Ngân hàng câu hỏi bộ môn: Địa lí lớp 7 nội dung kiến thức: từ bài 47 - 50

Câu 5:

- Mức độ nhận thức: Nhận biết

- Thời gian: 10 phút

- Số điểm: 4 điểm

- Câu hỏi: Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ô- trây-li-a và Niu-di-len với các quốc đảo còn lại trong Châu Đại Dương?

- Đáp án: Nề kinh tế của các nước ở Châu Đại Dương phát triển không đồng đều, Ô- trây-li-a và Niu-di-len là hai nước có nề kinh tế phát triển hơn cả, các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ rất phát triển. Các quốc đảo còn lại là những nước đang phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, các loại khoáng sản và nông sản xuất khẩu, dựa vào nguồn lợi hải sản. Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất.

 

doc8 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân hàng câu hỏi bộ môn: Địa lí lớp 7 nội dung kiến thức: từ bài 47 - 50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 ( TỪ BÀI 47 ĐẾN BÀI 50)
Trường THCS Đề Thám
Khối
Số tiết
Chủ dề (chương- bài)
7
1
3
CHƯƠNG VIII: CHÂU NAM CỰC
Tiết 52 - Bài 47: CHÂU NAM CỰC- CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI.
Câu 1:
- Mức độ nhận thức: Thông hiểu
- Thời gian: 2 phút
- Số điểm: 0,5 điểm
- Câu hỏi: Tự nhiên châu Nam Cực có đặc điểm nổi bật?
a. Là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới.
b. Là châu lục “cực lạnh” của thế giới và không có dân cư sinh sống thường xuyên.
c. Là nơi chiếm 90 % thể tích nước ngọt dự trữ của thế giới
d. cả 3 ý trên đều đúng
e. Câu a+ b đúng
- Đáp án: Ý d
Câu 2:
- Mức độ nhận thức: Nhận biết
- Thời gian: 8 phút
- Số điểm: 2 điểm
- Câu hỏi: : Hãy nêu đặc điểm nổi bật của địa hình Châu Nam Cực?
- Đáp án: Đặc điểm nổi bật của địa hình Châu Nam Cực : Nam Cực bị băng bao phủ dày tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ. Lớp băng phủ lục địa nam Cực thường di chuyển từ trung tâm ra các biển xung quanh, khi đến bờ băng bị vỡ ra từng mảng lớn tạo thành các băng sơn trôi trên biển, rất nguy hiểm cho tàu bè đi lại. 
Câu 3:
- Mức độ nhận thức: Thông hiểu
- Thời gian: 5 phút
- Số điểm: 3 điểm
- Câu hỏi: Giải thích vì sao khí hậu Nam Cực vô cùng lạnh giá ?
- Đáp án: VÞ trÝ ë vïng cùc nam nªn mïa ®«ng ®ªm ®Þa cùc kÐo dµi. Vùng Nam Cực là một lục địa rộng- diện tích 14 triệu km2 nên khả năng tích trữ năng lượng của lục địc kém, nhiệt lượng thu được trong mùa hè nhanh chóng bức xạ hết. Do đó băng nhiều nên nhiệt độ quanh năm thấp.
Câu 4:
- Mức độ nhận thức: Thông hiểu
- Thời gian: 4 phút
- Số điểm: 2 điểm
- Câu hỏi: Sự tan băng ở Châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng tới đời sống của con người trên Trái Đất như thế nào?
- Đáp án: Nếu băng tan thì mực nước đại dương dâng cao, diện tích lục địa bị thu hẹp, nhiều đảo nhỏ bị nhấn chìm..
Câu 5:
- Mức độ nhận thức: Nhận biết
- Thời gian: 1 phút
- Số điểm: 0,25 điểm
- Câu hỏi: Hiệp ước Nam Cực quy định việc khảo sát Nam Cực như thế nào?
- Đáp án: Hiệp ước Nam Cực quy định việc khảo sát Nam Cực chỉ giới hạn trong mục đích vì hòa bình và không công nhận những đòi hỏi phân chia lãnh thổ, tài nguyên ở Châu Nam Cực.
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Tiết 52 - Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Câu 1:
- Mức độ nhận thức: Nhận biết
- Thời gian: 4 phút
- Số điểm: 2 điểm
- Câu hỏi: Châu Đại Dương bao gồm những bộ phận nào?
- Đáp án: Châu Đại Dương bao gồm: 
+ Lục địa Ôx – trây-li-a. 
+ Các đảo, quần đảo trong Thái Bình Dương.
 Câu 2
- Mức độ nhận thức: Nhận biết
- Thời gian: 10 phút
- Số điểm: 3 điểm
- Câu hỏi: : Nêu đặc điểm khí hậu, thực vật, động vật Châu Đại Dương?
- Đáp án: a/ Các đảo:
+ Khí hậu: Phần lớn các đảo có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm điều hoà mưa nhiều.
+ Thực vật: rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng mưa mùa nhiệt đới, cùng rừng dừa tạo nên «Thiên đàng xanh».
b/Lục địa: khí hậu khô hạn ¾ diện tích là hoang mạc .
+ Thực vật: cây bạch đàn.
+ Động vật: thú có túi.
Câu 3:
- Mức độ nhận thức: Nhận biết
- Thời gian: 8 phút
- Số điểm: 3 điểm
- Câu hỏi: Cho biết nguồn gốc hình thành các đảo của Châu Đại Dương?
- Đáp án: + Do hoạt động tạo sơn( Vùng đảo Mê-la-nê-di và Niu-d-len) hiện vẫn còn nhiều núi lử hoạt động.
+ Nhóm đảo Mi-cro-nê-di và Pô-li-nê-di được hình thành do san hô hoặc núi lử ngần ở đáy đại dương( đảo núi lửa)
Câu 4:
- Mức độ nhận thức: Thông hiểu
- Thời gian: 8 phút
- Số điểm: 3 điểm
- Câu hỏi: Vì sao đại bội phận lục địa Ô-xtrây-li-a lại là hoang mạc? 
- Đáp án: + Vị trí đường chí tuyến Nam, ảnh hưởng của khối khí chí tuyến khô nóng.
+ Địa hình phía đông ven biển là hệ thống núi cao ngăn ảnh hưởng của biển.
+ Dòng biển lạnh phía tây chảy ven bờ.
Câu 5:
- Mức độ nhận thức: Thông hiểu
- Thời gian: 1 phút
- Số điểm: 0,25 điểm
- Câu hỏi: Nguyên nhân nào đã khiến cho các đảo và quần đảo của Châu Đại Dương được gọi là “ Thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương? 
- Đáp án: Đại bộ phận các đảo và quần đảo của Châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều, rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng nhiệt đới phát triển xanh tốt, đặc biệt là rừng duwafven biển nên được gọi là “ Thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương. 
TIẾT 54 BÀI 49:
DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Câu 1:
- Mức độ nhận thức: Nhận biết
- Thời gian: 10 phút
- Số điểm: 4 điểm
- Câu hỏi: Trình bày đặc điểm dân cư của Châu Đại Dương? - Đáp án: 
+ Mật độ dân số thấp nhất thế giới.
+ Phần lớn dân cư sống tập trung ở dãy đất hẹp phía Đông và Đông Nam Ô-xtrây-li-a. Bắc-Niu Di-len và Pa-Pua - Niu-ghi-nê.
+ Tỉ lệ dân thành thị cao.
+ Dân cư gồm có người bản địa  ( 20%)  và người nhập cư ( 80%)
Câu 2:
- Mức độ nhận thức: Nhận biết
- Thời gian: 1 phút
- Số điểm: 0,5 điểm
- Câu hỏi: Châu Đại Dương có tỉ người nhập cư chiếm khoảng bao nhiêu phân trăm dân số? 
A: 50% 
B:60%
C: 70% 
D: 80% 
- Đáp án: Ý D.
Câu 3:
- Mức độ nhận thức: Vận dụng
- Thời gian: 8 phút
- Số điểm: 3 điểm
- Câu hỏi: Nhận xét trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia ở Châu Đại Dương theo bảng thống kê SGK trang 148?
- Đáp án: Trình độ phát triển kinh tế của các nước ở Châu Đại Dương không đồng đều về thu nhập bình quân đầu người và cơ cấu thu nhập quốc dân. Các nước phát triển nhất là Ôx- trây-li-a và Niu-di-len
Câu 4:
- Mức độ nhận thức: Nhận biết
- Thời gian: 7 phút
- Số điểm: 3 điểm
- Câu hỏi: Nêu rõ tình hình phân bố tài nguyên khoáng sản,các sản chính ở Châu Đại Dương? 
- Đáp án: Châu Đại Dương có nhiều tiềm năng vè tài nguyên khoáng sản, các khoáng sản phân bố tập trung trên các đảo lớn thuộc Tây Thái Bình Dương.
Các khoáng sản chính: Bô xít(1/3 trữ lượng thế giới), NIken( 1/5 trữ lượng thế giới),các loại khác: Than đá, dầu mỏ, vàng, đồng, thiếc, ...
Câu 5:
- Mức độ nhận thức: Nhận biết
- Thời gian: 10 phút
- Số điểm: 4 điểm
- Câu hỏi: Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ô- trây-li-a và Niu-di-len với các quốc đảo còn lại trong Châu Đại Dương?
- Đáp án: Nề kinh tế của các nước ở Châu Đại Dương phát triển không đồng đều, Ô- trây-li-a và Niu-di-len là hai nước có nề kinh tế phát triển hơn cả, các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ rất phát triển. Các quốc đảo còn lại là những nước đang phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, các loại khoáng sản và nông sản xuất khẩu, dựa vào nguồn lợi hải sản. Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất.
TIẾT 55 BÀI 50 THỰC HÀNH: VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA ÔX-TRÂY-LI-A
Câu 1:
- Mức độ nhận thức: Nhận biết
- Thời gian: 4 phút
- Số điểm: 1,5 điểm
- Câu hỏi: Dựa vào H:50.1 (SGK trang 151) cho biết địa hình Ôx- trây-li-a có thể chia làm mấy khu vực? 
- Đáp án: Địa hình chia làm 3 khu vực:
+ Miền tây,
+ Miền trung tâm
+ Miền đông Ôx- trây-li-a 
Câu 2:
- Mức độ nhận thức: Nhận biết
- Thời gian: 10 phút
- Số điểm: điểm
- Câu hỏi: Dựa vào H:50.1 (SGK trang 151) cho biết đặc điểm địa hình và độ cao mỗi khu vực địa hình ở Ôx- trây-li-a ? 
- Đáp án: 
+ Miền tây: Cao nguyên Ôx- trây-li-a , độ cao trung binhf700-800m, chiếm 2/3 diện tích lục địa, địa hình tương đối bằng phẳng, ở giữa là những sa mạc lớn.
+ Miền trung tâm: Đồng bằng trung tâm, độ cao TB 200m, phía tây có nhiều hồ rộng( hồ Ây-rơ(-16m) và sông Đác-linh)
+ Miền đông Ôx- trây-li-a: Dãy núi đông Ôx- trây-li-a độ cao TB 1000m( hướng B-N, sát ven biển) sườn phía tây thoải, sườn phía đông dốc.
Câu 3:
- Mức độ nhận thức: Thông hiểu
- Thời gian: 4 phút
- Số điểm: 2 điểm
- Câu hỏi: Dựa vào H50.1 SGK cho biết các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ôx- trây-li-a?
- Đáp án: Các loại gió:
+ Gió mùa hướng TB và ĐB(ở miền từ xích đạo đến 200N)
+ Gió tây ôn đới, hướng tây( miền nam:350N- 450N)
Câu 4:
- Mức độ nhận thức: Thông hiểu +Vận dụng
- Thời gian: 10 phút
- Số điểm: 4 điểm
- Câu hỏi: Dựa vào H50.2 và 50.3 SGK cho biết sự phân bố lượng mưa trên lục địa Ôx- trây-li-a?giải thích sự phân bố đó?
 - Đáp án: Phân bố lượng mưa:
+ Ven biển phía bắc: 1.001 – 1.500mm và đồng bằng: lượng mưa: 501 – 100mm. Do vị trí gần xích đạo, địa hình ven biển thấp, lượng mưa cao.
+ Ven biển phía đông mưa nhiều từ 1.001 – 1500mm, ven biển phía tây mưa ít hơn: 251 – 500mm, có nơi đươi 250mm. Do ảnh hưởng dòng biển nóng, địa hình đón gió của dãy đông.
Câu 5:
- Mức độ nhận thức: Nhận biết
- Thời gian: 4 phút
- Số điểm: 2 điểm
- Câu hỏi: Dựa vào H50.2 và 50.3 SGK cho biết sự phân bố hoang mạc trên lục địa Ôx- trây-li-a? giải thích sự phân bố đó? 
- Đáp án: Sự phân bố hoang mạc trên lục địa Ôx- trây-li-a phụ thuộc vào vị trí, địa hình và ảnh hưởng của dòng biển lạnh và hướng gió thổi thường xuyên.
...............................HẾT.................................

File đính kèm:

  • docbai 47- 50.doc
Giáo án liên quan