Ngữ pháp thí điểm môn Tiếng Anh Lớp 6

I. Comparative (So sánh hơn)

a. Tính từ ngắn:

- Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là

–y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.

Eg: Short – /ʃɔːrt/: ngắn Sweet – /swiːt/: ngọt Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo

b. Tính từ dài :

- Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.

Ví dụ: Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh

Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ

C. Công thức

 

docx9 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ pháp thí điểm môn Tiếng Anh Lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THÍ ĐIỂM LỚP 6 
UNIT 1: MY NEW SCHOOL
I. The present simple (Thì Hiện Tại Đơn)
1. Cách sử dụng 
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
Chân lý, sự thật hiển nhiên
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu
* Lưu ý
Cách thêm s/es:
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o 
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: 
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm, các phụ âm còn lại
2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
+ Every day, every week, every month, every year,  (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
+ Once/ twice/ three times/ four times.. + a day/ week/ month/ year,. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
II. The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
1. Công thức :
Khẳng định
S +am/ is/ are + V_ing + 
Phủ định
S + am/ is/ are+ not + V_ing + 
Nghi vấn
(W-H) +Am/is/are+S + V_ing+ ?
2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: 
At present, at the moment, now, right now, look! , listen! , be careful! ,Bequiet! ,.
3.Cách dùng:
Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. 
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước 
Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”.
Chú ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate 
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
UNIT 2: MY HOME
I. There is and there are 
Nguyên tắc 1
There is + danh từ số ít
There is a pen in my bag
Nguyên tắc 2
There is + danh từ không đếm được
There is hot water in the bottle
Nguyên tắc 3
There are + danh từ số nhiều
There are trees in my garden.
- Dạng rút gọn
There is = there’s there is not = there’s not / there isn’t
There are = there’re there are not = there’re not / there aren’t
II. How much and how many
+) 	How much + Danh từ không đếm được
+)	How many + Danh từ đếm được ở dạng số nhiều (Ns)
III. Danh từ (Noun) kí hiệu: N
1. Thông thường
Danh từ số nhiều = N+s
Ví dụ: a book => books , a house => houses
2. Danh từ số ít tận cùng là “y”
- Đứng trước “y” là nguyên âm (u,e,o,a,i) thêm “s” ví dụ: a key => keys
- Đứng trước “y” là phụ âm (chữ còn lại) ta đổi “y” => “ i” rồi thêm “es” (a city => cities)
3. Tận cùng là “f “ hoặc “ fe “ ta thay chúng bằng “ves” 
VD: a knife => knives, a shelf => shelves
4. Tận cùng là “O” 
- Đứng trước “O” là nguyên âm thì ta thêm “s” ví dụ: a bamboo => bamboos
- Đứng trước “O” là phụ âm thì ta thêm “es” ví dụ: a tomato => tomatoes
5. Tận cùng là “ s, x , z , ch , sh” ta thêm “es”
Vd: boxes
6. Danh từ số nhiều bất quy tắc
Số ít
Số nhiều
Nghĩa
Man
Men
Đàn ông
Woman
Women
Đàn bà
Child
Children
Trẻ em
Foot
Feet
Chân
Tooth
Teeth
Răng
Ox
Oxen
Bò đực
mouse
Mice
Chuột
Sheep
Sheep
Cừu
Deer
Deer
Hươu, Nai
Person
People
Con người
Castle
Gia súc
Police
Cảnh sát
Public
Cộng đồng
Swine
Swine
Con lợn
UNIT 3: MY FRIENDS
I. GRAMMAR: 
1.  Sử dụng to be để miêu tả tính chất
S + am/is/are + adjective (tính từ)
2 . Sử dụng have để miêu tả: .
S + have/ has + (a/ an) + adj. + bộ phận cơ thể
Eg: I have a long hair. (Tôi có mái tóc dài.)
3. Thì hiện tại tiếp diễn để nói về các dự định trong tương lai)
I'm meeting my friend tomorrow
 I am leaving tomorrow. 
We're having a staff meeting next Monday 
Is she seeing him tomorrow?
He isn't working next week.
They aren't leaving until the end of next year.
UNIT 4. MY NEIGHBORHOOD
I. Comparative (So sánh hơn)
a. Tính từ ngắn: 
- Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là 
–y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.
Eg: Short – /ʃɔːrt/: ngắn Sweet – /swiːt/: ngọt   Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo
b. Tính từ dài : 
- Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.
Ví dụ: Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp    Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh
Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ
C. Công thức
Tính từ
So sánh hơn
So sánh hơn nhất
Ngắn
S1 + be + adj-er + than + S2
S1 + be + the + adj-est + in 
Dài
S1 + be + more + adj + than + S2
S1 + be + the most + adj + in 
Dạng khác
S1 + V + less + adj + S2
S1 + V + the least + adj + S2
Eg: She is taller than Ba
 This bor is more intelligent than that one.
 She is the tallest girl in the village.                                    
 He is the most gellant boy in class.
* Chú ý
+ Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.
Eg: Happy – happier – the happiest
+ Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.
Eg: Hot – hotter – the hottest
+ Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.
Eg : Pleased – more pleased – the most pleased: 
+ Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.
Eg : Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet
+ Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.
Good – better – bestmany(much)/more/the most
Bad worse – worst little/less/the least           Far – farther/further – the 
UNIT 5. NATURAL WONDERS OF THE WORLD
I. Must (Phải)
Thể Khẳng định
S + must + V(nt)
Thể phủ định:
S + must not/ mustn’t + V(nt) 
Thể nghi vấn:
Must + S + V(nt) + ?
* Cách dùng
- Must được dùng để đưa ra một lời khuyên, hoặc một đề nghị được nhấn mạnh.
- Một việc phải làm gì
UNIT 6: OUR TET HOLIDAY
I.Modal verb : Should (nên)
1. Công thức
Thể Khẳng định
S + should + V(nt)
Thể phủ định:
S + should not/ shouldn’t + V(nt) 
Thể nghi vấn:
Must + S + V(nt) + ?
2. Cách dùng: Diễn tả một việc nên làm
Eg: You should study hard for the final exam
* Chú ý:
Had better = should = ought to
Had better + not = should not = ought not to
II. Simple future tense (Thì tương lai đơn)
1.Cách dùng thì tương lai đơn
- Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
- Diễn đạt dự đoán không có căn cứ
Công thức thì tương lai đơn
Thể Khẳng định
S + will + V(nt)
Thể phủ định:
S + will not/ won’t + V(nt) 
Thể nghi vấn:
Will + S + V(nt) + ?
+ Yes, S + will
- No, S + will not/ won’t
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
– in + thời gian: trong  nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
- Tonight: tối nay
- Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
think/ believe/ suppose/ : nghĩ/ tin/ cho là
UNIT 7. TELEVISION
I. WH-QUESTIONS (Câu hỏi có từ hỏi)
1. Nguyên tắc đặt câu hỏi:
Nếu chưa có trợ động từ thì phải mượn trợ động từ: do / does / did
Nếu trợ động từ sẵn có (am / is / are / can / will / shall / could / would/ have/ has/ had) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ, không mượn do / does / did nữa.
2. Một số từ hỏi:
- When?               Khi nào (thời gian)
- Where?              Ở đâu (nơi chốn)
- Who?                 Ai (con người - chủ ngữ)
- Why?                 Tại sao (lý do)
- What?                Cái gì / gì (vật, ý kiến, hành động)
- Which?              Cái nào (sự chọn lựa)
- Whose?             Của ai (sự sở hữu)
- Whom?              Ai (người - tân ngữ)
- How?                 Như thế nào (cách thức)
- How far?             Bao xa (khoảng cách)
- How long?          Bao lâu (khoảng thời gian)
- How often?         Bao lâu một lần (sự thường xuyên)
- How many?        Bao nhiêu (số lượng – danh từ đếm được)
- How much?        Bao nhiêu (giá cả, số lượng – danh từ không đếm được)
- How old?            Bao nhiêu tuổi
Eg 1/ Peter gives me this gift.  → Who gives you this gift?
2/ Our train is arriving in the evening.→ When is your train arriving?
3/ I had a cup of coffee and a slice of bread. → What did you have for breakfast?
 4/ Peter was absent because he was ill.  → Why was Peter absent?
5/ It’s Jane’s car.  → Whose car is it?
II.CONJUNCTIONS:  and, or and but ( Liên từ nối )
- And: và
- Or: hoặc
- But: nhưng
UNIT 8. SPORTS AND GAMES
I. The past simple
1. Cách dùng thì quá khứ đơn
Diễn đạt một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Diễn đạt một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
2. Công thức thì quá khứ đơn
Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
S + was/ were
S + V-ed hoặc V(cột 2)
Phủ định
S + was/were not
S + did not + V (nguyên thể)
Nghi vấn
Was/Were+ S?
Did + S + V(nguyên thể)?
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
– Yesterday (hôm qua)
– Last, in + thời gian quá khứ
– Ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ)
– When: khi (trong câu kể).
II. Vị trí các trạng từ tần suất: 
often, usually, always, never, forever, seldom, sometimes, rarely, normally, 
1/ Đứng sau động từ “to be”
Eg: I am never late for school.   
2/ Đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính trong câu
Eg: He sometimes flies his kite.                            
 3/ Đứng ở đầu câu. Vị trí này chỉ dành cho những trạng từ: usually, often và sometimes. 
Eg: - Usually he eats noodles. (Anh ấy thường xuyên ăn mỳ.) 
 - Sometimes my father drinks coffee. (Ba tớ thi thoảng uống cà phê.)
UNIT 9
I. The present perfect.
1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
2. Công thức thì hiện hoàn thành
Khẳng định
S + V-ed hoặc V(cột 3)
Phủ định
S + have/has + not + V-ed hoặc V(cột 3)
Nghi vấn
Have/has + S + V-ed hoặc V(cột 3) + ..?
3. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Just : vừa mới
recently, lately: gần đây
already: rồi, 
How long: bao lâu
before: trước đây
ever: đã từng
never: chưa từng, không bao giờ
for + khoảng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, )
since + mốc thời gian: từ khi (since 1992, since June, )
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
UNIT 10:  OUR HOUSES IN THE FUTURE
The simple future tense (Thì tương lai đơn)
+ S + will/shall + V
 S + will/shall + not + V
? Will/shall + S + V
UNIT 11: OUR GREENER WORLD
Conditional type 1
If + S + V (hiện tại đơn) , S + will + V (nt)
Eg : If I tell her everything, she will know how much I love her.
If it rains, we will not go to the cinema.
* Cách dùng câu điều kiện loại 1
- Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
- Có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý:
- Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa: 	
UNIT 12: ROBOTS
Can/ Could (có thể)
-  Động từ tình thái can (có thể) được dùng để nói lên khả năng có thể thực hiện được điều gì đó hoặc biểu thị sự cho phép. Sử dụng yêu cầu thường dùng could lịch sự hơn can.
Thể khẳng định:
S + can/could + V(nt) +
Thể phủ định:
S + cannot/ could not+ V(nt) +.
[viết tắt: cannot = can’t / could not = couldn’t]
Thể nghi vấn:
Can/Could + S + V(nt) + ?
Ex: He can speak English. (Anh ấy có thể nói Tiếng Anh.)
I can’t go ahead. (Tôi không thể đi về phía trước.)
Can I help you? (Tôi có thể giúp bà không?.)
I couldn’t see anything. (Tôi không thể nhìn thấy gì.)
It could rain tomorrow. (Ngày mai trời có thể mưa.)
II. Will be able to
1.Cách dùng của "will be able to"
- Chúng ta sẽ sử dụng cụm động từ will be able to để nói về khả năng trong tương lai.
2.Cấu trúc câu với "will be able to"
Dạng khẳng định          S + will be able to + V(nt) +
Dạng phủ định               S + will not be able to + V +.
Dạng nghi vấn               Will + S + not be able to + V +.?
Eg:  He will be able to get to the top of the mountain.  
Tom will not  be able to finish his work tomorrow.   

File đính kèm:

  • docxngu_phap_thi_diem_mon_tieng_anh_lop_6.docx
Giáo án liên quan