Ngân hàng câu hỏi môn Lịch sử lớp 6

Câu hỏi Câu 1:

- Mức độ: Thông hiểu

- Thời gian: 15 phút

- Câu hỏi: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?

 Câu 2:

- Mức độ: Thông hiểu

- Thời gian: 15 phút

- Câu hỏi: Trình bày diễn biến cuộc chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN?

 Câu 3:

- Mức độ: Vận dụng

- Thời gian: 7 phút

- Câu hỏi: Sự thất bại của An Dương để lại bài học gì về quá trình đấu tranh giữ nước?

 Câu 4:

- Mức độ: Thông hiểu

- Thời gian: 5 phút

- Câu hỏi: Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang, Âu Lạc?

 

doc26 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2816 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ngân hàng câu hỏi môn Lịch sử lớp 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rexti của Etsin.
- Sáng tạo những công trình kiến trúc , điêu khắc độc đáo.
+ Đền Páctênông ( Aten)
+ Đấu trường côlidê ( Rô Ma)
+ Tượng lực sĩ ném đĩa.
+ Tượng thiên vệ nữ ( Mi Lô).
Câu 3:
- Phương Đông: Có 3 tầng lớp chính: Nông dân công xã, quý tộc, nô lệ
- Phương Tây: Có hai tầng lớp: Giai cấp chủ nô và giai cấp nô lệ.
Câu 4:
- Phương Đông: Ai Cập, Ấn độ, Trung Quốc, Lưỡng Hà.
- Phương Tây: Hy Lạp và Rôma.
Chủ đề 7
Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta.
Câu hỏi
Câu 1:
- Mức độ: Nhận biết
- Thời gian: 15 phút
- Câu hỏi: Điểm khác nhau giữa người tinh khôn & ngươi tối cổ về con người?
Câu 2:
- Mức độ: Nhận biết
- Thời gian: 5 phút
- Câu hỏi: Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?
Câu 3:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 8 phút
- Câu hỏi: Giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào?
Câu 4:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 8 phút
- Câu hỏi: Giai đoạn phát triển Người tinh khôn có gì mới?
Đáp án
Câu 1:
Người tối cổ
Người tinh khôn.
- 2 tay tự do.
- Trán thấp.
- U lông mày cao.
- Hộp sọ ,não nhỏ.
- Cơ thể thô chậm .
-Trên người có lớp lông mỏng.
- 2 tay khéo léo.
- Trán cao.
- U lông mày phẳng.
- Hộp sọ, não lớn.
- Cơ thể gọn, linh hoạt.
-Trên người không
còn lớp lông.
Câu 2:
Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta:
- Những chiếc răng của người tối cổ tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên Thẩm Hai (Lạng Sơn). Ở một số nơi khác như: Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai) ... người ta đã phát hiện được nhiều công cụ đá, ghè đẽo thô sơ dùng để chặt đập, nhiều mảnh đá ghè mỏng ở nhiều chỗ.
Câu 3:
- Cách đây 3 -2 vạn năm Người tối cổ chuyển dần thành Người tinh khôn.
- Địa điểm: mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú thọ) & nhiều nơi khác : Lai châu, Sơn la, Bắc giang, Thanh hóa, Nghệ An.
 - Công cụ: Bằng đá, ghè đẽo thô sơ có hình thù rõ ràng hơn.
 ->Nguồn thức ăn kiếm được nhiều hơn, cuộc sông ổn định hơn.
Câu 4:
- Họ sống ở Hòa bình, Bắc sơn(Lạng sơn), Quỳnh văn(Nghệ an), Hạ long(Quảng Ninh), Bàu tró (Q/ bình).
- Cách đây 10.000 - 4000 năm.
- Công cụ đá được cải tiến mài sắc nhọn .Ngoài ra còn có công cụ bằng xương , sừng.
- Đã biết làm đồ gốm.
=>Đây là bước nhảy vọt thứ 2, con người phát tiển cao hơn 1 bước. 
Chủ đề 8
Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
Câu hỏi
Câu 1:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 7 phút
- Câu hỏi: Thế nào là chế độ thị tộc? Thị tộc mẫu hệ?
Câu 2:
- Mức độ: Nhận biết
- Thời gian: 10 phút
- Câu hỏi: Đời sống vật chất của người nhuyên thủy trên đất nước ta ntn?
Câu 1:
- Mức độ: Nhận biết
- Thời gian: 5 phút
- Câu hỏi: Điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy là gì?
Đáp án
Câu 1:
- Chế độ thị tộc là tổ chức của những người cùng quan hệ lâu dài, cùng huyết thống đã họp thành một nhóm riêng, cùng sống trong một hang động hay mái đá, hoặc trong một vùng nhất định nào đó.
- Thị tộc mẫu hệ là chế độ của những người cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ.
Câu 2:
- Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về chế tác công cụ
- Công cụ thời Hoà Bình-Bắc Sơn chủ yếu là đá được mài thành các loại công cụ như rìu,bôn, chày. Ngoài ra còn dùng tre, gỗ, xương , sừng làm công cụ.
+ Biết làm đồ gốm.
+ Biết trồng trọt (rau, đậu, bí) và biết chăn nuôi ( chó, lợn).
Câu 3:
- Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức bằng đá, đất nung.
- Biết vẽ hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình
- Hình thành một số phong tục tập quán: Thể hiện trong mộ táng có trôn theo lưỡi cuốc đá.
Chủ đề 9
Những chuyển biến trong đời sống kinh tế.
Câu hỏi
Câu 1:
- Mức độ: Nhận biết
- Thời gian: 5 phút
- Câu hỏi: Thuật luyện kim được phát minh ntn?
Câu 2:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 6 phút
- Câu hỏi: Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của người Việt cổ?
Câu 3:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 7 phút
- Câu hỏi: Ý nghĩa của việc phát minh ra nghề trồng lúa nước ?
Đáp án
Câu 1:
- Nhờ sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên ,Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim .
- Kim loại đầu tiên là đồng.
- Mở ra một thời đại mới trong việc chế tạo công cụ lao động,năng suất lao động tăng.
Câu 2: 
Công cụ kim lọai ra đời con người không ngừng mở rộng Sx, nâng cao năng suất lao động, ngành trồng trọt được xuất hiện với nghề nông trồng lúa, cuộc sống con người ngày càng ổn định nâng cao.
Câu 3:
Nhờ có công cụ sản xuất ngày càng được cải tiến, con người định cư lâu dài ở các vùng đồng bằng ,ven các con sông lớn,ven biển, họ đã phát minh ra nghề trồng lúa nước -> đời sống được nâng cao.Phát triển cả về mặt vật chất và tinh thần.
Chủ đề 10
Những chuyển biến về xã hội.
Câu hỏi
Câu 1:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 12 phút
- Câu hỏi: Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?
Câu 2:
- Mức độ: Nhận biết
- Thời gian: 10 phút
- Câu hỏi: Từ khi có sự phân công LĐ Xã hội có gì đổi mới
Đáp án
Câu 1:
- Sự phát triển sản xuất dẫn đến sự phân công lao động.
- Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp dẫn đến sự phân công lao động trong xã hội.
+ Phụ nữ: làm việc nhà, tham gia vào sản xuất nông nghiệp như cấy, hái, dệt vải, làm gốm...
+ Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá; Một số chuyên chế tác công cụ, đồ trang sức (nghề thủ công).
Câu 2:
- Hình thành hàng loạt làng bản.
- Nhiều làng bản trong một vùng có quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là bộ lạc .
- Đứng đầu thị tộc là tộc trưởng (già làng ). Đứng đầu bộ lạc là tù trưởng.
- Chế độ mẫu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ.
- Xã hội đã có sự phân chia giàu nghèo (nhưng chưa lớn).
Chủ đề 11
Nước Văn Lang.
Câu hỏi
Câu 1:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 15 phút
- Câu hỏi: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Câu 2:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 15 phút
- Câu hỏi: Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?
Đáp án
Câu 1:
- Khoảng cuối TK VIII – đầu TK VII TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung đã hình thành những bộ lạc lớn, gẫn gũi nhau về tiếng nói và phương thức hoạt động kinh tế
- Sản xuất phát triển.
- Trong các chiềng, chạ có sự phân biệt giàu nghèo, mâu thuẫn giàu nghèo đã nảy sinh.
- Sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước ở lưu vực các con sông lớn gặp nhiều khó khăn: lũ, lụt.
- Các bộ lạc, chiềng, chạ đã liên kết với nhau và bầu ra người có uy tín để tập hợp nhân dân các bộ lạc chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng và cuộc sống.
=> Cư dân Lạc Việt luôn phải đấu tranh với thiên nhiên để bảo vệ màu màng. Họ còn đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các tộc người, các bộ lạc với nhau => Nhà nước Văn Lang ra đời.
Câu 2:
- Chính quyền ở trung ương: (vua là Hùng Vương, lạc hầu, lạc tướng), vua nắm mọi quyền hành đời đời cha truyền con nối đều gọi là Hùng Vương.
- Ở địa phương:Chia nước làm 15 bộ. Đóng đô ở Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ).
- Đứng đầu bộ là lạc tướng. Đứng đầu chiềng chạ là bồ chính.
- Nhà nước chưa có quân đội chưa có pháp luật.
Chủ đề 12
Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
Câu hỏi
Câu 1:
- Mức độ: Nhận biết
- Thời gian: 15 phút
- Câu hỏi: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang?
Câu 2:
- Mức độ: Nhận biết
- Thời gian: 15 phút
- Câu hỏi: Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang ntn?
Đáp án
Câu 1:
- Ở nhà sàn (làm băng tre, gỗ, nứa...), ở thành làng chạ.
- Ăn: cơm rau, cá, dùng bát, mâm, muôi. Dùng mắm, muối, gừng.
- Mặc:
+ Nam đóng khố, mình trần, chân đất. 
+ Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để nhiều dùng đồ trang sức trong ngày lễ hội như vòng tay,khuyên tai ,mũ cắm lông chim
- Đi lại bằng thuyền.
Câu 2:
- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: Quí tộc, dân tự do, nô tỳ (sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc).
- Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy múa, đua thuyền.
- Có phong tục ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh, xăm mình.
- Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, mặt trời (các lực lượng siêu nhiên), thờ cúng tổ tiên.. Người chết được chôn trong thạp, bình và có đồ trang sức.
- Có khiếu thẩm mĩ cao.
=> Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện vào nhau tạo nên tình cảm cộng đồng trong con người Văn lang (Cơ sở của TY nước – một truyền thống quý báu của dân tộc ta).
Chủ đề 13
Nước Âu Lạc.
Câu hỏi
Câu 1:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 15 phút
- Câu hỏi: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
Câu 2:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 15 phút
- Câu hỏi: Trình bày diễn biến cuộc chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN?
Câu 3:
- Mức độ: Vận dụng
- Thời gian: 7 phút
- Câu hỏi: Sự thất bại của An Dương để lại bài học gì về quá trình đấu tranh giữ nước?
Câu 4:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 5 phút
- Câu hỏi: Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang, Âu Lạc?
Đáp án
Câu 1:
* Nguyên nhân:
- Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn định.
- Nhà Tần mở rộng lãnh thổ.
* Diễn biến: 
- Năm 218 TCN quân Tần tiến đánh xuống mạn Bắc Văn Lang- nơi người Lạc Việt – người Tây Âu sinh sống. 
- Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo xuống đánh vùng Bắc Văn Lang.
- Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết nhưng người Tây Âu và người Lạc Việt vẫn tiếp tục kháng chiến, họ kéo vào rừng sâu.
- Họ bầu Thục Phán làm thủ lĩnh chỉ huy cuộc K/C.
 - Ban ngày thì im hơi lặng tiếng trốn trong rừng, đến đêm thì bất thần sông ra đánh địch, làm cho quân địch tiến không được thoát không xong.
* Kết quả:
- Năm 214 TCN Người Việt đánh tan quân Tần giết được hiệu úy Đồ Thư.Kháng chiến thắng lợi vẻ vang.
Câu 2:
- Năm 207 TCN nhà Tần suy yếu, Triệu Đà thành lập nước Nam Việt rồi đem quân đánh xuống Âu Lạc.
- Khoảng năm 181- 180 TCN Triệu Đà đem quân đánh xuống Âu Lạc.
- Nhân dân Âu Lạc chiến đấu dũng cảm đánh bại cuộc tấn công của Triệu Đà,giữ vững nền độc lập.
- Triệu Đà biết không đánh được bèn vờ xin hòa và dùng mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta.
- Năm 179 TCN Triệu Đà đánh Âu Lạc, An Dương Vương mắc mưu Triệu Đà để Âu Lạc rơi vào tay nhà Triệu .
Câu 3:
- Bài học xương máu, do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng =>An Dương Vương mắc mưu kẻ thù, nội bộ không còn thống nhất để cùng nhau chống giặcđây là bài học lớn về chống ngoại xâm của lịch sử DT.Phải luôn cảnh giác đề phòng với kẻ thù.
Câu 4:
- Trống đồng: là hiện vật tượng trưng cho nền văn ming Văn Lang, Âu Lạc
- Thành cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của đất nước, khi có chiến tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.
Chủ đề 14
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).
Câu hỏi
Câu 1:
- Mức độ: Nhận biết
- Thời gian: 10 phút
- Câu hỏi: Nêu tình hình nước ta từ thế kỉ II đến thế kỉ I TCN ?
Câu 2:
- Mức độ: Nhận biết
- Thời gian: 6 phút
- Câu hỏi: Hãy cho biết những chính sách cai trị của nhà Hán đối với nhân dân ta?
Câu 3:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 10 phút
- Câu hỏi: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40?
Đáp án
Câu 1:
Năm 179 TCN, Triệu Đà sát nhập Âu lạc vào Nam Việt, biến Âu Lạc thành 2 quận của TQ là Giao Chỉ & Cửu Chân.
- Năm 111TCN, nhà Hán thống trị Âu Lạc ,chia Âu Lạc thành 3 quận:Giao Chỉ, Cửu Chân & Nhật Nam.
- Nhà Hán hợp nhất 3 quận của ta với 6 quận của TQ thành Châu giao.Đặt các chức quan Thứ sử, Thái thú, Đô uý,để cai trị .ở huyện vẫn các Lạc tướng cai quản như cũ.
Câu 2:
- Nhà Hán bóc lột nhân dân ta nặng nề tàn bạo.
+ Hàng năm phải nộp nhiều loại thuế nhất là thuế muối và sắt, cống nộp các sản vật quý hiếm: sừng tê, ngà voi...
+ Cho người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta.Bắt dân ta theo phong tục,tập quán của người Hán,âm mưu đồng hóa dân tộc ta
Câu 3:
* Nguyên nhân: Dưới ách đô hộ của nhà Hán dã man tàn bạo nhân dân ta không cam chịu .
* Diễn biến:
- Mùa xuân năm 40 ( tháng 3 dương lịch) Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn ( Hà Nội ngày nay) 
- Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ mê linh rồi từ mê linh tiến đánh Cổ Loa và Luy Lâu. Tô Định bỏ thành cắt tóc, cạo râu trốn về Nam Hải. Quân Hán ở các quận khác cũng bị đánh tan
- Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thắng lợi 
-Y nghĩa: Thể hiện ý trí quật cường bất khuất của dân tộc ta.
Chủ đề 15
Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán.
Câu hỏi
Câu 1:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 7 phút
- Câu hỏi: Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập ?
Câu 2:
- Mức độ: Vận dụng
- Thời gian: 3 phút
- Câu hỏi: Những việc làm của Trưng Trắc có ý nghĩa & tác dụng như thế nào?
Câu 3:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 15 phút
- Câu hỏi: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42-43) đã diễn ra như thế nào?
Đáp án
Câu 1:
- Trưng Trắc được suy tôn làm vua (Trưng Vương), đóng đô ở Mê Linh và phong chức tước cho những người có công, lập lại chính quyền .
- Các lạc tướng giữ quyền cai quản các huyện. 
- Trưng Vương xá thuế hai năm liền cho dân. Luật pháp hà khắc cùng các thứ lao dịch nặng nề của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ
Câu 2:
 Đem lại quyền lợi thiết thực cho nhân dân,nâng cao ý chí đấu tranh bảo vệ độc lập.
Câu 3:
a. Diễn biến :
- Năm 42, Mã Viện chỉ huy đạo quân xâm lược gồm: 2 vạn quân tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền & nhiều dân phu tấn công ta ở Hợp Phố.
- Nhân dân Hợp Phố đã anh dũng chống lại.
- Sau khi chiếm Hợp Phố, Mã Viện đã chia quân thành 2 đạo thuỷ & bộ tiến vào Giao chỉ.
- Hai bà Trưng kéo quân từ Mê Linh về Lãng Bạc nghênh chiến rất quyết liệt, thế của giặc mạnh ta phải lùi về giữ ở Cổ Loa & Mê Linh.
- Mã Viện đuổi theo, ta phải lùi về Cấm Khê (Ba Vì -Hà Tây) n/q kiên quyết chống trả.
b. Kết quả:
- Tháng 3 năm 43 ( 6/2 âm lịch) Hai Bà Trưng đã hy sinh ở Cấm Khê.
- Cuộc k/c vẫn tiếp diễn đến 11/43.Mùa thu năm 44 Mã Viện thu quân về nước,quân đi mười phần khi về chỉ còn bốn, năm phần.
c. Ý nghĩa:
- Tiêu biểu cho ý chí quật cường chống quân xâm lược của nhân dân ta.
Chủ đề 16
Từ sau Trưng Vương đến trước Lí Nam Đế.
Câu hỏi
Câu 1:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 102 phút
- Câu hỏi: Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì thay đổi ?
Câu 2:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 10 phút
- Câu hỏi: Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI như thế nào?
Câu 3:
- Mức độ: Vận dụng
- Thời gian: 3 phút
- Câu hỏi: Tại sao người Hán đặc biệt chú trọng đánh vào thuế muối & thuế sắt? 
Câu 4:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 10 phút
- Câu hỏi: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248?
Câu 5:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 10 phút
- Câu hỏi: Trình bày những biến chuyển trong xã hội & văn hoá nước ta ở các TKI- TK VI?
Câu 6:
- Mức độ: Vận dụng
- Thời gian: 10 phút
- Câu hỏi: Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán & tiếng nói của tổ tiên?
Đáp án
Câu 1: 	
- Mặc dù còn nhiều hạn chế về kỹ thuật nhưng nghề sắt vẫn phát triển: các công cụ sản xuất như rìu, mai, cuốc, dao... vũ khi như giáo, mắc, kiếm...làm bằng sắt được sử dụng phổ biến 
- Biết đắp đê phòng lụt, biết trồng hai vụ lúa một năm, biết chăn nuôi 
- Nghề gôm, nghề dệt cũng phát triển 
- Các sản phẩm nông nghiệp thủ công nghiệp không bị cống nạp được đem trao đổi ở các chợ làng. Chính quyền đô hộ nắm độc quyền về ngoại thương.
Câu 2:
- Thế kỷ I, sau khi đàn áp K/n Hai Bà Trưng, nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu Giao.
- Thế kỷ III,nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu (TQ) & Giao Châu (Âu Lạc cũ).
- Nhà Hán trực tiếp nắm tới các huỵện, Huyện lệnh là người Hán.
- Nhân dân ta phả đóng nhều thứ thuế , nhất là thuế muối & sắt.
- Nhân dân ta phải đi lao dịch ( bắt thợ khéo tay) & cống nộp của ngon vật lạ.
- Chúng đưa người Hán sang Giao Châu sinh sống .Đồng hoá dân ta bằng cách: Bắt dân ta học chỡ Hán , theo phong tục Hán.
Câu 3:
Thuế muối chúng sẽ bóc lột nhiều hơn. 
Sắt là kim loại có giá trị cao, vừa sx công cụ sx, vừa sx ra vũ khí chiến đấu.
Câu 4:
* Nguyên nhân; Do ách đô hộ tàn bạo của nhà Ngô... 
* Diễn biến; 
- Năm 248 bùng nổ từ căn cứ Phú Điền( Hậu Lộc - Thanh Hoá). Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh phá các thanh, ấp của quân Ngô ở Cửu Chân rồi đánh ra khắp Giao châu. Nhà Ngô cử 6.000 quân do Lục Dận sang đàn áp cuộc khởi nghĩa 
* Kết quả: Khởi nghĩa thất bại Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng.
* Y nghĩa: Khẳng định ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc ta trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
Câu 5:
- Từ thế kỷI – thế kỷ VI người Hán thâu tóm quyền lực vào tay mình, trực tiếp nắm đến các huyện=> Xã hội bị đô hộ .
- Chính quyền đô hộ mở 1số trường học dạy chữ Hán ở các quận.
- Đồng thời chúng đưa Nho giáo Đạo giáo, phật giáo & những luật lệ, phong tục của người Hán vào nước ta.
- Nhân dân ta đã kiên trì đấu tranh bảo vệ nền văn hóa của dân tộc đồng thời cũng tiếp thu những tinh hoa văn hóa của Trung Quốc để làm phong phú thêm cho nền văn hóa của dân tộc mình.
Câu 6:
- Chỉ có1 số ít tầng lớp trên mới có tiền cho con ăn học, còn nhân dân lao động nghèo khổ không có điều kiện.
- Do các phong tục tập quán & tiếng nói của tổ tiên được hình thành lâu đời, vững chắc , nó trở thành bản sắc riêng của dân tộc Việt, có sức sống bất diệt.
Chủ đề 17
Khởi nghĩa Lí Bí. Nước Vạn Xuân (542 – 602).
Câu hỏi
Câu 1:
- Mức độ: Vận dụng
- Thời gian: 10 phút
- Câu hỏi: Nhà Lương siết chặt ách đô hộ như thế nào?
Câu 2:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 15 phút
- Câu hỏi: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? 	
Câu 3:
- Mức độ: Vận dụng
- Thời gian: 5 phút
- Câu hỏi: Theo em đặt tên nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì?
Câu 4:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 5 phút
- Câu hỏi: Nêu những việc làm của Lý Bí sau khi giành được thắng lợi?
Câu 5:
- Mức độ: Thông hiểu
- Thời gian: 15 phút
- Câu hỏi: Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chông quân Lương của Lý Nam Đế ?
Câu 6:
- Mức độ: Thông hiểu,
- Thời gian: 5 phút
- Câu hỏi: Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Lương do Triệu Quang Phục lãnh đạo ?
Đáp án
Câu 1:
- Đầu thế kỉVI nhà Lương đô hộ Giao Châu.
+ Chúng chia lại các quận & đặt tên mới.
+ Chúng tổ chức sắp đặt quan lại cai trị theo chủ trương tôn thất nhà Lương mới được giữ chức vụ quan trọng.
+ Chúng đặt ra hằng trăm thứ thuế, trong đó có nhiều thứ thuế rất vô lí.
Câu 2:
* Nguyên nhân: Do ách đô hộ tàn bạo của nhà Lương... 
* Diễn biến: 
- Năm 542 khởi nghĩa bùng nổ hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng rất đông...chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm được hầu hết các quân, huyên, Tiêu Tư bỏ trốn chạy về Trung Quốc .
- Tháng 4 - 542 và đầu 543 nhà Lương hai lần đưa quân sang đàn áp, quân ta chủ động tiến đánh và giành thắng lợi 
* Kết quả: Khởi nghĩa giành thắng lợi 
- Mùa xuân năm 544 Lý Bí lên ngôi hoàng đế ( Lý Nam Đế) xây dựng kinh đô ở vùng cửa sông Tô Lịch, lập triều đình với hai ban văn võ .
* Y nghĩa: Thể hiện tinh thần ý trí độc lập dân tộc 
Câu 3:
 Vạn Xuân có nghĩa vạn mùa xuân, mong muốn nước ta độc lập lâu dài và trường tồn mãi mãi như vạn mùa xuân.Cuộc sống nhân dân được ấm no hạnh phúc
Câu 4: 
Sau khi đánh bại được quân Lương.
- Mùa xuân 544 Lí Bí lên ngôi hoàng đế , lấy hiệu Lí Nam Đế.
- Đặt tên nước là Vạn Xuân. lấy nên hiệu Thiên Đức. Đóng đô ở cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
- Lí Nam Đế thành lập triều đình với 2 ban: văn - võ. Triệu Túc giúp vua cai quản mọi việc.
Câu 5:	
- Sau 2 lần thất bại, tháng 5/545 nhà Lương cử Dương Phiêu làm thứ sử Giao châu, cùng tướng Trần bá Tiên chỉ huy 1 đạo quân tấn công vạn Xuân.
- LNĐ kéo quân đến vùng Lục Đầu(Hải Dương) đón đánh địch.
- Lực lượng ta yếu hơn không cản được địch LNĐ phải lui về giữ sông Tô Lịch.Thành bị vỡ,LNĐ đem quân về giữ thành Gia Ninh (Phú Thọ).
- Đầu 546 quân Lương chiếm thành Gia Ninh,LNĐ phải đem quân lui về vùng rừng núi Phú Thọ, đóng quân ở hồ Điễn Triệt.
-Vào 1 đêm trời mưa to, gió lớn quân Lương đánh úp hồ Điễn Triệt,LNĐ chạy về động Khuất Lão(Phú Thọ).
- Nam 548 LNĐ mất.
C âu 6: 
- Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Lương do Triệu Quang Phục lãnh đạo:
- Cuộc kháng chiến được nhân dân hết lòng ủng hộ 
- Biết tận dụng ưu thế của căn cứ Dạ Trạch để tiến hành chiến tranh du kích và xây dựng lực lượng 
- Quân Lương gặp nhiều khó khăn, tổn thất và chán nản luôn bị động trong chiến đấu 
Chủ đề 18
Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII – IX.
Câu hỏi
Câu 1:
- Mức độ: Thông hiểu

File đính kèm:

  • docSỬ 6.doc
Giáo án liên quan