể hiện sự tôn vinh cái đẹp của tự nhiên, của tâm hồn con người bất chấp hoàn cảnh ngục tù.
7. Đi đường Thơ thất ngôn tứ tuyệt giản dị, hàm súc, điệp từ.
Bài thơ viết về việc đi đường gian lao, từ đó nêu lên triết lí về bài học đường đời, đường cách mạng: vượt qua gian lao sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
ƠN TẬP NGỮ VĂN 8 - HỌC KÌ II A. NỘI DUNG I. Phần văn bản: 1.Nhớ rừng 2.Quê hương 3.Khi con tu hú 4.Tức cảnh Pác Bĩ 5.Ngắm trăng. 6.Đi đường 7.Chiếu dời đơ 8.Hịch tướng sĩ 9.Nước Đại Việt ta 10.Bàn luận về phép học. 11.Thuế máu. 12.Đi bộ ngao du. 13.Ơng Giuốc-đanh mặc lễ phục * Yêu cầu: - Nắm được thể loại, tên tác giả, nội dung, nghệ thuật cơ bản của các văn bản. II. Phần Tiếng Việt: 1. Câu nghi vấn. 2. Câu cầu khiến. 3. Câu cảm thán. 4. Câu trần thuật. 5. Câu phủ định 6. Hành động nĩi. 7.Hội thoại. 8. Lựa chọn trật tự từ trong câu. * Yêu cầu: - Nắm được các khái niệm, đặt câu, viết được đoạn hội thoại, đoạn văn. III. Phần Tập làm văn. 1. Văn bản thuyết minh. 2. Văn bản nghị luận. * Yêu cầu: - Nắm được đặc điểm của mỗi loại văn bản. - Biết cách tìm hiểu đề, lập dàn ý cho các đề bài. * Lưu ý: Về văn nghị luận cĩ yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I. Văn bản. 1.Lập bảng thống kê các văn bản, tác giả, thể loại, nội dung cơ bản theo mẫu dưới đây. TT Tên vb Tác giả Thể loại Nghệ thuật Nội dung ý nghĩa 1. Nhớ rừng Thế Lữ Thơ mới tám chữ -Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều biện pháp nghệ thuật như nhân hóa, đối lập, phóng đại, sử dụng từ ngữ gợi hình, giàu sức biểu cảm. -Xây dựng hình tượng nghệ thuật có nhiều tầng ý nghĩa. -Có âm điệu thơ biến hóa qua mỗi đoạn thơ nhưng thống nhất ở giọng điệu dữ dội, bi tráng toàn bộ trong tác phẩm. Mượn lời con hổ ở vườn bách thu,ù tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ. 2. Quê hương Tế Hanh Thơ mới tám chữ - Sáng tạo nên những hình ảnh của cuộc sống lao động thơ mộng. -Tạo liên tưởng, so sánh độc đáo , lời thơ bay bổng, đầy cảm xúc. -Tạo liên tưởng, so sánh độc đáo , lời thơ bay bổng, đầy cảm xúc. -Sử dụng thể thơ tám chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẻ, phóng khoáng. “Quê hương” là bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển. 3. Khi con tu hú Tố Hữu Thơ lục bát -Viết theo thể thơ lục bát , giàu nhạc điệu, mượt mà, uyển chuyển. -Lời thơ đầy ấn tượng khi thiết tha khi lại sôi nổi. -Điệp từ, liệt kê tạo nên sự nhất quán về chủ đề của văn bản. Bài thơ thể hiện lòng yêu đời, yêu lí tưởng của người chiến sĩ trẻ tuổi trong cảnh tù ngục. 4. Tức cảnh Pác Bĩ Hồ Chí Minh Thơ thất ngơn tứ tuyệt Đường luật -Bài thơ ngắn gọn, hàm súc, vừa mang đặc điểm truyền thống vừa có tính chất mới mẻ,hiện đại. -Lời thơ bình dị pha giọng điệu hóm hỉnh. -Tứ thơ độc đáo, bất ngờ thú vị và sâu sắc. Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần HCM luôn tràn đầy niềm tin lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng. 6. Ngắm trăng -Thể thơ TNTT ngắn gọn, hàm súc. - Vừa mang đặc điểm cổ điển, vừa cĩ tính chất mới mẻ, hiện đại. -Điệp ngữ, phép đối, nhân hĩa. Tác phẩm thể hiện sự tơn vinh cái đẹp của tự nhiên, của tâm hồn con người bất chấp hồn cảnh ngục tù. 7. Đi đường Thơ thất ngôn tứ tuyệt giản dị, hàm súc, điệp từ. Bài thơ viết về việc đi đường gian lao, từ đĩ nêu lên triết lí về bài học đường đời, đường cách mạng: vượt qua gian lao sẽ tới thắng lợi vẻ vang. 8. Chiếu dời đơ Lí Cơng Uẩn Chiếu (Chữ hán) Bố cục chặt chẽ. -Giọng văn trang trọng. -Ngôn ngữ có tính chất tâm tình đối thoại. Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị thế, sự phát triển đất nước của Lí Công Uẩn. 9. Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn Hịch (Chữ hán) -Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén.Luận điểm rõ ràng, luận cứ chính xác. -Lời văn thể hiện tình cảm yêu nước mãnh liệt, chân thanh, gây xúc động trong người đọc. HTS nêu lên vấn đề nhận thức và hành động trước nguy cơ đất nước bị xâm lược. 10 Nước Đại Việt ta Nguyễn Trãi Cáo -Viết theo thể văn biền ngẫu. -Lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, lời văn trang trọng, tự hào. “ Nước Đại Việt ta” thể hiện quan niệm, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về dân tộc, đất nước và có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập. 11 Bàn luận về phép học Nguyễn Thiếp Tấu -Đối lập hai quan niệm về việc học, lập luận bao hàm sự lựa chọn. -Luận điểm rõ ràng, lí lẽ chặt chẽ, sáng rõ, lời văn khúc chiết. Bằng hình thức lập luận chặt chẽ, sáng rõ, Nguyễn Thiếp nêu lên quan niệm tiến bộ của ông về sự học. 12 Thuế máu Nguyễn Ái Quốc Phĩng sự Có tư liệu phong phú, xác thực, hình ảnh giàu giá trị biểu cảm. -Giọng điệu đanh thép. -Ngòi bút trào phúng sắc sảo, giọng điệu mỉa mai. Văn bản “Thuế máu có ý nghĩa như một bản án tố cáo thủ đoạn và chính sách vô nhân đạo của bọn thực dân đẩy người dân thuộc địa vào các lò lửa chiến tranh. 13 Đi bộ ngao du Ru-xơ Tiểu thuyết -Dẫn chứng tự nhiên, sinh động, gắn với thực tiễn cuộc sống. -Xây dựng được hai nhân vật của hoạt động giáo dục: một thầy- một trò. -Sử dụng đại từ nhân xưng hợp lí. Từ những điều mà đi bộ ngao du mang lại như tri thức, sức khẻo, cảm giác hoải mái, nhà văn thể hiện tinh thần tự do dân chủ- tư tưởng tiến bộ. 14 Ơng Giuốc-đanh mặc lễ phục Mơ-li-e Kịch - Mâu thuẫn kịch sinh động, hấp dẫn, gây cười. - Khắc hoạ tài tình tính cách lố lăng của nhân vật thông qua lời nói, hành động. Kể về ông Giuốc-đanh muốn thay đổi cách ăn mặc, tác giả muốn phê phán thói học đòi cao sang của tầng lớp trưởng giả. Phần II. Tiếng Việt. 1. Kiểu câu. KC Khái niệm 1. Câu nghi vấn * Câu nghi vấn là câu: - Cĩ những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao...) hoặc cĩ từ hay ( nối các vế cĩ quan hệ lựa chọn). - Cĩ chức năng chính là dùng để hỏi. * Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. *Trong nhiều trường hợp câu nghi vấn khơng dùng để hỏi mà để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc... và khơng yêu cầu người đối thoại trả lời . 2. Câu cầu khiến * Câu cầu khiến là câu cĩ những từ cầu khiến như : hãy, đừng, chớ, đi, thơi, nào,... hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo... * Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm. 3. Câu cảm thán * Là câu cĩ những từ cảm thán như: ơi, than ơi, hỡi ơi...dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nĩi hoặc người viết, xuất hiện chủ yếu trong ngơn ngữ nĩi hàng ngày hay ngơn ngữ văn chương. - Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than. 4. Câu trần thuật * Câu trần thuật khơng cĩ đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể, thơng báo, nhận đinh, miêu tả,.. - Ngồi những chức năng trên đây câu trần thuật cịn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc...( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác). * Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đơi khi nĩ cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. * Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến trong giao tiếp. 5. Câu phủ định * Câu phủ định là câu cĩ những từ ngữ phủ định như: khơng, chưa, chẳng, đâu..... *Câu phủ định dùng để : - Thơng báo, xác nhận khơng cĩ sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đĩ (Câu phủ định miêu tả) - Phản bác một ý kiến, một nhận định.(Câu phủ định bác bỏ). 2. Hành động nĩi * Hành động nĩi là hành động được thực hiện bằng lời nĩi nhằm những mục đích nhất định. * Những kiểu hành động nĩi thường gặp là : - Hành động hỏi ( Bạn làm gì vậy ? ) - Hành động trình bày( báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đốn..) ( Ngày mai trời sẽ mưa ) - Hành động điều khiển ( cầu khiến, đe dọa, thách thức,...) ( Bạn giúp tơi trực nhật nhé ) - Hành động hứa hẹn .( Tơi xin hứa sẽ khơng đi học muộn nữa ) - Hành động bộc lộ cảm xúc. ( Tơi sợ bị thi trượt học kì này ) * Mỗi hành động nĩi cĩ thể được thực hiện bằng kiểu câu cĩ chức năng chính phù hợp với hành động đĩ ( cách dùng trực tiếp) hoặc bằng kiểu câu khác ( cách dùng gián tiếp) 3. Hội thoại. *Vai hội thoại là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại . Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội: - Quan hệ trên- dưới hay ngang hàng ( theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội) . - Quan hệ thân-sơ ( theo mức độ quen biết, thân tình) * Trong hội thoại ai cũng được nĩi. Mỗi lần cĩ một người tham gia hội thoại nĩi được gọi là một lượt lời . * Để giữ lịch sự cần tơn trọng lượt lời của người khác, tránh nĩi tranh lượt lời, cắt lời hoặc chiêm vào lời người khác. * Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ. 4. Lựa chọn trật tự từ trong câu. * Trong một câu cĩ thể cĩ nhiều cách sắp xếp trật tự , mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. Người nĩi,viết cần biết lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp. * Trật tự từ trong câu cĩ tác dụng : - Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm. - Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng. - Liên kết câu với những câu khác trong văn bản. - Đảm bảo sự hài hịa về mặt ngữ âm của lời nĩi. Phần III. TẬP LÀM VĂN * Văn nghị luận: Một số đề và dàn ý tham khảo Đề 1 Tác dụng của sách đối với đời sống con người A. Mở bài - Vai trị của tri thức đối với lồi người - Một trong những phương pháp để con người cĩ tri thức là chăm chỉ đọc sách bởi sách là tài sản quý giá, người bạn tốt của con người . B. Thân bài * Giải thích : Sách là tài sản vơ giá, là người bạn tốt bởi vì sách là nơi lưu giữ tồn bộ sản phẩm trí tuệ của con người, giúp ích cho con người về nhiều mặt trong cuộc sống * Chứng minh tác dụng của sách - Sách giúp ta cĩ kiến thức, mở rộng tầm hiểu biết , thu nhận thơng tin một cách nhanh nhất+ DC chứng minh - Sách bồi dưỡng tinh thần , tình cảm cho chúng ta để chúng ta trở thành người tốt + DC - Sách là người bạn động viên ,chia xẻ làm vơi đi nỗi buồn của ta + DC * Tác hại của việc khơng đọc sách : Hạn hẹp về tầm hiểu biết tri thức, tâm hồn cằn cỗi * Phương pháp đọc sách - Phải chọn sách tốt, cĩ giá trị để đọc - Phải đọc kỹ, vừa đọc vừa nghiền ngãm ,suy nghĩ , ghi chép những điều bổ ích - Thực hành , vận dụng những điều học được từ sách vào đời sống. C. Kết bài - Khẳng định sách là người bạn tốt - Lời khuyên phải chăm chỉ đọc sách , phải yêu quý sách Đề 2 Hãy viết một bài văn nghị luận để khuyên một số bạn cịn lười học, đi học khơng chuyên cần. A. Mở bài Giới thiệu bài : Lười học là tình trạng phổ biến đối với học sinh hiện nay, nhất là học sinh vùng nơng thơn và vùng sâu vùng xa. B. Thân bài - Đất nước đang rất cần những người cĩ tri thức để xây dựng đất nước - Muốn cĩ tri thức , học giỏi cần chăn học : kiên trì làm việc gì cũng thành cơng - Xung quanh ta cĩ nhiều tấm gương chăm học học giỏi : - Thế mà một số bạn học sinh cịn chểnh mảng trong học tập khiến thầy cơ và cha mẹ lo buồn - Các bạn ấy chưa thấy rằng bây giờ càng ham vui chơi thì sau này càng khĩ tìm được niềm vui trong cuộc sống = > Vậy thì ngay từ bây giờ các bạn hãy chăm chỉ học tập C. Kết bài : - Liên hệ với bản thân Đề 3 Hãy viết bài nghị luận với đề tài : Bảo vệ mơi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của chúng ta A. Mở bài : Giới thiệu về mơi trường thiên nhiên: khơng khí, nước, cây xanh B. Thân bài - Bảo vệ bầu khơng khí trong lành + Tác hại của khĩi xả xe máy, ơ tơ Tác hại của khí thải cơng nghiệp - Bảo vệ nguồn nước sạch + Tác hại của việc xả rác làm bẩn nguồn nước sạch .Tác hại của việc thải chất thải cơng nghiệp - Bảo vệ cây xanh Nếu rừng bị chặt phá thì : + Cây cối bị chết, chim thú bị huỷ diệt. Cây cối chết sơng ngịi khơ cạn + Khí hậu trái đất sẽ nĩng lên ảnh hưởng đến sức khoẻ.Hiện tượng xĩi mịn lũ lụt thiệt hại đến sản xuất C. Kết bài . Mỗi chúng ta hãy cĩ ý thức trách nhiệm bảo vệ cuộc sống của chúng ta ĐỀ 4 Bạn em chỉ thích trị chơi điện tử mà tỏ ra thờ ơ khơng quan tâm tới thiên nhiên, em hãy chứng minh cho bạn thấy: Thiên nhiên là nơi cho ta sức khoẻ, hiểu biết, niềm vui vơ tận. và vì thế, chúng ta cần gần gũi với thiên nhiên, yêu mến thiên nhiên A. Mở bài :- Dẫn dắt, nêu vấn đề: Thiên nhiên là nơi cho ta sức khoẻ, hiểu biết niềm vui và chúng ta cần gần gũi thiên nhiên. B. Thân bài: + Luận điểm 1: Thiên nhiên là nơi cho ta sức khoẻ - Nếu đứng trong một căn phịng nhỏ, và dầy khĩi thuốc lá và ở ngồi kia là thiên nhiên hùng vĩ, cĩ núi, cĩ sơng thì bạn sẽ chọn nơi nào? - Con người nếu như khơng cĩ thiên nhiên thì con ngời chỉ như một cái máy, chắc chắn khơng ai cĩ thể thốt khỏi hội chứng của sự căng thẳng. Thiên nhiên chính là liều thuốc bổ đối với sức khoẻ của con người + Luận điểm 2: Thiên nhiên đem đến cho ta sự hiểu biết niềm vui - Tham quan thiên nhiên ta sẽ tích luỹ được các kiến thức về sinh học, vật lý hay hố học. - Thiên nhiên là nơi ta thực hành những kiến thức mà ta tích luỹ được qua sách vở - Gần gũi với thiên nhiên là thêm yêu đời, yêu cuộc sống, tạo nên cảm hứng sáng tác văn học. (Dẫn chứng một số nhà văn gần gũi với thiên nhiên trong văn học:Nguyễn Trãi trong Cơn Sơn ca) * Cần gần gũi với thiên nhiên, yêu mến với thiên nhiên. Bằng cách: Cùng gia đình cĩ những ngày nghỉ cuối tuần đến với thiên nhiên; su tần các mẫu trong thiên nhiên; vẽ tranh phong cảnh; chăm sĩc cây xanh ... C. Kết bài -Khái quát lại vai trị của thiên nhiên với đời sống con người. Lời kêu gọi mọi người hãy gần gũi với thiên nhiên. ĐỀ 5 Một số bạn lớp em đang đua địi ăn mặc theo lối khơng lành mạnh, khơng phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống dân tộc, gia đình. Em hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đĩ thay đổi cách ăn mặc cho đứng đắn hơn. A. Mở bài - Vai trị của mốt trang phục đối với xã hội và con ngời cĩ văn hố nĩi chung và tuổi học trị nĩi riêng. B. Thân bài: - Tình hình ăn mặc hiện nay của lứa tuổi học sinh + Đa số các bạn ăn mặc đứng đắn, cĩ văn hố + Tuy nhiên vẫn cịn một số bạn đua địi chạy theo mốt ăn mặc khơng lành mạnh ( đan yếu tố tự sự, miêu tả ) - Tác hại của lối ăn mặc khơng lành mạnh + Vừa tốn kém, mất thời gian, ảnh hưởng xấu tới kết quả học tập + lại khơng cĩ văn hố, thiếu tự trọng, ảnh hưởng tới nhân cách của con người - ăn mặc như thế nào là cĩ văn hố ? + Phải phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống văn hố của dân tộc và hồn cảnh gia đình. + Đĩ là cách ăn mặc giản dị, gọn gàng, đứng đắn để chứng tỏ mình là người lịch sự, cĩ văn hố, biết tự trọng và tơn trọng mọi người C. Kết bài :- Các bạn cần thay đổi lại cách ăn mặc cho phù hợp, lành mạnh, đứng đắn ĐỀ 6 .Trong các mơn thể thao bĩng đá là mơn thể thao cĩ lợi cho sức khoẻ.Hãy nêu những lợi ích của mơn thể thao đĩ và suy nghĩ của bản thân. A. Mở bài : -Giới thiệu hoạt động thể dục thể thao rất cần thiết. -Giới thiệu mơn thể thao bĩng đá đem lại lợi ích gì? B. Thân bài: -Bĩng đá là một mơn thể thao rất cĩ lợi.Bĩng đá cĩ lợi cho sức khoẻ +Chơi bĩng đá các cơ quan của cơ thể hoạt động mạnh hơn,tăng sức dẻo dai,linh hoạt. +Chơi bĩng đá cũng như hoạt đơng thể thao khác làm cho hình thể phát triển đẹp. -Bĩng đá rèn luyện tinh thần: +Rèn luyện sự dũng cảm +Rèn luyện ý thức đồng đội. +Chơi bĩng đá giải trí sau khi lao động,học tập +(dẫn chứng ngắn gọn...) -Suy nghĩ của bản thân: +Bĩng đá là mơn thể thao đang được hâm mộ nhất... +Em thích tham gia bĩng đá để rèn luyện thân thể và tinh thần khơng dam mê đến mức quên việc học tập,khơng chơi vơ tổ chức làm ảnh hưởng đến sinh hoạt nhất là khơng chơi trên đường giao thơng. C. Kết bài -Khẳng định bĩng đá là mơn thể thao cĩ ích. -Bĩng đá cĩ ích khi biết chơi đúng chỗ,đúng cách. Đề 7 Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt nam độc lập , Bác Hồ thiết tha căn dặn : “Non sơng Việt Nam cĩ trở ... học tập của các cháu” Em hiểu lời dạy trên của Bác như thế nào A. Mở bài : Giới thiệu nội dung câu nĩi của Bác Hồ gửi học sinh B. Thân bài - Thế nào là một dân tộc vẻ vang: Dân tộc độc lập , đời sống vật chất no đủ, đời sống tinh thần lành mạnh, xã hội văn minh tiên tiến - Sánh vai với các cường quốc năm châu cĩ nghĩa là đưa nước ta phát triển ngang tầm vĩc với các cường quốc , khoa học kỹ thuật phát triển mạnh cùng nền văn hố đa dạng , đậm đà bản sắc - Muốn cĩ được điều đĩ phần lớn dựa vào cơng lao học tập của các cháu-> làm rõ mối quan hệ giữa tương lai tươi sáng của dân tộc với - Liên hệ thực tế học sinh và thế hệ trẻ hiện nay đang và đã làm gì cho sự phát triển của đất nước , liên hệ bản thân C. Kết bài :Khẳng định lại vai trị của học sinh với tương lai đất nước ĐỀ 8 Hình ảnh Bác hồ qua các bài thơ: “Ngắm trăng” “Đi đường” “Tức cảnh Pác Bĩ” A. Mở bài : -Dẫn dắt, giới thiệu về 3 bài thơ cĩ trong đề. - Giới thiệu hình ảnh của Bác qua 3 bài thơ: Hồ nhập với thiên nhiên, yêu thiên nhiên; luơn lạc quan trong mọi hồn cảnh, cĩ nghị lực phi thường. B. Thân bài: - Lần lượt làm rõ nội dung các luận điểm: +Yêu thiên nhiên, hồ hợp với thiên nhiên ( dẫn chứng và phân tích dẫn chứng ) + Cĩ tinh thần lạc quan ( lấy dẫn chứng và phân tích ) + Nghị lực phi thường ( lấy dẫn chứng và phân tích ) C Kết bài:- Khẳng định lại vấn đề. Nêu cảm xúc, suy nghĩ. ĐỀ 9 Lời ca tiếng hát làm con người thêm vui vẻ, cuộc sống thêm tươi trẻ. Em hãy chứng minh nhận xét trên. A. Mở bài : -Hàng ngày lời ca tiếng hát đến với con người và trở thành mĩn ăn tinh thần của con người làm cho con người trở lên vui vẻ,cuộc sống thêm tươi trẻ B. Thân bài: -Tiếng hát gắn liền với cả cuộc đời của con người. -Tiêng hát là niềm vui của con người trong lao động để quyên hết mệt nhọc,vất vả. -Tiếng hát động viên,khích lệ con người trong chiến đấu:Trong hai cuộc chiến đấu tiếng hát theo anh bộ đội ra trận(Dẫn chứng) -Tiếng hát đem lại niềm tin yêu,lạc quan cho những chiến sĩ cách mạng trong nhà tù đế quốc(Dẫn chứng). -Tiếng hát tạo lên khơng khí vui tươi trong tuổi trẻ học đường.(Dẫn chứng) C. Kết bài : -Cuộc sống khơng thể thiếu tiếng hát. -Con người mãi mãi cất cao tiếng hát để cuộc sống trở lên tươi vui ĐỀ 10 Dựa vào “ chiếu dời đơ”,”Hịch tướng sĩ”, hãy nêu suy nghĩ của em về vai trị của những người lãnh đạo anh minh như Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuần đối với vận mệnh đất nước. DÀN Ý A. Mở bài : -Giới thiệu hồn cảnh ra đời và mục đích của bài hịch. - Khái quát giá trị của tác phẩm và dẫn nhận định. B. Thân bài: + Luận điểm 1: Trước hết, “ Hịch tướng sĩ” đã thể hiện sâu sắc nhiệt tình yêu nước của vị tiết chế trước hồn cảnh đất nước trong cảnh nước sơi lửa bỏng - Tố cáo tội ác và những hành vi ngang nguợc của kẻ thù. - Bộc lộ tâm trạng đau đớn, dằn vặt và lịng căm thù khơng đội trời chung với quân xâm lược. + Luận điểm 2: Nêu cao tinh thần của vị chủ sối trước hồn cảnh tổ quốc bị lâm nguy. - Phê phán nghiêm khắc thái độ bàng quan, chỉ biết hưởng lạc của các tướng sĩ Khéo léo nêu lên lịng yêu thương sâu sắc của ơng đối với các tướng sĩ. - Hậu quả nghiêm trọng khơng những sẽ ảnh hưởng cho ơng mà cịn cho gia đình những tướng sĩ vơ trách nhiệm ấy, một khi đất nuớc rơi vào tay quân thù. - Tinh thần trách nhiệm của ơng cịn được thể hiện ở việc ơng viết cuốn “ Binh thư yếu lược” C. Kết bài Khẳng định giá trị của " Hịch tướng sĩ, Chiếu dời đơ " , cảm nghĩ của bản thân.
File đính kèm:
- De cuong on tap Van 8 HKII[2].doc