Một số đề thi bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 4

BDHSG LỚP 4

Bài 1

 Việt có 18 bi, Nam có 16 bi, Hoà có số bi bằng trung bình cộng của Việt và Nam, Bình có số bi kém trung bình cộng của 4 bạn là 6 bi. Hỏi Bình có bao nhiêu bi?

Đáp số : 11 bi

Bài 2: Nhân dịp khai giảng, Mai mua 10 quyển vở, Lan mua 12 quyển vở, Đào mua số vở bằng trung bình cộng của 2 bạn trên, Cúc mua hơn trung bình cộng của cả 3 bạn là 4 quyển. Hỏi Cúc mua bao nhiêu quyển vở?

Đáp số : 15 quyển

Bài 3: Tuổi trung bình 11 cầu thủ của một đội bóng đá là 22 tuổi . Nếu không kể thủ môn thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ là 21 tuổi. Hỏi thủ môn bao nhiêu tuổi?

Đáp số : 32 tuổi

 

doc17 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số đề thi bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bdhsg lớp 4
Bài 1 : Cho 2 phân số : và . Tìm 5 phân số ở giữa hai phân số đã cho ?
Đáp số :
 Bài 2 Cho hai phân số và Tìm 4 phân số ở giữa hai phân số đã cho ?
Đáp số :
Bài 3cho hai phân số và Tìm 5 phân số ở giữa hai phân số đã cho ?
Đáp số :
Bài 4. Hãy viết 4 phân số khác nhau năn giữa 2 phân số : và 
Đáp số :
Bdhsg lớp 4
Bài 1. Tính nhanh
 A = 
Đáp số :
 1
 Bài 2. Tính nhanh
 B = 
Đáp số :
 1
Bài 3. Tính nhanh
C = 
Đáp số :
 1
Bdhsg lớp 4
Bài 1: Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh A và B 
	a) . A = 1 997 x 1998	
	 B = 1 998 x 1997	
Đáp số :
 A=B
Bài 2). A = 73 x 73
 B = 72 x 74
Đáp số :
 A>B
Bdhsg lớp 4
Không quy đồng mẫu số . Hãy so sánh các cặp phân số sau
Bài 1) 
Đáp số :
Bài 2) 
Đáp số :
Bài 3) và
Đáp số :
 > 
Bài 4) và 
Đáp số :
 <
Bdhsg lớp 4
Bài 1 : Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 5 400 đồng. Dương mua 7 tập giấy và 6 quyển vở cùng loại hết 9 900 đồng. Tính giá tiền một tập giấy và một quyển vở.
Đáp số :
 giấy : 900 đồng ; vở 600 đồng.
 Bài 2 :Hồng Mua 3 quyển sách và 5 quyển vở hết 20 000 đồng Hà mua 6 quyển sách và 4 quyển vở hết 25 000 đồng Hỏi một quyển vở giá bao nhiêu tiền và một quyển sách giá bao nhiêu tiền ?
Đáp số :
 Vở 3000 đ ; Sỏch : 1000 đ
Bài 3: mẹ mua 7 gói kẹo và 4 gói bánh hết 65000 đồng Linh mua 5 gói kẹo và 8 gói bánh hết 85000 đồng. Tính số tiền một gói bánh và một gói kẹo?
Đáp số :
 Kẹo 5000 đồng , bỏnh 7500 đồng
Bài 4 : Mua 5 lít nước mắm loại 1 và 4 lít nước mắm loại 2 hết 184 000 đồng, nếu mua 10 lít nước mắn loại 1 và 12 lít nước mắm loại 2 hết tất cả 432000 đồng .Tính giá tiền mỗi lít nước mắm mỗi loại.
Đáp số :
 16000đ và 24000đ
Bdhsg lớp 4
Bài 1 : Một tháng nào đó có 3 ngày chủ nhật là ngày chẵn. hỏi ngày chủ nhật thứ ba của tháng đó là ngày nào?
Đáp số :
 Ngày 30
Bài 2: Ngày 23 tháng 2 năm 2012 là thứ năm hỏi ngày 23 tháng 3 năm 2013 là thứ mấy
Đáp số :
 Thứ 7
Bài 3 Ngày 23 tháng 3 năm 2004 là thứ năm
 a)Hỏi ngày 23 tháng 3 năm 2005 là thứ mấy?
b) Ngày 21 tháng 3 năm 2005 là thứ mấy?
c) Ngày 25 tháng 3 năm 2005 là thứ mấy?
Đáp số :
a) ngày thứ sáu
b) Ngày thứ 4 
c) Ngày chủ nhật 
Bài 4 : Một tháng nào đó có 3 ngày chủ nhật là ngày lẻ. hỏi ngày chủ nhật thứ ba của tháng đó là ngày nào?
Đáp số :
 Ngày 29
Bài 5: Ngày 21 tháng 2 năm 2005 là thứ năm hỏi ngày 25 tháng 2 năm 2018 là thứ mấy 
Đáp số :
 Ngày chủ nhật 
Bài 6 Ngày 23 tháng 3 năm 2012 là thứ năm hỏi ngày 25 tháng 3 năm 2013 là thứ mấy
Bài 7. Nếu trong một thỏng nào đú mà cú 3 ngày thứ bảy đều là cỏc ngày chẵn thỡ ngày 25 của thỏng đú sẽ là ngày thứ mấy ? 
Đáp số :
 Ngày thứ hai 
Bdhsg lớp 4
Bài 1: Cho phân số . Hỏi phải cùng bớt ở tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số mới, rút gọn phân số mới ta được phân số .
Đáp số :
 Số cần bớt là: 1
Bài 2: Cho phân số có a + b = 165. Rút gọn phân số ta được phân số . Tìm phân số .
Đáp số :
Câu 4: Cho phân số có b - a = 18, khi rút gọn phân số ta được phân số . Tìm phân số .
Đáp số :
Bài 5: 
Cho phân số . Hãy tìm số tự nhiên a sao cho khi bớt a ở tử, thêm a vào mẫu của 
phân số ta được phân số mới. Rút gọn phân số mới ta được .à mẫu số là:
Đáp số :
 14
Bài 6: Cho phân số . Hỏi cùng bớt cả tử số và mẫu số của phân số đã cho đi số tự nhiên nào được phân số mới. Rút gọn phân số mới này ta được phân số là . 
Đáp số :
 38
Bài 7 : Cho phân số . Hãy tìm một số tự nhiên sao cho đem tử số và mẫu số của phân số đã cho trừ đi số đó ta được phân số tối giản .
Đáp số :
 68
Bài 8 : Cho phân số . Hỏi phải bớt ở tử số bao nhiêu và thêm vào mẫu số bấy nhiêu để được phân số tối giản .
Đáp số :
 7
Bài 9: Cho phân số có a + b = 108, khi rút gọn phân số ta được phân số . Tìm phân số .
Đáp số :
Bài 10. Cho phân số . Cộng thêm cả tử số với số tự nhiên nào để được phân số mới bằng 
Đáp số :
Bdhsg lớp 4
Bài 1: Tìm hai số tự nhiên có tổng là 254. Nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất và giữ nguyên số thứ hai thì được tổng mới là 362.
Đáp số :
12 và 242
Bài 2: Tìm hai số có tổng bằng 586. Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số thứ hai và giữ nguyên số thứ nhất thì tổng mới bằng 716
Đáp số :
14 và 572
Bài 1: Tìm hai số có tổng bằng 1149, biết rằng nếu giữ nguyên số lớn và gấp số bé lên 3 lần thì ta được tổng mới bằng 2061.
Đáp số :
SL : 693 , SB : 456
Bài 3: Tìm hai số có hiệu là 23, biết rằng nếu giữ nguyên số trừ và gấp số bị trừ lên 3 lần thì được hiệu là 353.
Đáp số :
165 và 142
Bdhsg lớp 4
Bài 1: Để đánh số trang sách của một cuốn sách dày 220 trang, người ta 
phải dùng bao nhiêu lượt chữ số?
Đáp số :
552( chữ số)
Bài 2: Trong một kỳ thi có 327 thí sinh dự thi. Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số báo danh cho các thí sinh dự thi?
Đáp số :
873 ( Chữ số)
Bài 3: Để đánh số thứ tự các trang sách của sách giáo khoa Toán 4, người ta phải dùng 216 lượt các chữ số. Hỏi cuốn sách đó dày bao nhiêu trang?
Đáp số :
108 thí sinh
Bài 4: Trong một kỳ thi học sinh giỏi lớp 5, để đánh số báo danh cho các thí sinh dự thi người ta phải dùng 516 lượt chữ số. Hỏi kỳ thi đó có bao nhiêu thí sinh tham dự? 
Đáp số :
208 thí sinh
Bdhsg lớp 4
Bài 4: Hãy tìm các chữ số x, y sao cho chia hết cho 5 và 9.
Đáp số :
Y=0, 5; x= 2;6
Bài 5: Tìm x, y để chia hết cho 3 và 5.
Đáp số :
Y = 0 ta có các số : x= 3, 6 9
Y = 5 ta có x = 1,4,7
Bài 6: Tìm a và b để chia hết cho 36.
Đáp số :
( Chia hết cho 36 thỡ tổng của 56a3b chia hết cho 4 và 9)
 a = ; b= 
Bài 7: Tìm tất cả các chữ số a và b để phân số là số tự nhiên. 
Đáp số :
( Chia hết cho 36 thỡ tổng của 56a3b chia hết cho 5 và 9)
 a = ; b=
Bài 8: Tìm x để chia hết cho 3.
Đáp số :
37 + 2 + 5 = 41 vậy x = 1, 4 , 7
Bài 9: Một người viết liên tiếp nhóm chữ TOQUOCVIETNAM thành dãy TOQUOCVIETNAM TOQUOCVIETNAM 
	a) Chữ cái thứ 1996 trong dãy là chữ gì?	
	b) Người ta đếm được trong dãy đó có 50 chữ T thì dãy đó có bao nhiêu chữ O? Bao nhiêu chữ I?
	c) Người ta tô màu vào các chữ cái trong dãy trên theo thứ tự: xanh, đỏ, tím, vàng, xanh, đỏ, tím, vàng, Hỏi chữ cái thứ 997 được tô màu gì?
Đáp số :
a) chữ C
b)- 50 chữ O và cú 26 chữ I
c) màu xanh.
Bdhsg lớp 4
Bài 1. Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm số 21 vào bên trái số đó thì ta được một số lớn gấp 31 lần số cần tìm.
Đáp số :
70
Bài 2: Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng số đó gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị của nó.
Đáp số :
12, 24, 36, 48.
 Bài 3: Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được một số hơn số phải tìm 1112 đơn vị.
Đáp số :
123
Bài 4: Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 4 vào bên trái số đó, ta được một số gấp 9 lần số phải tìm.
Đáp số :
50
Bài 5: Tìm một số có 2 chữ số, khi viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số gấp 13 lần số phải tìm.
Đáp số :
75
Bài 6: Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được một số hơn số phải tìm 230 đơn vị.
Đáp số :
25
 Bdhsg lớp 4
Bài 1: Một cửa hàng rau quả có hai rổ đựng cam và chanh. Sau khi bán, số cam và số chanh thì người bán hàng thấy còn lại 160 quả hai loại. Trong đó số cam còn lại bằng số chanh còn lại. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu quả mỗi loại?
Đáp số :
Cam : 140 quả ; Chanh : 225 quả
Bài 2: Trong thúng có 150 quả trứng gà và trứng vịt. Mẹ đã bán mỗi loại 15 quả. Tính ra số trứng gà còn lại bằng số trứng vịt còn lại. Hỏi lúc đầu trong thúng có bao nhiêu trứng gà, bao nhiêu trứng vịt?
Đáp số :
Số trứng gà 63 quả ; Số trứng vịt 87 quả
Bài 3: Trong thúng có 210 quả quýt và cam. Mẹ đã bán 60 quả quýt. Lúc này, trong thúng có số quýt còn lại bằng số cam. Hỏi lúc đầu số cam bằng bao nhiêu phần số quýt?
Đáp số :
Quýt : 120 quả ; Cam 90 quả
Bài 4: Bạn Bình có 22 viên bi gồm bi đỏ và bi xanh. Bình cho em 3 viên bi đỏ và 2 viên bi xanh. Bạn An lại cho Bình thêm 7 viên bi đỏ nữa. Lúc này, Bình có số bi đỏ gấp đôi số bi xanh. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu viên bi đỏ, bao nhiêu viên bi xanh?
Đáp số :
Đỏ 12 viờn ; Xanh 10
Bài 5: Trong một khu vườn, người ta trồng tổng cộng 120 cây gồm 3 loại: cam, chanh và xoài. Biết số cam bằng tổng số chanh và xoài, số xoài bằng tổng số chanh và số cam. Hỏi mỗi lại có bao nhiêu cây?
Đáp số :
Cam có số cây là: 48 cây
Xòai có số cây là: 20 cây
Chanh có số cây là: 52 cây
Bài 6: Dũng có 48 viên bi gồm 3 loại: bi xanh, bi đỏ và bi vàng. Số bi xanh bằng tổng số bi đỏvà bi vàng, số bi xanh cộng số bi đỏ gấp 5 lần số bi vàng. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi?
Đáp số :
Bi xanh là : 24 viên ; Bi đỏ là:16 viên
Bài 7: Ngày xuân 3 bạn: Huệ, Hằng, Mai đi trồng cây. Biết rằng tổng số cây của 3 bạn trồng được là 17 cây. Số cây của 2 bạn Huệ và Hằng trồng được nhiều hơn Mai trồng là 3 cây. Số cây của Huệ trồng được bằng số cây của Hằng. Em hãy tính xem mỗi bạn trồng được bao nhiêu cây?
Đáp số :
Huệ 4 cây, Hằng 6 cây; Mai 7 cây
Bdhsg lớp 4
Bài 1
 Việt có 18 bi, Nam có 16 bi, Hoà có số bi bằng trung bình cộng của Việt và Nam, Bình có số bi kém trung bình cộng của 4 bạn là 6 bi. Hỏi Bình có bao nhiêu bi?
Đáp số :
11 bi
Bài 2: Nhân dịp khai giảng, Mai mua 10 quyển vở, Lan mua 12 quyển vở, Đào mua số vở bằng trung bình cộng của 2 bạn trên, Cúc mua hơn trung bình cộng của cả 3 bạn là 4 quyển. Hỏi Cúc mua bao nhiêu quyển vở?
Đáp số :
15 quyển
Bài 3: Tuổi trung bình 11 cầu thủ của một đội bóng đá là 22 tuổi . Nếu không kể thủ môn thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ là 21 tuổi. Hỏi thủ môn bao nhiêu tuổi?
Đáp số :
32 tuổi
Bdhsg lớp 4
Bài 1: Một xe máy ngày thứ nhất đi được quãng đường, ngày thứ hai đi 
được quãng đường, ngày thứ ba đi thêm 40km nữa thì vừa hết quãng đường. Hỏi quãng đường xe máy đi trong ba ngày là bao nhiêu ki-lô-mét?
Đáp số :
110km
Bài 2: Một người bán hàng vải, lần thứ nhất bán số vải, lần thứ hai bán số vải thì còn lại 7m. Hỏi tấm vải đó dài bao nhiên mét?
Đáp số :
Bài 3: Một bầy ong đi tìm mật, số ong bay đến vườn nhãn, số ong bay đến vườn hồng, còn lại 5 con đang bay đến vườn xoài. Hỏi bầy ong đó có bao nhiêu con?
Đáp số :
Bài 4: Ba thùng đựng 52 lít xăng. Thùng thứ nhất đựng bằng thùng thứ ba, thùng thứ hai đựng bằng thùng thứ ba. Tính xem mỗi thùng đựng bao nhiêu lít xăng?
Đáp số :
Bài 5: Một cửa hàng bán tấm vải làm ba lần. Lần thứ nhất bán tấm vải và 5m, lần thứ hai bán số vải còn lại và 3m, lần thứ ba bán 17m vải thì vừa hết. Hỏi tấm vải bao nhiêu mét?
Đáp số :
60 m
Bài 6: Khối lớp 5 gồm ba lớp có tất cả 102 học sinh. Biết tỉ số học sinh lớp 5B so với lớp 5A là . Tỉ số học sinh lớp 5C so với lớp 5B là . Hãy tính số học sinh của mỗi lớp.
Đáp số :
5A 36 hs ; 5B 16 cú 32 và 5C là 34 hs
Bài 7: Một người bán hàng, lần một bán số trứng , lần thứ hai bán số trứng thì còn lại 17 quả. Hỏi người đó đem bán bao nhiêu quả trưng và mỗi lần bán bao nhiêu quả? 
Đáp số :
Người đó bán số trứng là: 17: = 40 (quả)
 Bài 8: Một giá sách có 3 ngăn, biết số sách ở ngăn thứ nhất bằng số sách ở ngăn thứ ba, số sách ở ngăn thứ hai bằng số sách ở ngăn thứ nhất. Biết ngăn thứ thứ ba nhiều hơn ngăn thứ hai là 45 quyển. Tính số sách ở mỗi ngăn.
Đáp số :
135 quyển
Bài 9: Nhóm thợ gặt thứ nhất gặt đượcdiện tích thửa ruộng. Nhóm thợ gặt thứ hai gặt được diện tích thửa ruộng. Nhóm hai gặt nhiều hơn nhóm một là 100m2. Tính diện tích mỗi nhóm gặt được.
Đáp số :
Nhóm thứ nhất gặt :1500(m2)
Nhóm thứ hai gặt : 1600 m
Bài 10: Ba đàn gà, đàn gà thứ nhất bằng đàn gà thứ hai. Đàn gà thứ ba bằng đàn gà thứ hai. Đàn thứ nhất nhiều hơn đàn gà thứ ba 24 con. Hỏi mỗi đàn có bao nhiêu con?
Đáp số :
Vẽ sơ đồ ta thấy đan gà thứ nhất gồm 8 p ; đàn thứ hai gồm 6 phần và đàn thứ ba gồm 4 phần
Bài 11: Mai và Hồng đi mua sách. Sau khi mua Mai mua hết số tiền mang đi, Hồng tiêu hết số tiền Hồng mang đi thì cả hai còn lại 20600đồng, Trong đó Mai còn nhiều hơn Hồng 600đồng. Hỏi mỗi bạn mang đi bao nhiêu tiền?
Đáp số :
Mai mang đi số tiền là: 42400(đồng)
Hồng mang đi số tiền là: 30 000 (đồng)
Bài 12: Chị Tư mang đi chợ một rổ cam. Lần đầu chị bán được số cam, lần sau chị bán được số cam còn lại. Sau hai lần bán chị còn lại 21 quả cam. Hỏi rổ cam ban đầu có bao nhiêu quả?
Đáp số :
140 quả
Bài 13: Ba anh em Nam, Hải, Tấn được mẹ cho một số tiền . Nam được số tiền, Hải được số tiền, số tiền còn lại là của Tấn. Hỏi mỗi người được mẹ cho bao nhiêu tiền, biết số tiền mẹ cho Tấn hơn Nam 6000đồng?
Đáp số :
Nam nhận được số tiền là:15000 đồng
Hải nhận được số tiền là: 24000đồng
Tấn nhận được số tiền là: 21000(đồng) 
Bài 14: Cuối học kỳ I, lớp 5A có số học sinh đạt loại giỏi; số học sinh đạt loại khá còn lại là loại trung bình. Biết học sinh khá nhiều hơn trung bình là 5 em. Tìm:
Số học sinh lớp 5A.
b) Số học sinh mỗi loại.
Đáp số :
a) Số học sinh lớp 5A là 40 (học sinh)
b) Số học sinh đạt loại giỏi là: 5 (học sinh)
- Số học sinh đạt loại khá là: 20(học sinh)
- Số học sinh đạt loại trung bình là : 15(học sinh)
Bài 15: Ba xe chở gạo lên núi số gạo chở trên xe thứ nhất bằng số gạo chở trên xe thứ 2 và bằng số gạo chở trên xe thứ 3. Xe thứ 3 chở nhiều hơn xe thứ 2 là 6 tấn. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu tấn gạo?
Đáp số :
Xe thứ nhất chở số tấn gạo là: 12 tấn
Xe thứ hai chở số tấn gạo là: 9 Tấn
Xe thứ ba chở số tấn gạo là:15 tấn
Bài 16: Cúc vừa được thưởng một số tiền. Cúc lấy số tiền đem đi chợ, Cúc đã mua hết số tiền mang đi. Số tiền còn lại Cúc đem về 27 000 đồng. Hỏi số tiền Cúc được thưởng là bao nhiêu?
Đáp số :
135000đồng
Bài 17: Một toán công nhân nhận làm một đoạn đường trong 3 tuần. Tuần đầu làm được đoạn đường. Tuần thứ 2 làm được đoạn đường bằng tuần đầu. Tuần thứ 3 làm được 450m thì hết đoạn đường. Hỏi đoạn đường dài bao nhiêu mét?
Đáp số :
675 (m)
Bdhsg lớp 4
Bài 1: Năm nay con 25 tuổi, nếu tính sang năm thì tuổi cha gấp 2 lần tuổi con hiện nay. Hỏi lúc cha bao nhiêu tuổi thì tuổi con bằng tuổi cha?
Đáp số :
cha 32 tuổi
Bài 2: Một lớp có số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ 12 bạn. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của lớp đó.
Đáp số :
18 em ; nữ 30em
Bài 3: Cho một phân số có tổng của tử số và mẫu số là 4013 và mẫu số lớn hơn tử số là 1.
Hãy tìm phân số đó.
Đáp số :
TS của phân số đã cho là : 2006
MS của phân số đó là : 2007
Bài 4
 Một cửa hàng có số bút chì xanh gấp 3 lần số bút chì đỏ. Sau khi cửa hàng bán đi 12 bút chì xanh và 7 bút chì đỏ thì phần còn lại số bút chì xanh hơn số bút chì đỏ là 51 cây. Hỏi trước khi bán mỗi loại bút chì có bao nhiêu chiếc? 
Đáp số :
Số bút chì đỏ là ;28 cây
Số bút chì xanh là : 84 cây
Bài 5: Tìm hai số có hiệu bằng 252, biết số bé bằng tổng 2 số đó.
Vẽ sơ đồ ta có số bé bằng số lớn: 
Đáp số :
Bài 6: Tìm 2 số có hiệu bằng 310, biết số thứ hai gấp 4 lần số thứ nhất.
Đáp số :
vẽ sơ đồ ta có thứ hai bằng 8/ 6 số thứ nhất
ST2 là: 1240
ST1 là : 930
Bdhsg lớp 4
Bài 1: Cả ba người thợ làm công được 270000 đồng. Người thứ nhất được số tiền. Người thứ hai được số tiền. Tính số tiền của người thứ ba.
Đáp số :
72 000 đồng 
Bài 2: Hai người chia nhau 720000 đồng. Người thứ nhất được số tiền. Người thứ hai được số tiền. Số tiền còn lại là của người thứ ba. Hỏi người thứ ba được chia bao nhiêu tiền?
Đáp số :
Bài 3: Ba bạn chia nhau 30 quả cam. Nam lấy số cam, Phượng lấy số cam bằng số cam của Mai. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu quả cam?
Đáp số :
Nam 18 q, Phượng 8q, Mai 10q
Bài 4: Hai anh em có tất cả 40 viên bi, biết số bi của em bằng số bi của anh. Tính số bi của mỗi người.
Đáp số :
Số bi của em là : 15 viên
Số bi của anh là : 25 viên
Bài 5: Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi, biếttuổi của con bằng tuổi của mẹ.Tính tuổi của mỗi người.
Đáp số :
Số tuổi của con là: 9 tuổi
Số tuổi của mẹ là: 42 tuổi
Bài 6: Lớp 5A có số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Biết số học sinh nữ kém số học sinh nam là 15 bạn. Tính số học sinh nữ và số học sinh nam.
Đáp số :
Bài 7: Lớp 5A có 35 học sinh, biết số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Tính số học sinh nam và học sinh nữ.
Đáp số :
Bài 8: Ba khu vực A, B, C có tổng số dân là 12000 người. Tính số dân mỗi khu vực, biết số dân khu vực A bằng số dân khu vực B và bằng số dân khu vực C.
Đáp số :
 C hay C
Bài 9: Hai anh em đi mua sách hết 112000 đồng. Biết số tiền sách của em bằng số tiền của anh. Hỏi mỗi người mua hết bao nhiêu tiền sách?
Đáp số :
( Vẽ sơ đồ và tìm 2 số biết Tổng và tỉ số của hai số)
Bdhsg lớp 4
Bài 1 Hình chữ nhật ABCD có chu vi là 208cm người ta cắt HCN đó thành một hình vuông và một HCN như hình vẽ . Tổng chu vi HCN và hình vuông vừa cắt là 288 cm .Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD.
 A M B
 D C
Đáp số :
2400 cm2
Bài 2 Chu vi HCN là 208 cm nếu bớt chiều dài 7m và tăng chiều rộng 7m thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông. tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Đáp số :
2655cm2
Bài 3.Chu vi HCN là 278 cm .Nếu bớt chiều dài 11cm và tăng chiều rộng 6cm thì HCN đó trở thành hình vuông. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó ?
Đáp số :
C dài 78cm, chiều rộng 61cm
Bài 4: Một hình vuông nếu kéo dài mỗi cạnh thêm 4m ta được một hình vuông mới có diện tích hơn diện tích hình vuông cũ là 172m2. Tính diện tích hình vuông ban đầu.
Bài giải.
 Theo đầu bài ta có hình vẽ sau
3
1
2
Đáp số :
380.25 cm2
Bài 5 : Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 20cm. Chu vi bằng 6 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó ?
Đáp số :
: 200 m2
Bdhsg lớp 4
Bài 1: Năm nay cha 41 tuổi, con 9 tuổi?
 Tuổi cha gấp 5 lần tuổi con cỏch đõy mấy năm?
Đáp số :
Cỏch đõy số tuổi cha gấp 5 lần tuổi con là :
Bài 2: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8. Mẹ hơn con 28 tuổi. Tớnh tuổi mỗi người?
Đáp số :
Nếu mẹ giảm đi 8 tuổi, con giữ nguyờn thỡ tuổi mẹ hơn tuổi con là: 28 – 8 = 20
Lỳc đú tuổi mẹ bằng 2 lần tuổi con. 
Ta cú sơ đồ: 
Tuổi mẹ :
Tuổi con: 20
Bài 3: Tuổi con nhiều hơn tuổi bố là 2 tuổi. Bố hơn con 40 tuổi. Tớnh tuổi của con, tuổi của bố.
Đáp số :
Nếu tuổi con bớt đi 2 tuổi, tuổi bố vẫn giữ nguyờn thỡ bố hơn con là:
Bài 4 : Tổng số tuổi của hai mẹ con là 58. Tuổi mẹ hơn tuổi con 3 lần là 6 tuổi. Tớnh tuổi của mỗi người?
Đáp số :
Nếu mẹ bớt đi 6 tuổi tuổi con giữ nguyờn thỡ tổng số tuổi của 2 mẹ con là:
58 – 6 = 52 (tuổi)
Lỳc đú tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Ta cú sơ đồ:
Tuổi mẹ:	
Tuổi con: 52 tuổi
Bài 5. Tuổi con nhiều hơn tuổi bố là 2 tuổi. Bố hơn con 34 tuổi. Tớnh tuổi của con, tuổi của bố.
Đáp số :
Nếu tuổi con bớt đi 2 tuổi, tuổi bố vẫn giữ nguyờn thỡ bố hơn con là:
34 + 2 = 36 (tuổi)
Khi đú tuổi bố gấp 4 lần tuổi con, và ta cú sơ đồ:
Tuổi cha:
Tuổi con: 36
Bài 6: Ba năm trước cha hơn con 30 tuổi. Hai năm nữa tổng số tuổi của hai cha con là 52. Tớnh tuổi hiện nay của mỗi người?
Đáp số :
 - Cha luụn hơn con 30 tuổi.
	- 3 năm trước tổng số tuổi của hai cha con là: 

File đính kèm:

  • docmot so de thi HSG lop 4.doc
Giáo án liên quan