Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh - Câu giả định (subjuntive)
B. BÀI TẬP
Question 1
It's important that she ______________ to take her medicine twice a day.
A remember
B remembering
C to remember
Đáp án: A
Trong câu giả định, sau tính từ ''important'', mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có 'that '' và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ “to”.
Question 2
I suggest that Frank_______________ the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn't want the wheels to fall off while he is riding down a hill.
A reading
B to read
C read
Đáp án: C
Trong câu giả định với động từ ''suggest'', mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có ''that'' và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ “to”.
CÂU GIẢ ĐỊNH (Subjuntive) A. NGỮ PHÁP 1 Câu giả định dùng would rather và that 1.1 Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive): Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to. S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] I would rather that you call me tomorrow. He would rather that I not take this train. Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định. 1.2 Diển tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. (His girlfriend does not work in the same department) Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now) Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai. Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does. Jane would rather that it were not winter now. 1.3. Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn’t + P2. S1 + would rather that + S2 + past perfect Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Jill did not go to class yesterday) Bill would rather that his wife hadn’t divorced him. Chú ý: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng would rather 2 Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây. Advise Demand Prefer Require Ask Insist Propose Stipulate Command Move Recommend Suggest Decree Order Request Urge - Trong câu nhất định phải có that. - Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to. Subject1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] ... Ví dụ: We urge that he leave now. Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to, câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình thường. Ví dụ: We urge him to leave now. Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ nguyên thể bỏto có should. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi. Một số ví dụ The judge insisted that the jury return a verdict immediately. The university requires that all its students take this course. The doctor suggested that his patient stop smoking. Congress has decreed that the gasoline tax be abolished. We proposed that he take a vacation. I move that we adjourn until this afternoon. 3 Câu giả định dùng với tính từ Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây. Advised Necessary Essential Vital Recommended Urgent Important Obligatory Required imperative Mandatory Proposed Suggested Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên. it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ]...(any tense) Một số ví dụ: It is necessary that he find the books. It was urgent that she leave at once. It has been proposed that we change the topic. It is important that you remember this question. It has been suggested that he forget the election. It was recommended that we wait for the authorities. Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau. it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]...(any tense) Ví dụ: It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking. 4 Dùng với một số trường hợp khác - Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên. Ví dụ: God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng. God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau) Curse this frog !: chết tiệt con cóc này - Dùng với một số thành ngữ: Come what may: dù có chuyện gì đi nữa. Ví dụ: Come what may we will stand by you. If need be : nếu cần Ví dụ: If need be we can take another road. - Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng. Ví dụ: If this be proven right, you would be considered innocent. 5 Câu giả định dùng với it is time It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định) Ví dụ: It is time for me to get to the airport (just in time). Nhưng: It is time It is high time subject + simple past (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút) It is about time Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh. Ví dụ: It’s high time I left for the airport. (it is a little bit late) B. BÀI TẬP Question 1 It's important that she ______________ to take her medicine twice a day. A remember B remembering C to remember Đáp án: A Trong câu giả định, sau tính từ ''important'', mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có 'that '' và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ “to”. Question 2 I suggest that Frank_______________ the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn't want the wheels to fall off while he is riding down a hill. A reading B to read C read Đáp án: C Trong câu giả định với động từ ''suggest'', mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có ''that'' và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ “to”. Question 3 Mrs. Finkelstein demanded that the heater _____________________ immediately. Her apartment was freezing. A repaired B be repaired C repair Đáp án: B Trong câu giả định, sau động từ ''demand'', bắt buộc có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ “to”. Truờng hợp câu bị động, thì động từ sau chủ ngữ 2 chia ''be+ V(ed)'' Question 4 It's vital that the United States __________________ on improving its public education system. What we do now will affect our country for generations to come. A focuses B focus C focusing Đáp án: B Trong câu giả định, sau các tính từ ''vital'', mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có ''that'' và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ “to” Question 5 The monk insisted that the tourists_______________________ the temple until they had removed their shoes. A not entering B not to enter C not enter Đáp án: C Trong câu giả định với động từ ''insist'' , mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ “to”.Ở dạng phủ định là ''not'' + V nguyên thể không có " to" Question 6 I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately ______________ for what she just said. A apologize B apologizing C to apologize Đáp án: A Trong câu giả định với động từ ''demand'', mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có ''that'' và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ “to” Question 7 Judy asked that we _________ her graduation ceremony next week. A attended B to attend C attend Đáp án: C Trong câu giả định với động từ ''ask'', mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có ''that'' và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ “to”. Question 8 Was it really necessary that I ______________ there watching you the entire time you were rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over again. A sits B am sitting C be sitting Đáp án: C Trong câu giả định, sau các tính từ ''necessary'', mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có'' that '' và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ “to”. Trong câu mệnh đề biểu thị tiếp diễn thì theo cấu trúc : ''It’s + adj + that + S2 + be + V-ing''. Question 9 It is important to remember that Janine ___________very differently from you. She may not agree to the changes you have made in the organization of the company. A think B to think C thinks Đáp án: C Trong câu giả định, truờng hợp bỏ 'that'' đi thì động từ theo sau trở về dạng nguyên thể có to và trở về dạng mệnh lệnh thức gián tiếp, động từ chia theo chủ ngữ. Question 10 It's a little difficult to find the restaurant. I propose that we all ____________ together so that nobody gets lost along the way. A is driving B drive C to drive Đáp án: B Trong câu giả định, sau động từ ''propose'', mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có ''that'' và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ “to”. Question 11 She told me that the government___________ the airline industry. I don't know if that is true. A regulates B regulate C regulating Đáp án: A Trong câu có dạng: S1 + V + O + that clause (S2 + V2 + O) thì động từ được chia theo dạng thức thường phụ thuộc vào chủ ngữ 2. Question 12 I think it's an interesting fact that she____________ from Estonia. A come B to come C comes Đáp án: C It’s + N phrase (a/an + adj + N) + that clause (S2 + V2 + O), thì đông từ 2 được chia theo chủ ngữ 2. Đây không phải cấu trúc giả định. Question 13 The chairman moved that the meeting _______ moved to Wednesday. A be B is C was Đáp án: A Trong câu giả định, mệnh đề phải ở dạng giả định, bắt buộc có'' that '' và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ “to”. Truờng hợp câu bị động, thì theo cấu trúc : S1 + V1 + that + S2 + be + V-ed/ P2 (quá khứ phân từ). Question 14 It’s high time the children _________ their lesson. It's 8 p.m now. A prepared B are preparing C prepare Đáp án: A Cấu trúc : '' It’s high time + S + V-ed/ Were '' (quá khứ giả định): Đã đến lúc ai đó phải làm gì ở hiện tại. Question 15 I’d rather my teacher _______ fewer compositions tonight. A gave B give C giving Đáp án: A '' S1 + would rather + S2 + V-ed/ were '' (giả định trái với thực tế ở hiện tại): Đề nghị ai đó một cách lịch sự ở hiện tại. Question 16 The executive board of the rugby team required that each member _______ twenty-five dollar dues. A pay B paying C paid Đáp án: A Câu giả định dùng động từ '' Require'', đông từ trong mệnh đề sau'' that'' phải chia ở dạng nguyên thể, không có ''to''. Question 17 It is necessary that a life guard ________ the summing pool while the children are taking their swimming lessons. A to monitor B monitors C monitor Đáp án: C Câu giả định với tính từ '' necessary '' thì động từ trong mệnh đề giả định phải chia ở dạng nguyên thể không có ''to ''. Question 18 It is imperative that the world ________ towards a solution to global warming before the weather patterns of the world are disrupted irreparably. A works B work C to work Đáp án: B rong câu giả định với tính từ ''imperative '', động từ trong câu giả định phải ở dạng nguyên thể không có '' to''.
File đính kèm:
- CAU_GIA_DINH_Subjuntive.doc