Nội dung ôn tập Hóa 9 HKII - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thống Nhất

Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau :

a) metan, etilen, cacbonđioxit . b) rượu etylic, axitaxetic , natriclorua, natrinitrat

c) rượu etylic, axit axetic, natri sunfat, axit clohidric .

Bài 3: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm metan và axetilen đi qua bình chứa dung dịch brôm dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 1,3 gam. Tính phần % theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 786 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nội dung ôn tập Hóa 9 HKII - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thống Nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	 NỘI DUNG ÔN TẬP HÓA 9 HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT – NĂM HỌC 2015-2016
I.LÝ THUYẾT 
A: Vô cơ 
1. Tính chất hóa học của axit cacbonic và muối cacbonat . 
2. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ( ô nguyên tố, chu kì, nhóm, ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố ). 
B: Hidrocacbon:
1. Công thức cấu tạo , công thức phân tử của metan, etilen, axetilen, benzen 
2. Tính chất hóa của 4 hidrocacbon đã học . Viết PTHH minh họa 
3. Các phương trình hóa học điều chế etilen, axetilen trong PTN 
C: Dẫn xuất hiđrocacbon 
1.Rượu etylic : CTPT, CTCT, tính chất vật lý, độ rượu, tính chất hóa học, điều chế.
2. Axit axetic : CTPT, CTCT, tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều chế.
II. BÀI TẬP : 
Bài 1: Hãy hoàn thành sơ đồ dãy chuyển hóa sau : 
a) C2H4 " C2H5OH " CH3COOH " CH3COOC2H5 
 $ $ $
 PE C2H5ONa (CH3COO)2Mg " Mg(OH)2 " MgO "MgCl2
b) CaC2 " C2H2 " C2H4" C2H4Br2
	↓	↓	
 C2H6	CO2 → Na2CO3→ NaHCO3
Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau : 
a) metan, etilen, cacbonđioxit . b) rượu etylic, axitaxetic , natriclorua, natrinitrat
c) rượu etylic, axit axetic, natri sunfat, axit clohidric . 
Bài 3: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm metan và axetilen đi qua bình chứa dung dịch brôm dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 1,3 gam. Tính phần % theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp. 
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 gam khí cacbonic và 2,7 gam nước. Biết phân tử khối của hợp chất là 46. 
a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A. 
b) Viết công thức cấu tạo của hợp chất A. 
Bài 5: Hỗn hợp A gồm metan và etilen . Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A( đktc). Sau phản ứng thu được 8,8 gam CO2. 
a) Viết phương trình hóa học 
b) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A(đktc)
c) Tính thể tích oxi cần dùng (đktc)
Bài 6: Cho 5,18 gam hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 vào dung dịch axit axetic 5 % (axit được lấy dư) thu được 1,12 lít khí ( đktc). 
a) Hãy viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Hãy tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
c) Hãy tính khối lượng dung dịch axit axetic đã dùng
Bài 7: Hòa tan 31,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dung dịch CH3COOH vừa đủ thu được dung dịch A và 7,84 lít khí CO2 ( đktc). 
a) Tính % khối lượng các chất trong X. 
b) Tính thể tích dung dịch CH3COOH 2M đã dùng. 
c) Cô cạn dung dịch A được bao nhiêu gam muối khan. 

File đính kèm:

  • docDe_cuong_on_tap_hoc_ki_II_nam_hoc_2015_2016.doc