Ngữ điệu nói Tiếng Anh chuẩn
Good morning! ↓ (Chào buổi sáng)
Oh, my God! ↓ (Ôi chúa ơi !)
Come on! ↓ (Đi nào!)
Let’s eat! ↓ (Chúng ta ăn đi!)
Lan loves children. ↓ (Lan yêu quý trẻ con)
Mary, come on and give me a hand. ↓(Mary, lại đây giúp mình một tay)
What are you doing? ↓ (Anh đang làm cái quái gì vậy?)
Get out of my life! ↓(Hãy cút ra khỏi cuộc đời tôi!)
You love him, don’t you? ↓ (Em yêu anh ấy phải không?)
Can you play Piano? ↑(Anh có chơi được Piano không?)
He stole your bike, didn’t he? ↑(Hắn lấy trộm xe đạp của cậu, phải không?)
Turn on the light, please. ↑ (Làm ơn tắt đèn giúp tôi).
You are Kerry? ↑ (Anh là Kerry à?)
Ngữ điệu là việc phát âm một số từ với tông giọng cao hơn hoặc trầm hơn trong câu. Không có ngữ điệu, rất khó để có thể hiểu cảm xúc và ý nghĩa của câu nói. 1. Ngữ pháp và ngữ điệu 1.1.Information questions (Wh-questions): Falling tune Những câu hỏi dùng để lấy thông tin (Wh-questions) sẽ xuống giọng ở cuối câu Examples Listen What's the time? ↘ What's your name? ↘ Where do you live? ↘ 1.2. Yes/No questions: Rising tune Câu hỏi nghi vấn yêu cầu bạn lên giọng ở cuối câu Examples Listen Is this the blue one? ↗ Have you got a pen? ↗ Is Jenny with you ? ↗ 1.3. Statements: Falling tune Trong khi đó, câu trần thuật lại xuống giọng ở cuối câu. Examples Listen He lives in the house on the corner.↘ It's over there. ↘ She's very happy.↘ 1.4. Imperatives: Falling tune Câu mệnh lệnh thì xuống giọng ở cuối câu Examples Listen Please come in.↘ Get out of my life ↘ 1.5. Tag questions - Câu hỏi láy + Expecting confirmation: falling tune ↘ Nếu bạn mong muốn lời đáp nhằm xác nhận thông tin được đưa ra, bạn cần xuống giọng + Showing less certainty: rising tune ↗ Ngược lại, nếu bạn dùng câu hỏi láy để bày tỏ sự không chắc chắn thì bạn lên giọng ở cuối câu Examples Listen Expecting confirmation Listen Showing less certainty You're from Poland, aren't you? Your name's Jacek, isn't it? You live in Warsaw, don't you? 1.6. List of items: Rising, rising and finally falling Với câu liệt kệ một loạt chi tiết, bạn sẽ lên giọng, lên giọng, ... và xuống giọng ở chi tiết cuối cùng. Examples Listen You need a pen↗, a pencil ↗and some paper.↘ The stall sells ribbon↗, beads↗, elastic↗ and buttons.. ↘ 2. Thái độ và ngữ điệu 2.1. Level tune (Ngang) Level tune bày tỏ thái độ khách quan hoặc đôi khi là không có quan tâm, hứng thú của người nói. Examples Explanation Listen Teacher: Adam Smith Pupil: Yes 2.2. Rising tune (Lên giọng Chúng ta lên giọng để bày tỏ rằng sau câu trả lời đó, chúng ta đang đón đợi một câu hỏi/thông tin khác tiếp theo. Examples Explanation Listen A: Do you know John Smith? B: Yes ↗ 2.3. Falling tune (xuống giọng) Chúng ta sẽ thường xuống giọng khi chúng ta muốn kết thúc câu chuyện tại đó Examples Explanation Listen A: Do you know John Smith? B: Yes 2.4.Rising-falling tune (Lên-xuống giọng) Trường hợp này được sử dụng khi bạn muốn tỏ sự đồng tình, chấp thuận hay cảm xúc ngạc nhiên. Examples Explanation Listen A: I have heard that he is a kind man. B: Yes ↗ ↘ 2.5. Falling-rising tune (xuống - lên giọng) Trường hợp này lại hàm ý một sự không đồng tình hoàn toàn, một câu trả lời còn chưa chắc chắn. Examples Explanation Listen A: I have heard that he is a kind man. B: Yes ↘↗ Luyện tập: It's not too far, is it? How much was the new computer? Didn't you go yet? The sales clerk wasn't very kind, was she? Who gave you the opportunity? Good morning! ↓ (Chào buổi sáng) Oh, my God! ↓ (Ôi chúa ơi !) Come on! ↓ (Đi nào!) Let’s eat! ↓ (Chúng ta ăn đi!) Lan loves children. ↓ (Lan yêu quý trẻ con) Mary, come on and give me a hand. ↓(Mary, lại đây giúp mình một tay) What are you doing? ↓ (Anh đang làm cái quái gì vậy?) Get out of my life! ↓(Hãy cút ra khỏi cuộc đời tôi!) You love him, don’t you? ↓ (Em yêu anh ấy phải không?) Can you play Piano? ↑(Anh có chơi được Piano không?) He stole your bike, didn’t he? ↑(Hắn lấy trộm xe đạp của cậu, phải không?) Turn on the light, please. ↑ (Làm ơn tắt đèn giúp tôi). You are Kerry? ↑ (Anh là Kerry à?) My friend ↑, nice to meet you here. (Ông bạn, thật vui khi gặp anh ở đây) I'm Vietnamese It is a flower from Holland What's the matter with you? How are you? Do you understand what i meant? Are you clear? ( Hey hey, lúc này thì bạn được phép lên, lên nhé) I love to write, to read and to give comments. ( Chỗ bị gạch đích thì lên nhé, sau dấu chấm thì xuống. Lên hoài đâu có được, phải xuống sau khi lên) Would you like me, her or him? ( gạch đích thì lên, xuống cuối câu) It's so sexy, isn't it? Xuống ở sexy và it You are Tiger, aren't you? ( Tiger xuống, và you lên) - yes, I am - No, I am Cop Sas, how sexy you are ! Sas, what a beautiful smile you have! ( Nếu bạn lên thì anh Sas sẽ nghĩ là bạn mỉa mai ảnh đó, nào ta cùng xuống) He likes coffee.↓ Hắn thích cà phê Hello! ↓ Chào! Let’s go. ↓ Ta đi thôi. Tom, don’t turn the light on. ↓ Tom, đừng bật đèn lên. Where do you live? ↓ Ông cư ngụ ở đâu? How are you? ↓ Ông có khoẻ không? He can’t speak English, can he? ↓ She wants salt ↑ , butter ↑ , and sugar.↓ Cô ta cần muối, bơ và đường. Would you like tea ↑ or coffee? ↓ Ông muốn dùng trà hay cà phê? o you like milk? ↑ Bạn có thích sữa không? One ↑, two ↑, three ↑, four ↓ Open the door, please. ↑ Làm ơn mở cửa. He’s tired, isn’t he? ↑ Anh ta mệt, phải không? You can do it now ↑ or tomorrow. ↓ Ông có thể làm điều đó bây giờ hoặc ngày mai. Do you want tea ↑ or coffee? ↓ Ông dùng trà hay cà phê? He can come on Sundays as long as he doesn’t have to do any homework in the evening. Who are you ?>>>>> Where are you ?>>>>>> Are you a student or solder ?<<<<<< Do you speak English or Vietnamese ?<<<<<<< Trọng âm câu với âm vực xuống giọng: - It's 'Randy. - 'Randy's 'going. - 'Randy's 'going to 'work. - 'Randy's 'going to 'work 'nights. - Randy's 'going to 'work the 'night shift. - I 'think it's 'interesting. - I 'think it's an 'interesting i'dea. Sentence stress with rising pitch: Trọng âm câu với âm vực lên giọng: - Do you 'think it's 'interesting? - Do you 'think it's an 'interesting 'idea? - I 'have to go 'back to 'school to'morrow. - There was a 'major 'earthquake in 'Chile 'yesterday. - 'Where shall we 'eat to'night? Liz: So, how was your trip? Claire: Oh, it was quite nice. Paul: What do you mean, nice? It was brilliant! Liz: Good hotel? Claire: Quite pleasant, yes. Paul: Pleasant? It was excellent! Superb! Liz: How about the food? Claire: It was OK. Paul: OK? It was absolutely delicious! Liz: And the scenery? Claire: Quite pretty. Paul: It was amazing! Beautiful! Đây là một bài tập ngắn giúp thực hành nhấn từ và nhịp điệu câu. Đây là những luật chung: Nhấn từ khóa (từ nội dung), thông thường là danh từ và động từ. Trong những câu dài hơn, nhấn nhiều nhất vào từ khóa cuối cùng. Lướt những giới từ, đại từ và mạo từ (từ cấu trúc) (Còn những luật cụ thể và ngoại lệ khác, tuy nhiên bao nhiêu đây đủ để bạn có thể hình dung ý tưởng và cách thức hoạt động của ngữ điệu) Và bây giờ, chúng ta cùng nhau thực hành đọc đoạn văn sau. Bạn nên nhấn những từ in đậm. Những từ được gạch dưới được nhấn nhiều nhất. Tạm ngừng ở những dấu cách. Bài thực hành: Trích từ diễn văn của Steve Jobs, tại ĐH Stanfordy, 2005 You've got to find what you love. And that is as true for work // as it is for your lovers. Your work is going to fill // a largepart of your life, //and the only way //to be truly satisfied // is to do what you believe is great work. And the only way todo great work// is to love what you do. If you haven't found it yet, keep looking -- and don't settle. As with all matters of the heart,// you'll know when you find it. And like any great relationship,// it just gets better and better as the years roll on. So keep looking -- don't settle. II. Cách nối các từ trong chuỗi lời nói: + Phụ âm – nguyên âm Về nguyên tắc, khi có một phụ âm đứng trước một nguyên âm, đọc nối phụ âm với nguyên âm. Ví dụ “mark up”,bạn đọc liền chứ không tách rời 2 từ (/ma:k k٨p/). Tuy nhiên, điều này không phải dễ, nhất là đối với những từ tận cùng bằng nguyên âm không được phát âm, ví dụ: “leave (it)” đọc là /li:v vit/; “Middle (East)”, /midlli:st/, Hoặc đối với những cụm từ viết tắt, ví dụ “LA” (Los Angeles) phải đọc là /el lei/; “MA” (Master of Arts), /em mei/ Lưu ý: khi một phụ âm có gió đứng trước nguyên âm, trước khi bạn nối với nguyên âm, bạn phải chuyển phụ âm đó sang phụ âm không gió tương ứng. Ví dụ “laugh” được phát âm là /f/ tận cùng, nhưng nếu bạn dùng trong một cụm từ, ví dụ “laugh at someone”, bạn phải chuyển âm /f/ thành /v/ và đọc là /la:v væt/ + Phụ âm – phụ âm Khi một từ kết thúc là một trong các phụ âm /p/, /b/, /t/, /d/, /k/,/g/ theo sau là các từ bắt đầu là một phụ âm thì việc phát âm các âm trên sẽ không được thực hiện.Bad- judge stop- trying keep- speaking/d/-/dʒ / /p/-/t/ /p/-/s/Các âm /d/, /p/ trong các ví dụ trên sẽ bị nuốt đi (không được phát âm) + Nối các âm giống nhau Khi các phụ âm ở cuối từ trước chính là phụ âm ở đầu từ sau ta có xu hướng phát âm những âm này thành một phụ âm kéo dài. Top- position black- cat big- girl/p/-/p/ /k/ – /k/ /g/-/g/ Các âm /p/, /k/, /g/ chỉ được phát âm một lần nhưng kéo dài. + Nguyên âm đứng trước nguyên âm Điều này có thể rất mới mẻ với nhiều người.Về nguyên tắc, bạn sẽ thêm một phụ âm vào giữa 2 nguyên âm để nối. Có 2 quy tắc để thêm phụ âm như sau: - Đối với nguyên âm tròn môi (khi phát âm, môi bạn nhìn giống hình chữ “O&rdquo , ví dụ: “OU”, “U”, “AU”, bạn cần thêm phụ âm “W” vào giữa. Ví dụ “do it” sẽ được đọc là /du: wit/. - Đối với nguyên âm dài môi (khi phát âm, môi bạn kéo dài sang 2 bên) ví dụ: “E”, “I”, “EI”, bạn thêm phụ âm“Y” vào giữa. Ví dụ: “I ask” sẽ được đọc là /ai ya:sk/.Bạn thử áp dụng 2 quy tắc này để phát âm: USA /ju wes sei/, VOA /vi you wei/, XO + Các trường hợp đặc biệt - Chữ U hoặc Y, đứng sau chữ cái T, phải được phát âm là /ch/, vd: not yet /’not chet/; picture /’pikchə/. - Chữ cái U hoặc Y, đứng sau chữ cái D, phải được phát âm là /dj/, vd: education /edju:’keiòn/. - Phụ âm T, nằm giữa 2 nguyên âm và không là trọng âm, phải được phát âm là /D/, vd. trong từ tomato /tou’meidou/; trong câu I go to school /ai gou də sku:l/.
File đính kèm:
- ngu_dieu_noi_tieng_Anh_chuan.doc