Ngân hàng câu hỏi môn Vật lý Lớp 7 - Học kỳ II - Trần Văn Duy
Câu 20:
Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 học sinh phát biểu như sau. Hỏi phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đèn chưa sáng khi số chỉ của ampe kế còn rất nhỏ
B. Đèn sáng càng mạnh khi số chỉ của ampe kế càng lớn
C. Số chỉ của (A)giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi
D.Số chỉ của (A) và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau.
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây chưa thật chính xác?
A. Cường độ dòng điện càng lớn thì đèn càng sáng
B. Độ sáng của đèn phụ thuộc vào cường độ dòng điện.
C. Cường độ dòng điện càng nhỏ thì đèn không sáng
D. Đèn không sáng có nghĩa là CĐDĐ bằng không.
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Liên hệ giữa ampe và miliampe là: 1A = 1000mA
B. Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe (A).
C.Liên hệ giữa miliampe và ampe là: 1mA = 0,01A
D.Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là ampe kế.
Câu 23:
Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin ( cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A).
A. Ampe kế có giới hạn đo: 2A
B. Ampe kế có giới hạn đo: 100mA
C. Ampe kế có giới hạn đo: 0,5A
D. Ampe kế có giới hạn đo: 1A
Lý thuyết - Phần ghi nhớ bài 17 - 26 - phần nhận xét bài 27,28 NGÂN HÀNG CÂU HỎI HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÍ 7 Câu 1: Hai mảnh pôliêtilen nhiễm điện cùng loại thì: Đẩy nhau B. Hút nhau C. Không đẩy, không hút D. Vừa đẩy, vừa hút Câu 2: Cọ xát thanh thuỷ tinh bằng miếng lụa, cọ xát mảnh pôliêtilen bằng miếng len sau đó đưa hai thanh này lại gần nhau thì: Thanh thuỷ tinh hút mảnh pôliêtilen B. Chúng hút lẫn nhau C. Chúng vừa hút, vừa đẩy D. Chúng đẩy nhau Câu 3: Điền vào chỗ trống câu sau : Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra .. chạy qua bóng đèn đó. A. dòng điện B. dòng chảy C. hiệu điện thế D. nguồn điện Câu 4: Giữa hai cực của nguồn điện có: A. Cường độ dòng điện B. Một dòng điện C. Một hiệu điện thế D. Cả B, C đúng Câu 5: Bóng đèn bút thử điện sáng khi: Mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện B. Có các điện tích chuyển dời qua nó C. Tay ta chọm vào đầu đèn bút thử điện D. Khi có dòng điện Câu 6: Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là A. một đoạn dây thép B. một đoạn dây nhôm C. một đoạn dây nhựa D. một đoạn ruột bút chì Câu 7: Sơ đồ mạch điện có tác dụng là: A. Giúp các thợ điện dựa vào đó để mắc mạch điện đúng như yêu cầu B. Giúp ta dễ dàng trong việc kiểm tra, sửa chữa các mạch điện C. Mô tả đơn giản mạch điện trong thực tế D. Tất cả các câu A- B và C đều đúng Câu 8: Việc kí hiệu các bộ phận của mạch điện có ý nghĩa: A. Đơn giản hoá các bộ phận của mạch điện B. Giúp cho ta dễ dàng khi vẽ sơ đồ mạch điện C. Làm cho sơ đồ mạch điện đơn giản hơn nhiều so với trong thực tế D. Tất cả các câu A- B và C đều đúng Câu 9: Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo thiết bị nào dưới đây ? A. Băng kép dùng trong bàn là điện C. Mô tơ điện B. Máy điện thoại D. Đồng hồ quả lắc có lắp pin Câu 10: Dòng điện đi qua nồi cơm điện có tác dụng chủ yếu : A. Tác dụng từ B. Tác dụng nhiệt C. Tác dụng phát quang D. Tác dụng hóa học Câu 11 Khi có dòng điện chạy qua, bộ phận của đèn bị đốt nóng mạnh nhất là: A. dây tóc B. bóng đèn C. dây trục D. cọc thuỷ tinh Đáp án: A Câu 12: Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn thì các vật dẫn bị. A. đốt nóng và phát sáng B. nóng lên C. đổi màu D. mềm và cong đi Câu 13: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường? A. Công tắc B. Máy bơm nước C. Đèn báo của tivi D. Dây dẫn điện của gia đình Câu 14: Bóng đèn nào sau đây khi phát sáng là do dòng điện chạy qua chất khí? A. Bóng đèn đui ngạch B. Đèn đi ốt phát quang C. Đèn pin D. Đèn xe gắn máy Câu 15: Tác dụng nhiệt của dòng điện có lợi ích trong các dụng cụ nào sau đây? A. Quạt điện B. Nồi cơm điện C Rađiô D. Máy tính bỏ túi Câu 16: Vật nào dưới đây có thể gây ra tác dụng từ? A. Mảnh nilon được cọ xát mạnh B. Sợi dây cao su có hai đầu nối với hai cực của pin C. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn D. Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua Câu 17: Nếu sơ ý để cho dòng điện chạy qua cơ thể người thì tác dụng sinh lí của dòng điện được biểu hiện ở chỗ: A. Làm các cơ co giật B. Làm tim ngừng đập C. Làm ngạt thở và thần kinh bị tê liệt D. Cả A, B và C đều đúng Câu 18: Ampe (A) là đơn vị đo của : A. Lực B. Ampe kế C. Hiệu điện thế D. Cường độ dòng điện Câu 19: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 28, thời gian làm 3 phút) Chọn kết quả đúng : 1,5 ampe bằng bao nhiêu ? A. 0,15mA. B. 1500mA. C. 150mA. D. 15000mA Câu 20: Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 học sinh phát biểu như sau. Hỏi phát biểu nào sau đây là sai? A. Đèn chưa sáng khi số chỉ của ampe kế còn rất nhỏ B. Đèn sáng càng mạnh khi số chỉ của ampe kế càng lớn C. Số chỉ của (A)giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi D.Số chỉ của (A) và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau. Câu 21: Phát biểu nào sau đây chưa thật chính xác? A. Cường độ dòng điện càng lớn thì đèn càng sáng B. Độ sáng của đèn phụ thuộc vào cường độ dòng điện. C. Cường độ dòng điện càng nhỏ thì đèn không sáng D. Đèn không sáng có nghĩa là CĐDĐ bằng không. Câu 22: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Liên hệ giữa ampe và miliampe là: 1A = 1000mA Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe (A). C.Liên hệ giữa miliampe và ampe là: 1mA = 0,01A D.Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là ampe kế. Câu 23: Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin ( cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A). A. Ampe kế có giới hạn đo: 2A B. Ampe kế có giới hạn đo: 100mA C. Ampe kế có giới hạn đo: 0,5A D. Ampe kế có giới hạn đo: 1A Câu 24: Nên chọn Ampe kế nào dưới đây để đo cường độ dòng điện có cường độ trong khoảng 0,5A tới 1A chạy qua quạt điện? A. GHĐ:12A - ĐCNN: 0,2A B. GHĐ: 500mA - ĐCNN: 10mA. C. GHĐ: 200mA - ĐCNN: 5mA D. GHĐ: 1,5A - ĐCNN: 0,1A Câu 25: Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai? A. 1,28 A = 1280mA B. 32mA = 0,32 A C. 0,35 A = 350 mA D. 425 mA = 0,425 A Câu 26: Một bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ 0,5A. Nếu cho dòng điện có cường độ chạy qua đèn thì trường hợp nào đèn sáng mạnh nhất? A. 0,7A B. 0,40A C. 0,48 A D. 0,45A Câu 27: Vôn (V) là đơn vị đo của : A. Hiệu điện thế B. Vôn kế C Lực D Cường độ dòng điện Câu 28: Chọn kết quả đúng : 2,4 vôn bằng bao nhiêu ? A. 24000mV. B. 2400mV C. 240KV D. 2400KV Câu 29: Người ta dùng vôn kế để đo giữa hai cực của một nguồn điện, A. hiệu điện thế B. cường độ dòng điện C. độ lớn vôn D. dòng điện Câu 30: Trường hợp nào sau đây, đổi đơn vị đúng? A. 220V = 0,22KV B. 1200V = 12KV C. 50KV = 500000V D. 4,5V = 450mV. Câu 31: Dùng vôn kế có giới hạn đo là bao nhiêu để đo nguồn điện cỡ 700mV ? A. 60V B. 7,5V C. 800mV D. 80V Câu 32: Phát biểu nào dưới đây là sai? Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 3V B.Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế C. Hiệu điện thế ở cực dương của pin là 1,5 V. D. Hiệu điện thế giữa hai cực của pin tròn là 1,5 V Câu 33: Trường hợp nào sau đây không có hiệu điện thế? A. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng B. Giữa hai cực của một pin còn mới để trên bàn. C. Giữa hai cực của một ácquy trong mạch kín thắp sáng bóng đèn. D. Giữa hai đầu một bóng đèn khi chưa mắc nó vào mạch điện. Câu 34: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là: 220V. Đặt vào hai đầu bóng đèn các hiệu điện thế sau đây, hỏi trường hợp nào thì dây tóc bóng đèn sẽ bị đứt? A.110V B. 220V C. 300V D. 200V Câu 35: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch bằng: A. cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần. B. tổng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần. C. tích giữa các cường độ dòng điện qua các đoạn mạch thành phần. D. hiệu cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thàn phần. Câu 36: Biểu thức nào sau đây là đúng khi dùng để tính cường độ dòng điện đối với đoạn mạch 2 đèn nối tiếp. A. I = I1 + I2 B. I = I1 = I2 C. I = I1 - I2 D. I1 = I + I2 Câu 37: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 31, thời gian làm 3 phút) Biểu thức nào sau đây là đúng khi dùng để tính hiệu điện thế đối với đoạn mạch 2 đèn mắc nối tiếp. A. U = U1 + U2 B. U = U1 = U2 C. U = U1 - U2 D. U1 = U + U2 Câu 38: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp 2 bóng đèn có cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 là I1= 0,5A, cường độ dòng điện qua bóng đèn 2 là I2= 0,5A. Hỏi cường độ dòng điện của đoạn mạch là bao nhiêu? A. I = 0,5A B. I = 1A C. I = 1,5A D. I = 2A Câu 39: Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch A. bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ. B. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ. C. bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ. D. bằng hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ. Câu 40: Biểu thức nào sau đây là đúng khi dùng để tính cường độ dòng điện đối với đoạn mạch 2đèn song song. A. I = I1 + I2 B. I = I1 = I2 C. I = I1 - I2 D. I1 = I + I2 Câu 41: Biểu thức nào sau đây là đúng khi dùng để tính hiệu điện thế đối với đoạn mạch 2 đèn mắc song song. A. U = U1 + U2 B. U = U1 = U2 C. U = U1 - U2 D. U1 = U + U2 Câu 43: Trong đoạn mạch mắc 2 bóng đèn song song có hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 là U1= 6V, hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 2 là U2= 6V. Hỏi hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu? A.U = 3V B. U = 6V C. U = 9V D. U = 12V Câu 44: Trong đoạn mạch mắc 2 bóng đèn song song có cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 là I1= 0,5A, cường độ dòng điện qua bóng đèn 2 là I2= 0,5A. Hỏi cường độ dòng điện của đoạn mạch là bao nhiêu? A I = 0,5A B. I = 1A C. I = 1,5A D. I = 2A Câu 45: Kết luận nào sau đây là đúng? A. Vật nhiễm điện có khả năng đẩy các vật khác. B. Vật nhiễm điện không đẩy, không hút vật khác. C. Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác. D. Vật nhiễm điện vừa đẩy, vừa hút các vật khác. Câu 46: Những ngày hanh khô, khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì có nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra vì: A. Lược nhựa chuyển động thẳng kéo sợi tóc thẳng ra. B. Các sợi tóc trơn hơn và bị kéo thẳng ra. C. Tóc đang rối khi bị chải thì thẳng ra. D. Cọ xát với tóc, lược nhựa bị nhiễm điện nên nó hút và kéo làm cho sợi tóc thẳng ra. Câu 47: Hai mảnh len cọ xát vào hai mảnh pôliêtilen thì hai mảnh pôliêtilen nhiễm điện như thế nào? A. Cùng loại B. Khác loại C. Không nhiễm điện D. Vừa cùng loại vừa khác loại. Câu 48: Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là A. Thanh gỗ khô B. Một đoạn ruột bút chì C. Một đoạn dây nhựa D. Thanh thuỷ tinh Câu 49: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng B. Dòng điện là dòng các êlectrôn chuyển dời có hướng C. Dòng điện là dòng các điện tích dương chuyển dời có hướng D. Dòng điện là dòng điện tích Câu 50: Đèn điện sáng, quạt điện quay, các thiết bị điện hoạt động khi: A. Có các hạt mang điện chạy qua B. Chúng bị nhiễm điện. C. Có dòng các êlectrôn chạy qua D. Có dòng điện chạy qua chúng Câu 51 Khi xem xét một nguồn điện như pin hoặc là ắc quy, điều mà ta cần quan tâm nhất là: A. Kích thước lớn hay nhỏ, hình thức có đẹp hay không B. Giá tiền là bao nhiêu C. Mới hay cũ D. Khả năng cung cấp dòng điện cho các thiết bị mạnh hay yếu và trong thời gian bao lâu. Câu 52: Vật dẫn điện là vật: A. Có khối lượng riêng lớn B. Có các hạt mang điện C. Cho dòng điện chạy qua D. Có khả năng nhiễm điện Câu 53: Chọn cấu phát biểu đúng: Vật cách điện là A. Vật không cho dòng điện đi qua B. Vật cho dòng điện đi qua C. Vật cho điện tích chạy qua D. Vật cho các êlectrôn đi qua Câu 54: Hạt nhân mang điện tích : A. Dương B. Âm C.Cả hai loại diện tích D. Không mang điện Câu 55: Chọn câu phát biểu đúng: Ba vật liệu thường dùng để làm vật cách điện là: A. Sứ, thuỷ tinh, nhựa B. Sơn, gỗ, cao su C. Không khí, nilông, nhựa D. Sứ, nhôm, nhựa
File đính kèm:
- ngan_hang_cau_hoi_mon_vat_ly_lop_7_hoc_ky_ii_tran_van_duy.doc